Giáo án Vật lí Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020

Giáo án Vật lí Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020

I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức: So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Nắm vững công thức tính vận tốc.

2.Kỹ năng:Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian.

3.Thái độ: Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK. Tranh vẽ hình 2.2 SGK

2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK.

III. Giảng dạy:

1. Ổn định lớp(1 phút): .

2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút). Hãy nêu phần kết luận bài: Chuyển động cơ học? Ta đi xe đạp trên đường thì ta chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc

3. Tình huống bài mới: Ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài mới.

 

doc 80 trang thucuc 4210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/8/2019
Ngày dạy: 30/8/2019
 Chương I: CƠ HỌC
Tuần 1 - Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc.
 - Học sinh nêu được tính tương đối của chuyển động.
 - Học sinh nêu được ví dụ về các dạng chuyển động.
2.Kĩ năng: Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên.
3.Thái độ: Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình nhìn nhận sự vật.
II/ Chuẩn bị:
1.GV: Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi rõ nội dung điền từ C6.
2.HS: 1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng 54 bàn.
III/Tiến hành dạy học:
1. Ổn định lớp: 8A 8B ..
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :
3. Tình huống bài mới: Giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8. (5 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên (10 phút).
GV
HS
GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động và 2 VD về vật đứng yên?
GV: Tại sao nói vật đó chuyển động?
GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám mây chuyển động hay đứng yên?
GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật như thế nào.
GV: Cây trồng bên đường là vật đứng yên hay chuyển động? Nếu đứng yên có đúng hoàn toàn không?
GV: Em hãy tìm một VD về chuyển động cơ học. Hãy chỉ ra vật làm mốc?
GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên? lấy VD?
GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn.
Yêu cầu HS hoàn thành câu C1 ?
Yêu cầu HS hoàn thành câu C2 ?
Yêu cầu HS hoàn thành câu C3 ?
I/ Làm thế nào để biết được vật chuyển động hay đứng yên.
HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái trường đứng yên.
HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác.
HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên đường, mặt trời nếu thấy mây, ô tô chuyển động so với vật mốc thì nó chuyển động. Nếu không chuyển động thì đứng yên.
HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV.
HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là mặt đường. 
HS: Là vật không chuyển động so với vật mốc.
VD: Người ngồi trên xe không chuyển động so với xe.
C1: Khi vị trí của vật thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động.
C2: Em chạy xe trên đường thì em chuyển động còn cây bên đường đứng yên.
C3: Vật không chuyển động so với vật mốc gọi là vật đứng yên. 
VD: Vật đặt trên xe không chuyển động so với xe.
Hoạt động 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên(10 phút).
GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho học sinh hiểu hình này.
GV: Hãy cho biết: So với nàh gia thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?
GV: So với tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?
HS trả lời C4
HS trả lời C5
GV: Hướng dẫn HS trả lời C6
HS: (1) So với vật này; (2) Đứng yên
GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu bài.
HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng yên.
II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
HS: Hành khách chuyển động vì nhà ga là vật làm mốc
HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật làm mốc.
C4: Hành khách chuyển động với nhà ga vì nhà ga là vật làm mốc. 
C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì lấy tàu làm vật làm mốc tàu chuyển động cùng với hành khách.
C6: (1) So với vật này
 (2) Đứng yên.
