Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

 Học sinh kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan trong cơ thể người.

2. Kĩ năng:

 - Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức .

- Rèn tư duy tổng hợp logic, kỹ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể.

4. Định hướng phát triển năng lực.

- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực tư duy sáng tạo

II. Chuẩn bị bài học

1. Chuẩn bị của giáo viên:

+ Tranh hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người

 + Sơ đồ phóng to hình 2.3 SGK trang 9.

2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú

III. Tiến trình bài học

1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú ?

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động

B1: GV: Em hãy nêu các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú (đại diện: Thỏ)

-HS: Hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ thần kinh và giác quan, hệ sinh dục.

B2: GV: Con người thuộc lớp thú, có đầy đủ các hệ cơ quan như động vật nhưng cấu tạo mỗi cơ quan trong hệ hoàn thiện hơn để phù hợp với chức năng của chúng. Em thử tìm hiểu xem còn có thêm hệ cơ quan nào nữa không?

Để trả lời được thì ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

 

docx 233 trang thucuc 3541
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 4.9.2020 
Tiết 1 BÀI 1: MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
- Học sinh thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
- Nêu được phương pháp học tập đặc thù của môn học.
2. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
- Kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
 3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ, giữ gìn cơ thể.
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn .
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách vở học bài.
III. Tiến trình bài học 
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động 
B1: GV: Em hãy kể tên các ngành động vật đã học trong chương trình SH7 ? 
HS: 
1. Ngành ĐV Nguyên sinh
2. Ngành Ruột khoang
3. Ngành Giun dẹp
4. Ngành giun tròn
5.Ngành Giun đốt
6.Ngành Thân mềm
7.Ngành Chân khớp
8.Ngành động vật có xương sống
B2: GV: Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất ?
+ HS: Trong Ngành động vật có xương sống, lớp thú có vị trí tiến hóa cao nhất. đặc biệt là bộ Linh trưởng.
B3: GV: Theo em con người thuộc ngành động vật nào?
+ HS: Ngành ĐV có xương sống.
B4:Vậy còn con người có vị trí như thế nào trong tự nhiên và chương trình sinh học 8 học những vấn đề gì, ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên: 
B1: - GV giới thiệu phần thông tin £
- HS các nhóm tự nghiên cứu và giải phần s trong SGK.
+ Con người có những đặc điểm gì giống lớp thú? 
+ Con người có những đặc điểm gì khác biệt so với động vật?
- Giống nhau về cấu tạo chung: Các phần của bộ xương, sự sắp xếp các nội quan. Có lông mao. Có tuyến sữa. Bộ răng phân hóa. Đẻ con .
B2: Em có kết luận gì về vị trí của con người trong tự nhiên?
 I. Vị trí của con người trong tự nhiên: 
- Loài người thuộc lớp thú.
- Con người có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng-> hình thành ý thức.
-Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào mục đích nhất định-> làm chủ tự nhiên.
-Biết dùng lửa để nấu chin thức ăn.
-Não phát triển, sọ lớn hơn 
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh
B1: GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận trả lời các vấn đề sau:
+ Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta hiểu biết điều gì?
+ Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội? 
+ Cho ví dụ về mối liên quan giữa bộ môn cơ thể người và vệ sinh với các môn khoa học khác?
- HS nghiên cứu thông tin trong SGK trang 5, trao đổi nhóm.
