Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 4: Mô - Năm học 2019-2020

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 4: Mô - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS trình bày được định nghĩa mô.

 - HS kể được các loại mô chính và chức năng của chúng.

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng phân tích so sánh các loại mô.

- Kĩ năng quan sát kênh hình sgk, nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh vẽ các loại mô.

- Phiếu học tập

III. PHƯƠNG PHÁP

Trực quan ,vấn đáp tìm tòi.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức ( 1’ )

Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra đầu giờ ( 5’ )

- Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào.

3. Các hoạt động

 Vào bài (1’)

 Trong cơ thể có rất nhiều tế bào khoảng 75 nghìn tỉ. Tuy xét về chức năng người ta có thể xếp chúng lại thành các nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau. Các nhóm tế bào đó gọi là mô.

 

doc 3 trang thucuc 3490
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 4: Mô - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/9/2019
Ngày giảng: 07/9/2019
Tiết 4
MÔ
 	I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS trình bày được định nghĩa mô.
 - HS kể được các loại mô chính và chức năng của chúng.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng phân tích so sánh các loại mô.
- Kĩ năng quan sát kênh hình sgk, nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ các loại mô.
- Phiếu học tập
III. PHƯƠNG PHÁP 
Trực quan ,vấn đáp tìm tòi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức ( 1’ ) 
Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra đầu giờ ( 5’ )
- Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào.
3. Các hoạt động
 	Vào bài (1’)
	Trong cơ thể có rất nhiều tế bào khoảng 75 nghìn tỉ. Tuy xét về chức năng người ta có thể xếp chúng lại thành các nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau. Các nhóm tế bào đó gọi là mô.
Hoạt động 1 (6’)
ĐỊNH NGHĨA MÔ
Hoạt động của thầy trò
Nội dung
- GV cung cấp thông tin tế bào được phát triển từ lá phôi lúc đầu giống nhau sau phân hóa.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 3'
? Thế nào là mô 
- HS n.c thông tin sgk quan sát H 4.1 - 4 thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
- Đại diện nhóm trình bày
- GV chốt kiến thức
- Mô gồm những thành phần nào ? 
=> Hai thành phần chính
- GV chỉ tranh vẽ tế bào và phi bào của một số loại mô
- HS quan sát ghi nhớ kiến thức.
1. Khái niệm mô
- Mô là một tập hợp tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định.
Hoạt động 2 TÌM HIỂU CÁC LOẠI MÔ ( 28’ )
Hoạt động của thầy trò
Nội dung
- GV y/c HS kẻ vở 5 cột theo phiếu học tập.
- GV phát phiếu cho các nhóm y/c các nhóm hoàn thành nội dung.
- GV phân việc cho các nhóm :
Các nhóm nghiên cứu Thông tin nêu đặc điểm về vị trí cấu tạo , chức năng các mô
+ Nhóm 1 Mô Biểu bì 
+ Nhóm 2 Mô cơ 
+ Nhóm 3 Mô liên kết 
+nhóm 4 Mô thần kinh 
Thảo luận nhóm 10' hoàn thành bảng 
- HS quan sát H 4.1 - 4 sgk n/c thông tin hoàn thànhphiếu học tập 
- GV kẻ nội dung phiếu học tập lên bảng 
- Đại diện nhóm HS lên chữa bài
- Nhóm khác theo dõi bổ sung
- GV y/c
 Nêu vị trí các mô trong cơ thể
- Nêu được:
+ Mô biểu bì phủ ngoài da lót trong các cơ quan rỗng
+ Mô liên kết có ở khắp cơ thể
+ Mô cơ ở bắp cơ thành mạch máu
- GV tóm tắt ghi bảng
+ Mô thần kinh ở não, tuỷ
Nêu cấu tạo từng loại mô , nhóm khác bổ sung
- Nêu được :
+ Mô biểu TB sếp xít nhau, chủ yếu là TB . Tế bào có nhiều hìnhdạng dẹt, trụ , đa giác. Gồm: Biểu bì bao phủ và biểu bì tuyến
+ Mô liên kết : Gồm tế bào và phi bào, có thêm sụn can xi.
+ Mô cơ chủ yếu là tế bào, phi bào ít. TB có vân ngang hoặc không. Gồm cơ vân, cơ trơn, cơ tim.
+ Mô thần kinh: Gồm nơ ron và thần kinhđệm, có thân và tua.
- GV tóm tắt nội dung ghi bảng
Trình bày nội dung chức năng từng loại mô, nhóm khác bổ sung
+ Mô biểu bì : Che chở, tiết, hấp thụ
? Tại sao máu được gọi là mô liên kết lỏng?
+ Mô liên kết: Nâng đỡ, đệm, dinh dưỡng
+ Thành phần phi bào chủ yếu là nước
? Tại sao muốn tim dừng lại mà không được ?
+ Mô cơ: Co dãn vận động cơ thể
+ Cơ tim hoạt động không theo ý muốn
+ Mô thần kinh: Tiếp nhận dẫn truyền xử lí thông tin.
 - GV tóm tắt ghi bảng
2. Các loại mô
Nội dung phiếu học tập
4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà 
a. Tổng kết (3')
	Khoanh tròn vào câu trả lời đúng 
1. Chức năng của mô biểu bì là.
a) Bảo vệ và nâng đỡ 
b) Bảo vệ che chở và bài tiết. 
c) Co dãn che chở và bài tiết
2. Mô liên kết có cấu tạo
a) Chủ yếu là tế bào có nhiều hìnhdạng khác nhau. 
b) Các tế bò dài tập chung thành bó 
c) Gồm các tế bào và phi bào
3. Mô cơ gồm các loại 
a) Mô cơ vân, mô cơ tim, mô cơ trơn 
 b) Mô cơ tim, mô cơ vân. 
 c) Mô cơ trơn, mô cơ tim
4. Mô thần kinhcó chức năng
a) Liên kết các cơ quan trong cơ thẻ. 
b) Điều hoà hoạt động các cơ quan 
c) Điều hoà hoạt động của các cơ quan.
b. Hướng dẫn học bài (1')
	- Học bài trả lời câu hỏi sgk, vở bài tập
	- Chuẩn bị bài thực hành quan sát tế bào.
V. Phụ lục
Nội dung phiếu học tập
Nội dung
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
Vị trí
Phủ ngoài da lót trong các cơ quan rỗng.
ở khắp cơ thể
- Bắp cơ
-Thành các nội quan
- Não, tuỷ
- Cơ quan
Cấu tạo
- Chủ yếu là TB, không có phi bào.
- TB có nhiều hìnhdạng: Dẹt , trụ, đa giác.
- TB xếp xít thành lớp dày.
- Gồm mô: 
+ Biểu bì bao phủ
+ Biểu bì tuyến
- Gồm TB và phi bào.
- Có thêm sụn can xi
- Gồm mô:
+ Sụn
+ Xương
+ Mỡ
+ Máu
+ Sợi
- Chủ yếu làTB, phi bào ít
- TB có vân ngang, hoặc không có vân ngang.
- Gồm mô
+ Cơ vân
+ Cơ tim
+ Cơ trơn
- Nơ ron
- TB thần kinh đệm
- Nơ ron có thân và tua.
Chức năng
- Bảo vệ hấp thụ và tiết các chất.
- Tiếp nhận kích thích từ môi trường.
- Dinhdưỡng
- Đệm cơ học
 Co dãn tạo nên sự vận động của cơ thể
- Tiếp nhận kích thích
- Dẫn truyền xung TK
- Xử lí thông tin điều khiển điều hoà hoạt động của cơ thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_4_mo_nam_hoc_2019_2020.doc