C8: Trái đất chuyển động còn mặt trời đứng yên.
Hoạt động 3: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp(10 phút).
GV: Hãy nêu một số chuyển động mà em biết và hãy lấy một số VD chuyển động cong, chuyển động tròn?
GV: Treo hình vẽ và vĩ đạo chuyển động và giảng cho học sinh rõ.
III/ Một số chuyển động thường gặp:
HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ.
C9: Chuyển động đứng: xe chạy thẳng
Chuyển động cong: ném đá
Chuyển động tròn: kim đồng hồ
Hoạt động 4: Vận dụng. Củng cố, hướng dẫn về nhà(10 phút).
GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho HS thảo luận C10
GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào?
GV: Cho HS thảo luận C11.
GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng hay không?
HS: Có thể sai ví dụ như một vật chuyển động tròn quanh vật mốc.
IV/ Vận dụng: 
 C10: Ô tô đứng yên so với người lái, ôtô chuyển động so với trụ điện. 
C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ vật chuyển động tròn quanh vật mốc
4, Củng cố: Hệ thống lại kiến thức của bài.
Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập.
Ngày soạn: 4 /9/2019
Ngày dạy: 6 /9/2019
Tuần 2 - Tiết 2: VẬN TỐC
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Nắm vững công thức tính vận tốc.
2.Kỹ năng:Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian.
3.Thái độ: Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK. Tranh vẽ hình 2.2 SGK
2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK.
III. Giảng dạy:
1. Ổn định lớp(1 phút): .
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút). Hãy nêu phần kết luận bài: Chuyển động cơ học? Ta đi xe đạp trên đường thì ta chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc
3. Tình huống bài mới: Ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài mới.
4. Bài mới:
Hoạt động 1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc. 
GV 
HS
GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên bảng.
GV: Các em thảo luận và điền vào cột 4 và 5.
GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn?
GV: cho HS xếp hạng vào cột 4.
GV: Hãy tính quãng đường hs chạy được trong 1 giây? 
GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy Quãng đường/1s là gì?
GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s gọi là vận tốc.
GV: Cho hs thảo luận và trả lời C1, C2, C3.
HS: (1) Nhanh (2) chậm
 3) Quãng đường (4) đơn vị
I/ Vận tốc là gì? 
HS: Quan sát
HS: Thảo luận
HS: Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm hơn.
HS: Dùng công thức: Quãng đường chạy/ thời gian chạy.
C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất.
C2: Dùng quãng đường chạy được chia cho thời gian chạy được.
C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động.
(1) Nhanh (2) Chậm
(3) Quãng đường (4) đơn vị
Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc
GV: Cho HS đọc phần này và cho HS ghi phần này vào vở.
HS: ghi
II/ Công thức tính vận tốc:
 V = S/t Trong đó V: vận tốc
 S: Quãng đường
 t: thời gian
Hoạt động 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc 
Treo bảng 2.2 lên bảng
GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3 chấm.
GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc và tốc kế.
GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp 10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì?
HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô. Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa.
GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của chúng ta, cái nào là tốc kế.
III/ Đơn vị vận tốc:
Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/h (km/h)
C5: - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa
Vận tốc xe đạp nhỏ hơn.
Hoạt động 4: Vận dụng. Củng cố, hướng dẫn về nhà 
GV: cho HS thảo luận C6
HS: thảo luận 2 phút
GV: gọi HS lên bảng tóm tắt và giải 
HS: lên bảng thực hiện
GV: Các HS khác làm vào giấy nháp.
GV: Cho HS thảo luận C7.
HS: thảo luận trong 2 phút
GV: Em nào tóm tắt được bài này?
HS: Lên bảng tóm tắt
GV: Em nào giải được bài này?
HS: Lên bảng giải. Các em khác làm vào nháp
GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8.
C6: Tóm tắt:
t=1,5h; s= 81 km
Tính v = km/h, m/s
Giải:
Áp dụng: 
 v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h