- Một vài đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh.
- HS chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn với môn TDTT mà các em đang học.
B2: Giáo viên kết luận kiến thức.
- Hs ghi nhớ kiến thức.
Hoạt động 3 :Phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh.
Các nhóm HS nghiên cứu SGK, trả lời .
+ Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn? 
+ GV lấy ví dụ cụ thể minh họa cho các phương pháp mà học sinh nêu ra.
II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh
- Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể
- Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.
- Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác như: y học, TDTT, điêu khắc, hội họa 
III. Phương pháp học tập môn học.
Kết hợp quan sát , thí nghiệm và vận dụng vào thực tế cuộc sống.
Hoạt động 3: Luyện tập 
Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn học “cơ thể người và vệ sinh”?
- Có những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể, tránh được mê tín dị đoan, có những kiến thức cơ bản tạo điều kiện học lên các lớp sau, đi sâu vào các nghành nghề: y, TDTT, tâm lí giáo dục, võ thuật, thời trang, hội họa 
Hoạt động 4: Vận dụng ,tìm tòi, mở rộng - .
-Khi bị bệnh ta có nên tin tưởng vào sự cúng vái hoặc chữa ở thầy lang để khỏi bệnh không? Tại sao?
- Không nên, vì chỉ có thầy thuốc thật sự mới có đầy đủ những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường từ đó có được chuẩn đoán đúng và điều trị bệnh hiệu quả.
GV giao bài tập về nhà cho HS: Em hãy tìm hiểu xem kiến thức về cơ thể người giúp gì cho y học, hội họa, gióa dục, thể thao 
3.Hướng dẫn học tập ở nhà.
Học bài, trả lời câu hỏi SGK .
Kẻ bảng 2 trang 9 SGK vào vở học bài 
 Ngày soạn: 4.9.2020
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Tiết 2: BÀI 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
 Học sinh kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan trong cơ thể người.
2. Kĩ năng:
 - Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức .
- Rèn tư duy tổng hợp logic, kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể.
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
+ Tranh hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người
 + Sơ đồ phóng to hình 2.3 SGK trang 9.
2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú 
III. Tiến trình bài học 
1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú ?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động 
B1: GV: Em hãy nêu các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú (đại diện: Thỏ)
-HS: Hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ thần kinh và giác quan, hệ sinh dục.
B2: GV: Con người thuộc lớp thú, có đầy đủ các hệ cơ quan như động vật nhưng cấu tạo mỗi cơ quan trong hệ hoàn thiện hơn để phù hợp với chức năng của chúng. Em thử tìm hiểu xem còn có thêm hệ cơ quan nào nữa không?
Để trả lời được thì ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể
B1: HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi mục s SGK trang 8
 HS quan sát tranh hình 2.1 và 2.2 SGK, hoàn thành câu trả lời 
B2: GV tổng kết ý kiến của hs và thông báo ý đúng.
B3: GV giới thiệu k/n hệ cơ quan.
+ Em hãy kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú ? 
+ Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào ? 
+ Hoàn thành bảng 2 SGK.
- HS nhớ lại kiến thức cũ và kể đủ 7 hệ cơ quan 
- HS xác định các cơ quan trên mô hình
- HS nghiên cứu SGK, tranh hình, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2 
- Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
B4:GV kết luận, tổng hợp kiến thức.
Hoạt động 2: Các hệ cơ quan
 I.Cấu tạo
1. Các phần cơ thể
- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân, tay chân.
