Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 22, Bài 12: Hình vuông - Năm học 2022-2023

Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 22, Bài 12: Hình vuông - Năm học 2022-2023

I. MỤC TIÊU:

 

1. Kiến thức:

 

- HS biết được định nghĩa hình vuông, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông.

 

2. Năng lực

 

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ          

 

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

 

3. Phẩm chất

 

- Trung thực: Khách quan công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.

 

- Chăm chỉ: Tích cực hoạt động để hoàn thành sản phẩm.

 

- Trách nhiệm: Hoàn thành các yêu cầu của giáo viên và của nhóm.

 

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

 

1 - GV:  Sgk, Sgv, các dạng toán

 

2 - HS :  Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

docx 8 trang Lệ Giang 18/01/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 22, Bài 12: Hình vuông - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 08/11/2022	 	 	 Ngày dạy: 16/11/2022
Tiết 22
BÀI 12. HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS biết được định nghĩa hình vuông, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ	
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
3. Phẩm chất
- Trung thực: Khách quan công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn. 
- Chăm chỉ: Tích cực hoạt động để hoàn thành sản phẩm. 
- Trách nhiệm: Hoàn thành các yêu cầu của giáo viên và của nhóm. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán 
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
a) Mục tiêu: Kiểm tra lại kiến thức đã học của học sinh phục vụ cho xây dựng kiến thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng kiến thức sau
Hình 
Tính chất
Hình chữ nhật
Hình thoi
Cạnh


Góc


Đường chéo


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận theo đôi bạn học tập hoàn thành bảng
- Dự kiến kq
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Bài mới (30 phút)
A. Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV chiếu trên màn chiếu các tứ giác, yêu cầu HS chỉ ra đâu là hình thoi, hình vuông.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS hoạt động thảo luận theo dôi bạn học tập thực hiện yêu cầu
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
+ Dự kiến Kq
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
 + HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 
Bước 4: Kết luận, nhận định 
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
- GV chốt lại kiến thức 
- GV đặt vấn dề vào bài: Tứ giác ABCD vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình gì ?
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới. 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về định nghĩa
a) Mục tiêu: Hs biết thế nào là hình vuông, lấy được vác vd hình ảnh hình vuông trên thực tế.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Vẽ hình vuông
- Từ hình vẽ nêu định nghĩa hình vuông.
Hình vuông ABCD có phải là hình chữ nhật không? Hình thoi không? Vì sao?
- Định nghĩa hình vuông thông qua hình chữ nhật và hình thoi?
- Từ định nghĩa lấy vd về hình vuông trên thực tế.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
 + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận 
 + HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1)Định nghĩa:
*Định nghĩa: SGK/107
ABCD là hình vuông
*Chú ý: SGK/107
*Từ định nghĩa hình vuông suy ra : 
- Hình vuông là hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau
- Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất
a) Mục tiêu: Hs biết tính chất của hình vuông
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm rồi điền vào bảng trên màn chiếu
- Hình vuông có tâm đối xứng không? Có mấy trục đối xứng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Tính chất :
Hình vuông có các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi
* Đặt biệt đường chéo của hình vuông có các tính chất sau:
- Bằng nhau 
- Vuông góc với nhau
- Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
- Là các đường phân giác của các góc của hình vuông.
* Tính chất đối xứng của hình vuông
- Hình vuông có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
- Hình vuông có bốn trục đối xứng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về dấu hiệu nhận biết
a) Mục tiêu: Hs biết được dấu hiệu nhận biết hình vuông
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV phân HS theo nhóm thảo luận trả lời chùm câu hỏi trong và viết câu trả lời trên giấy 
1. HCN cần có thêm điều kiện gì về cạnh sẽ là hình vuông?
2. HCN còn có thể thêm điều kiện gì về đường chéo sẽ là hình vuông?
3. HCN còn có thể thêm điều kiện gì về đường chéo sẽ là hình vuông?
4. Hình thoi có thêm điều kiện gì về góc sẽ là hình vuông
5. Hình thoi có thêm điều kiện gì về đường chéo sẽ là hình vuông?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm, chứng minh dấu hiệu nhận biết 1, 2, 3
GV: ABCD vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì có phải là hình vuông không? Vì sao? 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
3) Dấu hiệu nhận biết:
- Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
- HCN có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông
- HCN có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.
- Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.
- Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông

C. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
- GV treo bảng phụ , yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. Tìm các hình vuông và giải thích.
- Làm bài 81 sgk. Xét xem tứ giác có đặc điểm gì ?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Bài 81( SGK/108)
 Tứ giác AEDF là hình vuông ( Vì có ba góc vuông và AD là phân giác của góc A)
d) Tổ chức thực hiện: 
GV : Gọi Hs lần lượt giải các bài tập
HS : Hoạt động đôi bạn học tập và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập :
Lấy một tờ giấy gấp làm tư rồi cắt chéo theo nhát cắt AB (h.108). Sau khi mở tờ giấy ra, ta được một tứ giác. Tứ giác nhận được là hình gì ? Vì sao ? Nếu ta có OA=OB thì tứ giác nhận được là hình gì ?
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
Dự kiến kq :
+ Tứ giác nhận được là hình thoi vì có 4 cạnh bằng nhau.
+ Nếu ta có OA=OB thì tứ giác nhận được là hình vuông
d) Tổ chức thực hiện: 
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao theo nhóm 4 HS
HS Hoàn thành các bài tập
3. Củng cố (10 phút)
a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b) Nội dung: 
- HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ trong bài
- HS tham gia trò chơi ô chữ
Câu hỏi
1. Tên của một tứ giác mà nếu có thêm một góc vuông sẽ trở thành hình vuông
2. Hai đưường chéo và hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối của hình vuông là các trục của hình vuông.
3. Trong hình vuông đưường phân giác của các góc là các 
4. Hình vuông có tâm đối xứng là của hai đường chéo.
5. Hai đưường chéo của hình vuông còn đưược gọi là đưường gì của các góc?
6. Hình chữ nhật có hai cạnh nào bằng nhau sẽ trở thành hình vuông?
7. Tứ giác có hai đưường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau tại đâu của mỗi đưường sẽ là hình vuông?
8. Tâm đối xứng của hình vuông nhưư thế nào với bốn đỉnh của hình vuông?
9. Hình chữ nhật có hai đưường chéo nhưư thế nào sẽ trở thành hình vuông? 
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: 
GV yêu cầu HS trả lời theo cá nhân và tham gia trò chơi theo 3 đội 
HS Hoàn thành các bài tập
5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
 - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 
 - Chuẩn bị bài mới
HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập và các hình ảnh trên slide Power point)
Duyệt, ngày tháng năm 202

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_8_tiet_22_bai_12_hinh_vuong_nam_hoc_2022_20.docx