 = 15m/s
C7: Tóm tắt 
t = 40phút = 2/3h
v= 12 km/h
Giải:
Áp dụng CT: v = s/t => s= v.t
 = 12 x 2/3 = 8 km
C8: Tóm tắt: v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ
Tính s =?
Giải:
Áp dụng: v = s/t => s= v .t 
 = 4 x ½ = 2 (km) 
4. Củng cố: Hệ thống lại cho học sinh những kiến thức chính. Hướng dẫn HS làm bài tập 2.1 SBT.
* HDVN: Học thuộc phần “ghi nhớ SGK”. Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT
Ngày soạn: 11/ 9/ 2019
Ngày dạy: 13/9/2019
Tuần 3 - Tiết 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU 
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ. Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ.
2. Kỹ năng: Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường.
3. Thái độ: Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập.
II/ Chuẩn bị: 
1.Giáo viên:Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK.
2.Học sinh:Một máng nghiên, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử.
III/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp(1phút): .
2.Kiểm tra(8 phút): Em hãy phát biểu kết luận của bài Vận Tốc. Làm bài tập 2.1 SBT?
.Tình huống bài mới(1 phút): 
Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”.
3 .Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa. 
GV
HS
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút.
HS: Tiến hành đọc.
GV: Chuyển động đều là gì?
GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động đều?
GV: Chuyển động không đều là gì?
HS: trả lời như ghi ở SGK
GV: Hãy lấy VD về chuyển động không đều?
GV: Trong chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm VD hơn?
GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và trả lời câu hỏi: trên quãng đường nào xe lăn chuyển động đều và chuyển động không đều?
I/ Định nghĩa:
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
HS: Kim đồng hồ, trái đất quay 
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
HS: Xe chạy qua một cái dốc 
HS: Chuyển động không đều.
C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều.
Chuyển động của trục bánh xe trên quãng đường còn lại là chuyển động đều.
C2: a: là chuyển động đều
 b,c,d: là chuyển động không đều.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển dộng không đều. 
GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ lớn vận tốc trung bình của trục bánh xe trên quãng đường A và D.
GV: Trục bánh xe cđộng nhanh hay chậm đi?
II/ Vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
C3: Vab = 0,017 m/s
 Vbc = 0,05 m/s; Vcd = 0,08m/s
Hoạt động 3: Vận dụng. Củng cố, hướng dẫn về nhà. 
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho HS thảo luận C4
GV: Em hãy lên bảng tóm tắt và giải thích bài này?
GV: Cho HS thảo luận C5
GV: Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài này?
GV: Các em khác làm vào nháp
GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường tàu đi được?
 HS: Lên bảng thực hiện
 GV: Cho HS thảo luận và tự giải
*
III/ Vận dụng:
C4: Là CĐ không đều vì ô tô chuyển động lúc nhanh, lúc chậm.
50km/h là vận tốc trung bình
C5: Tóm tắt:
S1 = 120M, t1 = 30s
S2 = 60m, T2= 24s
Vtb1 =?;Vtb2 =?;Vtb=?
Giải:
Vtb1= 120/30 =4 m/s
Vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s
 Vtb = S1 + S2 = 120 + 60 =33(m/s)
 t1 + t2 30 + 24
 C6: S = v.t = 30 .5 = 150 km
4. Củng cố: 
Hệ thống lại những kiến thức của bài
Hướng dẫn HS giải bài tập 3.1 SBT
*Hướng dẫn tự học:
Học thuộc định nghĩa và cách tính vận tốc trung bình. Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT
* Câu hỏi soạn bài:
- Kí hiệu của lực như thế nào?
- Lực được biểu diễn như thế nào?
Ngày soạn: 18/9/2019
Ngày dạy: 20/9/2019
Tuần 4 -Tiết 4: BÀI TẬP
I/Mục tiêu:
1.Kiến thức: Về chuyển động cơ. Về vận tốc. Về chuyển động đều và chuyển động không đều.
2.Kỹ năng: biết áp dụng kiến thức vào trả lời câu hỏi và giải một số bài tập cơ bản.
3.Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Nội dung ôn tập. Phiếu học tập.
2. Học sinh: Ôn kiến thức đã học.
III/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp(1 phút): ..
2.Kiểm tra :
3. Nội dung luyện tập: 
 Hoạt động 1: Phát phiếu học tập cho HS suy nghĩ.
Câu 1: Nêu 1 số ví dụ về chuyển động ?