+ Đầu gồm bộ não và các giác quan (tai, mắt, mũi, lưỡi), miệng.
+ Khoang bụng chứa dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn, gan, tụy, thận, bóng đái.
- Cơ hoành ngăn cách khoang ngực và khoang bụng.
2. Các hệ cơ quan: 
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
Hệ vận động
Cơ và xương
Nâng đỡ và vận động cơ thể
Hệ tiêu hóa
Miệng, ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể
Hệ tuần hoàn
Tim và hệ mạch
v/c chất dinh dưỡng, O2 tới các tế bào và v/c chất thải, CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết
Hệ hô hấp
Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi
Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể và môi trường.
Hệ bài tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái
Bài tiết nước tiểu
Hệ thần kinh và hệ nội tiết
Não, tủy sống, dây thần kinh và hạch thần kinh
Tiếp nhận và trả lời kích thích của môi trường, điều hòa hoạt động các cơ quan. Làm cho cơ thể là một khối thống nhất. Giúp cơ thể thích nghi với môi trường.
B1: GV yêu cầu ca nhân hs suy nghĩ trả lời.
+ Ngoài các cơ quan trên, trong cơ thể còn có hệ cơ quan nào ?
+ Học về các hệ cơ quan trong cơ thể người em còn biết thêm hệ cơ quan nào?
- Hệ sinh dục. Hệ nội tiết.
B2: GV gọi 1 vài HS xác định các cơ quan của từng hệ trên mô hình cơ thể người.Hệ nội tiết.
- HS xác định vị trí các cơ quan của mỗi hệ trên mô hình
 Hoạt động 3: Luyện tập 
(1)Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
(2) Cho ví dụ và phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể.
-Khi bị tổn thương hệ thần kinh trung ương, tùy theo tổn thương ở phần nào mà bệnh nhân có thể bị ngưng tim (hệ tuần hoàn), ngưng thở (hệ hô hấp), liệt chi (hệ vận động) hoặc tiểu tiện, đại tiện không tự chủ ( hệ bài tiết, hệ tiêu hóa)-> chứng tỏ hệ thần kinh điều hòa hoạt độngcác hệ cơ quan trong cơ thể.
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng 
-Tại sao khi chỉ bị đau một bộ phận nào đó trong cơ thể nhưng ta vẫn thấy toàn cơ thể bị ảnh hưởng?
- Do cơ thể là một khối thống nhất của sự phối hợp hoạt động các cơ quan , các hệ cơ quan dưới sự điều hòa của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
GV giao bài tập về nhà cho hs làm bài tập: Nêu sự tiến hóa của các hệ cơ quan và chức năng của cơ thể người so với động vật thuộc lớp thú(thỏ).
3.Hướng dẫn học tâp ở nhà
Học bài, trả lời câu hỏi SGK .
Ôn tập lại cấu tạo tế bào thực vật.
 Ngày soạn: 10.9.2020
Tiết 3 BÀI 3: TẾ BÀO
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
- Học sinh nêu được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: màng sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy gôngi, trung thể ..), nhân (nhiễm sắc thể, nhân con)
- Học sinh phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
 - Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, mô hình tìm kiến thức.
Kỹ năng suy luận logic, kỹ năng hoạt động nhóm.
 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực.
 - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
 - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
 - Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Mô hình hay tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật.
2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng phụ về chức năng chi tiết của các bào quan chủ yếu.
III. Tiến trình bài học 
1. Kiểm tra bài cũ: Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào ? chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan ? 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động 
B1: GV: Gọi đại diện một nhóm trình bày cấu tạo tế bào thực vật đã học ở lớp 6.
-HS: Tế bào thực vật gồm những thành phần sau:
+ Vách tế bào
+ Màng sinh chất
+ Chất tế bào chứa các bào quan-> là nơi diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào.