Câu 2: Đứng yên là gì ? Nêu 1 số ví dụ về đứng yên ?
Câu 3:Trên một xe buýt đang chạy , người lái xe chuyển động so với vật nào và đứng yên so với vật nào ? Giải thích và rút ra kết luận ?
Câu 4: Nêu ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Câu 5: Quỹ đạo là gì ? Dựa vào đâu để phân biệt các dạng chuyển động ? Nêu một số dạng chuyển động ?
Câu 6: Một xe ô tô khách đang chạy, bên vệ đường có cây cối và khách dứng vẫy xe. Hỏi mỗi vật nói trên chuyển động, đứng yên so với các vật nào ?
Câu 7: Khi nói Mặt trăng quay xung quanh Trái đất, ta đã chọn vật nào làm mốc ?
Câu 8: Vận tốc là gì và đặc trưng cho cái gì? Công thức tính vận tốc và đơn vị của vận tốc?
Câu 9: Quy đổi từ đơn vị km/h ra đơn vị m/s và ngược lại ?
Câu 10: Một ô tô trong t/g 40 phút đi được quãng đường là 36km. Tính vận tốc của nó ra km/h và m/s ?
Câu 11: Tính QĐ đi được s của một ô tô chạy với vận tốc 72km/h trong khoảng t/g 50 phút ?
Câu 12: Một xe máy đi hết QĐ 8km với vận tốc 40km/h. Tính khoảng t/g để đi hết QĐ đó ?
Câu 13: Khi tham gia giao thông các phương tiện như tàu hỏa, ô tô, xe máy,... chuyển động đều hay không đều ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hoàn thành phiếu học tập.
GV gợi ý và hướng dẫn HS cách trả lời và giải các bài tập trong phiếu học tập
GV gọi HS trả lời.
Cá nhân thảo luận và hoàn thành phiếu học tập
3. Củng cố. Hướng dẫn về nhà:
 - Rút ra phương pháp giải bài tập.
 - Yêu cầu HS về làm hoàn chỉnh phiếu học tập vào vở bài tập.
 - Đọc trước bài biểu diễn lực.
Ngày soạn: 25/9/2019
Ngày dạy: 27 /9/2019
Tuần 5 - Tiết 5: BiÓu DIỄN LỰC
I/Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực.
2.Kỹ năng: Biết biểu diễn được lực
3.Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên: 6 bộ TN, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thổi sắt.
2. Học sinh: Nghiên cứu SGK
III/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp(1 phút): ...........................................
2.Kiểm tra bài cũ(4 phút): Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều?
3. bài mới tình huống (1 phút): Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để hiểu rõ, hôm nay ta vào bài mới.
Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm về lực(10 phút). 
GV
HS
GV: Gọi HS đọc phần này SGK
GV: Lực có tác dụng gì?
GV: Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy cho biết trong các trường hợp đó lực có tác dụng gì?
I/ Khái niệm lực :
HS: Làm thay đổi chuyển động
C1: - H.4.1 (Lực hút của Nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh hơn.
H.4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại lực quả bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu diễn lực(12phút). 
GV: Em hãy cho biết lực có độ lớn không? Có chiều không?
 Có độ lớn và có chiều
GV: Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có chiều là đại lượng vectơ.
GV: Như vậy lực được biểu diễn như thế nào?
 Nêu phần a ở SGK.
GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát.
GV: Lực được kí hiệu như thế nào?
 GV: Cho HS đọc VD ở SGK.
GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ này.
II/ Biểu diễn lực:
1.Lực là 1 đại lượng véctơ:
Lực có độ lớn, phương và chiều
2. Cách biểu diễn và kí hiệu về lực
a. Biểu diễn lực:
Chiều theo mũi tên là hướng của lực
b. Kí hiểu về lực:
-> véctơ lực được kí hiệu là F
- Cường độ lực được kí hiệu là F
Hoạt động 3: Vận dụng. Củng cố, hướng dẫn về nhà(12 phút).
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho HS đọc C2
HS: Đọc và thảo luận 2phút
GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực của vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10 (v) 
 HS: 
 10N
 F 
GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo phương ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm ứng với 5000N?
 F = 15000N F
 HS:
 5000N
GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở hình 4.4?
HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả lời.
GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng
HS: Quan sát
GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào vở.
III/ Vận dụng:
C2: F = 50N; 10 N
 F = 15000N ; 5000N
C3: F1: Điểm đặt A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. Cường độ 
F1 = 20N