+Nhân -> điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
+ Có thể có không bào chứ dịch tế bào.
B2: GV: Theo em tế bào động vật có giống tế bào thực vật không?
HS: Có thể trả lời theo dự đoán.
B3: Để có câu trả chính xác ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào
B1: Gv yêu cầu các nhóm HS nhớ lại kiến thức về tế bào thực vật ở lớp 6 trả lời câu hỏi sau:
+ Một tế bào điển hình gồm những thành phần nào ? 
B2: GV treo sơ đồ câm về cấu tạo tế bào và các mảnh bìa tương ứng với tên các bộ phận và gọi HS lên hoàn chỉnh sơ đồ.
B3: Đại diện các nhóm lên gắn tên các thành phần cấu tạo của tế bào.
- HS các nhóm khác bổ sung
B4: GV nhận xét và thông báo đáp án đúng.
Hoạt động 2: Chức năng của các bộ phận trong tế bào.
B1: GV giới thiệu bảng chức năng các bộ phận của tế bào. Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi.
+ Màng sinh chất có vai trò gì ? 
+ Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào ? 
+ Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu? 
+ Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào ? 
- HS nghiên cứu hình 3.1 SGK trang 11, trả lời
-Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất.
-Tổng hợp và vận chuyển các chất.
-Ti thể tham gia các hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng.
- Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
B2: GV tổng kết ý kiến của HS và nêu nhận xét .
B3:GV hỏi cả lớp:Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể ?
HS: + Ở tế bào cũng có quá trình trao đổi chất, phân chia .
+ Cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản như trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở tế bào.
Hoạt động 3: Hoạt động sống của tế bào
B1: GV yêu cầu các nhóm HS nghiên cứu sơ đồ hình 3.2 SGK trang 12.
+ Cơ thể lấy thức ăn từ đâu ?
+ Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể 
+ Cơ thể lớn lên được do đâu ? 
+ Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào?
B2: 1 HS trình bày
B3: HS khác nhận xét
 I .Cấu tạo tế bào: 
- Tế bào gồm 3 phần: 
+ Màng sinh chất
+ Tế bào chất: gồm các bào quan.
+ Nhân: nhiễm sắc thể, nhân con.
II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào.
Là đơn vị thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng giữa cơ thể với môi trường.
Giúp cơ thể lớn lên và sinh sản.
- Giúp cơ thể phản ứng với kích thích của môi trường.
III. Hoạt động sống của tế bào.
- Gồm trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng.
- Tế bào thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng, cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể, giúp cơ thể lớn lên và sinh sản. ð Mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào.
Hoạt động 3: Luyện tập.
(1) HS đọc kết luận chung ở cuối bài. 
(2) Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào? ( dựa vào bảng “ chức năng các bộ phận của tế bào”)
-Màng thực hiện trao đổi chất để tổng hợp nên những thành phần chất riêng của tế bào.
-Sự phân giải vật chất để tạo năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của tế bào được thực hiện nhờ ti thể.
-Chất nhiễm sắc trong nhân quy định đặc điểm cấu trúc protein được tổng hợp ở riboxom.
- Vậy, các bào quan trong tế bào có sự phối hợp hoạt động để thực hiện chức năng sống.
+ Sự tương đồng về các nguyên tố hóa học có trong tự nhiên và trong tế bào gợi cho ta suy nghĩ về sự trao đổi chất giũa cơ thể với môi trường.
+ Qua sơ đồ trên, em biết được tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể.(tb->mô->cơ quan->hệ cơ quan-> cơ thể. Tb lớn lên, sinh sản, trao đổi chất, trả lời kích thích).
+ Tế bào động vật và thực vật có điểm giống nhau là: Có màng sinh chất, tế bào chất chứa các bào quan và nhân tế bào chứa chất nhiễm sắc và nhân con.
(3) So sánh Tb người, động vật, thực vật.
- Giống nhau: Đều có cấu tạo cơ bản giống nhau, gồm màng sinh chất, tế bào chất chứa các bào quan và nhân tế bào.
- Khác nhau:
Tb người
Tb động vật
Tb thực vật
-Không có vách xenlulo
-Không có lục lạp, có trung thể.
- Có nhiều hình dạng khác nhau.
-Không có vách xenlulo
-Không có lục lạp, có trung thể.
- Có nhiều hình dạng khác nhau.
-Có vách xenlulo
-Đa số có lục lạp, không có trung thể.
- Có ít hình dạng hơn.
 -Em hãy sờ bàn tay của mình vào da thịt của cơ thể em rồi sờ vào thân cây phượng vĩ (me, bàng ) ở sân trường. Hãy cho biết có gì khác nhau về mức độ cứng , mềm của 2 cơ thể trên . Hãy giải thích sự khác nhau đó?
- Tuy 2 cơ thể trên đều có cấu tạo từ tế bào, nhưng màng sinh chất của tế bào thực vật có thêm vách xenlulo(chất xơ) nên cứng hơn.
Hoạt động 4: Vận dụng tìm tòi mở rộng:
GV yêu cầu mỗi HS trả lời các câu hỏi sau:
- Tại sao khi chỉ đau ở một bộ phận nào đó trong cơ thể nhưng ta vẫn thấy toàn cơ thể bị ảnh hưởng?
- Cho ví dụ và phân tích vai trò của hệ thần kinh đối với hoạt động của các cơ quan khác? 
3.Hướng dẫn học tâp ở nhà.
Học bài, trả lời câu hỏi 2 SGK .
 Đọc mục “em có biết”
 Ngày soạn: 10.9.2020
Tiết 4: BÀI 4, 6 MÔ- PHẢN XẠ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
- Hiểu được định nghĩa mô.
- Kể được các loại mô chính và chức năng của chúng.
- Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơ ron.
- Hiểu được khái niệm cung phản xạ.
- Chứng minh được phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể.
2. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức
Kỹ năng khái quát hóa, kỹ năng hoạt động nhóm. 
 3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khỏe.
4. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
 - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
 - Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh hình SGK, phiếu học tập, tranh một số loại tế bào, tập đoàn Vônvốc, động vật đơn bào.
2. Chuẩn bị của học sinh: 
III. Tiến trình bài học 
1. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào ? 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động 
B1: - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày sự chuẩn bị của mình: Hãy kể tên những loại tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết ?
+Tế bào trứng: Hình cầu
+ Tế bào hồng cầu: Hình đĩa
+Tế bào xương, tế bào thần kinh: Hình sao nhiều cạnh
+ Tế bào lót xoang mũi: Hình trụ
+Tế bào cơ trơn: Hình sợi dài.
- Vì sao tế bào lại có hình dạng khác nhau ?
Vì chúng có những chức năng khác nhau.
B2: GV: Ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu về mô thực vật. Một bạn nhắc lại khái niệm.
+ Các tế bào giống nhau , cùng làm một nhiệm vụ họp thành một nhóm gọi là mô. Vd: Mô nâng đỡ, mô dự trữ, mô che chở, mô phân sinh, mô mềm, 
Mỗi cơ quan của cây do nhiều mô hợp thành.
-GV: Vậy mô ở động vật gồm những loại nào, có gì giống và khác so với mô thực vật, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Khái niệm mô, các loại mô
B1: Các nhóm HS tự nghiên cứu SGK trang 14, 15, 16. Quan sát hình 4.2, 4.3, 4.4, trả lời
+ Mô cơ vân (A): Gồm tế bào dài, nhiều nhân, có vân ngang.
+Mô cơ tim(B): Gồm các tế bào dài, phân nhánh, có nhiều nhân.
+Mô cơ trơn(C): Gồm tế bào hình thoi, đầu nhọn, chỉ có 1 nhân.
- HS khác nhận xét bổ sung
B2: GV: Thế nào là mô ?
- Trong mô, ngoài các tế bào còn có yếu tố không có cấu tạo tế bào gọi là phi bào.
 GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, hoàn thành nội dung phiếu học tập.
 I . Khái niệm mô.
- Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định.
- Mô gồm tế bào và phi bào.
*. Các loại mô.
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
 cấu tạo
- Các tế bào xếp sít nhau thành lớp dày phủ mặt ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng như: Ruột, bóng đái, mạch mấu, các ống dẫn