F2 : điểm đặt B phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ F2= 30N
F3: điểm đặt C, phương nghiêng một góc 300 so với phương ngang. Chiều dưới lên cường độ F3 = 30N.
4. Củng cố: ( 3 Phút )Ôn lại những kiến thức chính cho HS nắm. Hướng dẫn HS làm BT 4.1 SBT.
*Hướng dẫn tự học:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT
*Câu hỏi soạn bài:
- Thế nào là 2 lực cân bằng?
- Tại sao khi xe đang chạy, ta thắng gấp thì người nghiên về phía trước.
Ngày soạn: 2/10/2019
Ngày dạy: 4 /10 /2019
Tuần 6 - Tiết 6: CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng. Làm được TN về 2 lực cân bằng.
2.Kỹ năng: Nhận biết về hai lực cân bằng.
3. Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN.
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atat.
2.Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây.
III/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp(1phút):......................................
2.Kiểm tra bài cũ(8 phút): Vectơ lực biểu diễn như thế nào? Chữa bài tập 4.4 SBT?
3.Tình huống bài mới (1phút): Cho HS đọc tình huống ở đầu bài SGK
4. Bài mới:
Hoạt động 1: Nghiên cứu hai lực cân bằng(15 phút)
GV
HS
GV: Hai lực cân bằng là gì?
GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu những lực nào?
GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật có làm vận tốc vật thay đổi không? - Không
GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK
GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK.
HS: dự đoán: vật có vận tốc không đổi.
GV: Làm TN như hình 5.3 SGK
GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên?
- Vì A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng
GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao quả cân A và A’ cùng chuyển động?
-: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn lực căng T.
GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn chịu tác dụng của những lực nào?
- Trọng lực và lực căng 2 lực này cân bằng.
GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện C4
GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp tục chuyển động thẳng đều.
I/ Lực cân bằng 
1/ Lực cân bằng là gì?
HS: Là 2 lực cùng đặt lên vật có cường độ bằng nhau, cùng phương ngược chiều.
HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân bằng nhau.
C1: a. Có 2 lực P và Q
 b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực P và lực căng T.
 c. Tác dụng lên quả bóng có 2 lực P và lực đẩy Q
Chúng cùng phương, cùng độ lớn, ngược chiều.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
C2: A chịu tác dụng của hai lực cân bằng P và T
 C3: PA + PA’ lớn hơn T nên vật chuyển động nhanh xuống
C4: PA và T cân bằng nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quán tính(10 phút)
GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK
GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía nào?
- Phía sau
GV: Hãy giải thích tại sao?
GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi bất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng nào?
- Ngã về trước
GV: Tại sao ngã về trước
GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu 9 SGK
II/ Quán tính:
1.Nhận xét: SGK
2.Vận dụng:
C6: Búp bê ngã về phái sau vì khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng vì quán tính nên thân và đầu chưa kịp chuyển động.
C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi xe dừng lại thì chân búp bê cũng dừng lại. Thân và đầu vì có quán tính nên búp bê ngã về trước.
4. Củng cố: 10 ( phút )
Hệ thống lại những ý chính của bài cho HS
Hướng dẫn HS giải BT 5.1 SBT
*Hướng dẫn tự học:
Học thuộc bài. Xem lại các câu lệnh C làm BT 5.2 đến 5.5 SBT
*Câu hỏi soạn bài:
- Lực ma sát là gì?
 - Khi nào có lực ma sát?
Ngày soạn: 9/ 11/2019
Ngày dạy: 11/10 / 2019
Tuần 7- Tiết 7: LỰC MA SÁT
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ.
2.Kỹ năng: Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ.
3.Thái độ: Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN.
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN
2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên.
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp(1 phút):