- Ví dụ: Tập hợp tế bào dẹt tạo nên bề mặt da
-Các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền
-Có ở hầu hết các cơ quan: Dưới lớp da, gân, dây chằng, sụn, xương.
Ví dụ: Máu
Gồm các tế bào hình thoi dài xếp thành lớp, thành bó. Trong tế bào có nhiều tơ cơ
VD: Tập hợp tế bào tạo nên thành tim
- Gồm các tế bào thần kinh (nơron) và tế bào thần kinh đệm 
- Nơron có thân nối với sợi trục và các sợi nhánh
Chức năng
Bảo vệ, hấp thụ và tiết (mô sinh sản làm nhiệm vụ sinh sản)
Nâng đỡ, liên kết các cơ quan, đệm (máu vận chuyển các chất)
Co, dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và cơ thể.
- Tiếp nhận kích thích.
- Dẫn truyền xung thần kinh.
- Xử lí thông tin.
- Điều hoà hoạt động các cơ quan.
Hoạt động 2: Cấu tạo và chức năng của nơ ron:
Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chiếu H6.1.
- GV chia lớp thành 8 nhóm (mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí).
- GV yêu cầu các nhóm:
+Quan sát và lựa chọn 3 thành phần chính của 1 nơ-ron?
+Đặc điểm của mỗi thành phần?
+ Chức năng và phân loại như thế nào?
+Nhận xét về hướng truyền của xung thần kinh?
+ Hoàn thành PHT về vị trí và vai trò của từng loại nơ-ron.
Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Mỗi HS quan sát, thảo luận theo sự phân công của nhóm trưởng, sản phẩm được thư kí của mỗi nhóm ghi lại.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Nhóm trưởng phân công HS đại diện nhóm trình bày.
- HS trả lời.
- Thư kí nộp sản phẩm cho GV.
- HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện.
Bước 4:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu được từ thư kí.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức
* Cung phản xạ:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 8 nhóm (mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí).
- GV yêu cầu đọc tt sgk tr 21 , chú ý các phản ứng đối với từng phản xạ và quan sát hình 6.2, 6.3 để trả lời câu hỏi:
+ Phản xạ là gì?
+ Cung phản xạ là gì?
+ Hãy giải thích phản xạ: Kim châm vào tay thì tay rụt lại?
+ Bằng cách nào trung ương thần kinh có thể biết được phản ứng của cơ thể đã đáp ứng được kích thích hay chưa?
+ Như thế nào là một vòng phản xạ?
Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Mỗi HS quan sát, thảo luận theo sự phân công của nhóm trưởng, sản phẩm được thư kí của mỗi nhóm ghi lại.
Bước 3 Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Nhóm trưởng phân công HS đại diện nhóm trình bày.
- HS trả lời.
- Thư kí nộp sản phẩm cho GV.
- HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu được từ thư kí.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức.
II Cấu tạo và chức năng của nơ ron:
1. Cấu tạo : Gồm:
- Thân: chứa nhân
- Sợi nhánh
- Sợi trục: có bao miêlin, nơi tiếp nối nơ ron khác gọi là xináp.
 2. Chức năng : 
- Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận kích thíchvà phản ứng lại KT bằng hình thức phát xung thần kinh.
- Dẫn truyền xung thần kinh: là khả năng lan truyền xung thần kinh theo 1 chiều nhất định.
3.Các loại nơ ron :
Nội dung ở bảng các loại nơron.
* Cung phản xạ:
1. Phản xạ: Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
2. Cung phản xạ:
- Cung phản xạ để thực hiện phản xạ.
- Gồm 5 thành phần:
+Cơ quan thụ cảm.
+Nơ ron hướng tâm (cảm giác)
+Trung ương thần kinh (nơ ron li tâm)
+Nơ ron li tâm(vận động)
+Cơ quan phản ứng.
- Là con đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh tới cơ quan phản ứng (cơ hoặc tuyến)
Hoạt động 3: Luyện tâp, 
(1) Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
(2) Trả lời câu hỏi SGK.
Cơ vân
Cơ trơn
Cơ tim
Đặc điểm cấu tạo
Tb dài, có nhiều nhân, có vân ngang
Tb hình thoi đầu nhọn, chỉ có 1 nhân
Tb dài, phân nhánh, có nhiều nhân
Sự phân bố trong cơ thể
Gắn với xương
Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng, thực quản, khí quản, khoang miệng
Tạo thành tim
Khả năng co giãn
Co giãn nhiều
Co giãn ít hơn cơ vân và cơ tim
Co giãn kém cơ vân
Câu 1. Nơron có hai chức năng cơ bản, đó là gì ?
A. Cảm ứng và phân tích các thông tin
B. Dẫn truyền xung thần kinh và xử lý thông tin
C. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
D. Tiếp nhận và trả lời kích thích
Câu 2. Cảm ứng là gì ?
A. Là khả năng phân tích thông tin và trả lời các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh.
B. Là khả năng làm phát sinh xung thần kinh và dẫn truyền chúng tới trung khu phân tích.
C. Là khả năng tiếp nhận và xử lý thông tin bằng cách phát sinh xung thần kinh.
D. Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh.
Câu 3. Căn cứ vào đâu để người ta phân chia các nơron thành 3 loại : nơron hướng tâm, nơron trung gian và nơron li tâm ?
A. Hình thái	B. Tuổi thọ	C. Chức năng	D. Cấu tạo
Câu 4. Nhóm nào dưới đây gồm những nơron có thân nằm trong trung ương thần kinh ?
A. Nơron cảm giác, nơron liên lạc và nơron vận động
B. Nơron cảm giác và nơron vận động
C. N ron liên lạc và nơron cảm giác
D. Nơron liên lạc và nơron vận động
Câu 5. Trong phản xạ rụt tay khi chạm vào vật nóng thì trung tâm xử lý thông tin nằm ở đâu ?
A. Bán cầu đại não	B. Tủy sống
C. Tiểu não	D. Trụ giữa
Câu 6. Một người giơ tay với chùm nhãn nhưng không chạm tới, người này bèn kiễng chân lên để hái. Đây là một ví dụ về
A. vòng phản xạ.	B. cung phản xạ
C. phản xạ không điều kiện.	D. sự thích nghi.
Câu 7. Vận tốc truyền xung thần kinh trên dây thần kinh có bao miêlin ở người khoảng
A. 200 m/s. 	B. 50 m/s.	C. 100 m/s. 	D. 150 m/s.
H?Ta có thể chủ động làm cho bắp cơ ở cánh tay ta rút ngắn, phình to hoặc duỗi ra. Nhưng tại sao khi cơ ở ruột co thắt nhiều gây đau bụng ta không thể tự điều khiển cho cơ này giảm co thắt để khỏi đau bụng?
- Cơ ở cánh tay là cơ vân, gắn với xương, cơ này hoạt động theo ý muốn.
-Cơ ở thành ruột là cơ trơn hoạt động không theo ý muốn.
4. Vận dụng, tìm tòi mở rộng
GV yêu cầu mỗi HS trả lời câu hỏi sau:
+ Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật (cụp lá)?
+ Các loài động vật khác nhau thì phản ứng với các tác nhân kích thích có giống nhau không? Vì sao?
3. Hướng dẫn học tập ở nhà.
Học bài, trả lời hỏi 1, 2, 4 SGK. 
Đọc trước bài 5
 Ngày soạn : 16.9.2020 
 Tiết 5 BÀI 5: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời TB mô cơ vân.
- Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: TB niêm mạc miệng (mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn; P hân biệt bộ phận chính của tế bàogồm màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
- Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi, kỹ năng mổ tách tế bào
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi thực hành
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
+ Kính hiển vi, lam kính, la men, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm .
+ Một con ếch sống, hoặc bắp thịt ở chân giò lợn.
+ Dung dịch sinh lý 0,65% NaCl, ống hút, dd axit axêtic 1% có ống hút.
+ Bộ tiêu bản động vật. Mô hình hay tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật.
2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị theo nhóm đã phân công.
III. Tiến trình bài học 
1. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra phần chuẩn bị theo nhóm của HS.
Phát dụng cụ cho nhóm trưởng của các nhóm (chú ý số lượng).
Phát hộp tiêu bản mẫu .
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-. GV Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công.
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập để trả lời các câu hỏi sau:
Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức năng người ta có thể xếp loại thành những tế bào có nhiệm vụ giống nhau. Các nhóm đó gọi chung là mô. Vậy mô là gì? Trong cơ thể chúng ta có những loại mô nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời những câu hỏi này.
Dựa vào hình trên, hãy kể tên các loại mô trên cơ thể?à Bài mới.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trưng bày dụng cụ đã chuẩn bị.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS dựa và SGK và hiểu biết của mình để trả lời.
 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS báo cáo kết quả theo sự hướng dẫn của GV.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi ngẫu nhiên 2 HS ở 2 nhóm khác nhau trả lời.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng tạo mâu thuẫn trong nhận thức để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân
B1: GV chiếu phim trong các bước làm tiêu bản.
 - Gọi một HS lên làm mẫu các thao tác.
- 1 HS nhắc lại các thao tác 
B2: Gọi một HS lên làm mẫu các thao tác.
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như đã hướng dẫn. Yêu cầu : 
 + Lấy sợi thật mảnh.
 + Không bị đứt .
 + Rạch bắp cơ phải thẳng.
B3: - Sau khi các nhóm lấy được tế bào mô cơ vân đặt lên lam kính, GV hướng dẫn cách đặt la men .
- Các nhóm cùng tiến hành đậy la men .
- Yêu cầu : Không có bọt khí .
- Nhỏ 1 giọt axit axêtic vào cạnh la men và dùng giấy thấm hút bớt dung dịch sinh lý để axit thấm vào dưới lamen 
B4: GV đi kiểm tra công việc các nhóm, giúp đỡ nhóm nào chưa làm được 
 - GV yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính hiển vi.
 - GV cần lưu ý: sau khi HS quan sát được tế bào thì phải kiểm tra lại, tránh hiện tượng HS nhầm lẫn, hay là miêu tả theo SGK .
- GV nắm được số nhóm có tiêu bản đạt yêu cầu.
- Hoàn thành tiêu bản để trên bàn để GV kiểm tra.
- Các nhóm thử kính, lấy ánh sáng nét để nhìn rõ mẫu.
- Đại diện nhóm quan sát, điều chỉnh cho đến khi nhìn rõ tế bào .
- Cả nhóm quan sát, nhận xét .
- Yêu cầu: Thấy được màng, nhân, vân ngang, tế bào dài .
Hoạt động 2: Quan sát tiêu bản các loại mô khác
B1: GV yêu cầu HS quan sát các mô và vẽ hình .
- Trong nhóm khi điều chỉnh kính để thấy rõ tiêu bản thì lần lượt các thành viên đều quan sát và vẽ hình .
B2: GV nên dành thời gian để giải đáp trước lớp những thắc mắc của HS.
 1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân:
a. Cách làm tiêu bản mô cơ vân:
- Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ.
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ .
- Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn 2 bên mép rạch.
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi mảnh.
- Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dung dịch sinh lý 0,65% NaCl.
- Đậy la men, nhỏ axit axêtic. 
b. Quan sát tế bào:
- Thấy được các phần chính: màng, tế bào chất, nhân, vân ngang.
2. Quan sát tiêu bản các loại mô khác 
- Nhóm thảo luận để thống nhất câu trả lời.
- Mô biểu bì: Tế bào xếp xít nhau
- Mô sụn: Chỉ có 2-3 tế bào tạo thành nhóm.
- Mô xương: Tế bào nhiều 
- Mô cơ: Tế bào nhiều, dài.
Hoạt động 3: Luyện tập 
* GV nhận xét giờ học:
Khen các nhóm làm việc nghiêm túc có kết quả tốt .
Phê bình nhóm chưa chăm chỉ và kết quả chưa cao để rút kinh nghiệm .
 * Đánh giá: 
Trong khi làm tiêu bản mô cơ vân các em gặp khó khăn gì ?
Nhóm có kết quả tốt cho biết nguyên nhân thành công ?
Lý do nào làm cho mẫu của một số nhóm chưa đạt yêu cầu ?
 * Yêu cầu các nhóm:
Làm vệ sinh dọn sạch lớp .
Thu dụng cụ đầy đủ, rửa sạch lau khô tiêu bản mẫu xếp vào hộp.
Hoạt động 4;: Vận dụng, tìm tòi mở rộng 
 + Tại sao không làm tiêu bản ở các mô khác?
+ Tại sao tế bào mô cơ vân lại tách dễ còn tế bào các mô khác thì sao? 
+ Óc lợn rất mềm, làm thế nào để lấy được tế bào?
3. Hướng dẫn học tập ở nhà:
Về nhà mỗi HS viết 1 bản thu hoạch theo mẫu SGK trang 19.
Ôn lại k

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021.docx