2. Kiểm tra bài cũ(8 phút): Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? Hãy giải thích vì sao khi ngồi trên xe khách, khi xe cua phải thì người ta sẽ ngã về trái?
3. Tình huống bài mới(1phút): Gọi 1 HS đứng lên đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK.
Trục xe bò ngày xưa chỉ có ổ trục và trục bằng gỗ nên kéo xe bò rất nặng. Vậy trong các ổ trục từ xe bò trong các động cơ máy móc đều có ổ bi, dầu mỡ. Vậy ổ bi, dầu mỡ có tác dụng gì?
4.Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào có lực ma sát(15 phút)
GV 
HS
HS dọc tài liệu, hãy cho biết lực ma sát trượt xuất hiện ở đâu? ( lực ma sát trượt xuật hiện ở má phanh ép lên lên bánh xe ngăn cản chuyển động của vành)
Lấy thêm ví dụ về lực ma sát trượt còn xuật hiện ở đâu nữa? Từ đó rút ra nhận xét?
HS đọc thông báo và trả lời lực ma sát lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt đất khi nào?
Phân tích hình 6.1 để cho biết lực kéo trong trường hợp có lực ma sát trượt và lực ma sát lăn?
Hs đọc hướng dẫn thí nghiệm, từ đó HS làm thí nghiệm
FK>0, do đó vật đứng yên, v= 0không đổi
HS làm việc cá nhân câu C4? Và giải thích?
Vậy lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?
I. KHI NÀO CÓ LỰC MA SÁT
1. Lực ma sát trượt
Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt của một vật khác.
C1: Ta kéo một cái bao tải trượt trên mặt đất....
2. Lực ma sát lăn
Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật chuyển động lăn trên bề mặt của một vật khác.
Hình 6.1: Lực kéo trong trường hợp lực ma sát lăn nhỏ hơn lực kéo trong trường hợpp lực ma sát trượt.
( Fmslăn < Fmstrượt)
 3. Lực ma sát nghỉ
Vật không thay đổi vận tốc chứng tỏ vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng, FK = Fmsnghỉ.
Vậy lực ma sát nghỉ chỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực mà vật vẫn đứng yên.
Hoạt động 2: Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật(10 phút).
Trong hình 6.3 mô tả tác hại của ma sát, em hãy nêu các tác hại đó và biện pháp làm giảm ma sát là gì?
GV chốt lại, các cách làm giảm ma sát là gì?
GV: Biện pháp tra dầu mỡ có thể giảm ma sát từ 8-10 lần; cho thêm ổ bi có thể giảm từ 20 - 30 lần
Hãy quan sát hình 6.4 cho biết lực ma sát có dụng ntn?
 Biện pháp làm tăng ma sát ntn?
II. MA SÁT TRONG ĐỜI SỐNG VÀ KỸ THUẬT
1. Lực ma sát có thể có hại
C6a: Ma sát có thể làm mòn xích đĩa
Khắc phục: Tra dầu
C6b: Ma sát trượt làm mòn ổ trục cản trở chuyển động của bánh xe
Khắc phục: Lắp ổ bi, tra dầu, bôi mỡ...
c, Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt
2. Lực ma sát có thể có lợi
C7: * Ích lợi của ma sát:
- Ma sát giữ phấn trên bảng
Ma sát giữ vít và ốc chặt vào nhau
Ma sát giữ ô tô dừng lại được
 * Cách tăng lực ma sát
- Bề mặt bảng tăng độ nhám, sần sùi, 
- Tăng rãnh của mặt răng của ốc & vít
- Tăng độ nhám sườn bao diêm
- Tăng độ khía sâu rãnh mặt lốp xe ô tô.
Hoạt động 3: Vận dụng. Củng cố, hướng dẫn về nhà(10 phút)
HS làm việc theo nhóm câu C8?
Cách làm tăng ma sát là chân phải đi dép lốp
Củng cố:
-Lực ma sát nghỉ, lực ma sát lăn, lực ma sát trượt xuật hiện khi nào?
-Hãy cho biết lực ma sát có lợi hay có hại? Cách làm tăng lực ma sát?
III. VẬN DỤNG
C8: a. Đi trên sàn đá hoa mới lau dễ ngã là do lực ma sát nghỉ nhỏ, do đó chân không bám được vào gạch. Trong trường hợp này lực ma sát có lợi
b. Giầy đi mãi nên đế bị mòn. Trong trường hợp này lực ma sát có hại Câu hỏi soạn bài:
- Áp suất là gì?
- Công thức tính áp suất? Đơn vị áp suất?
*HDVN:
- Học và làm bài tập C8, C9 và bài tập từ 6.1 đến 6.5 (SBT)
- Đọc mục có thể em chưa biết.
Ngày soạn: 16/10/2019
Ngày dạy: 18 /10 /2019
Tuần 8 - Tiết 8: ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Về chuyển động cơ học, vận tốc, chuyển động đều và không đều. Về lực.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tổng hợp kiến thức, biết vận dụng vào giải một số bài tập đơn giản.
3. Thái độ: Tích cực ôn tập.
II/ Chuẩn bị:
1. GV: Nội dung ôn tập.
2. HS: Nhớ kiến thức đã học.
III/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp(1 phút): 
2.Kiểm tra :
3. Nội dung luyện tập:
Hoạt động 1(10 phút): Ôn lại kiến thức
GV
HS
Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức về chuyển động cơ. Về vận tốc. Về chuyển động đều và không đều. Về biểu diễn lực. Sự cân bằng lực, quán tính. Về lực ma sát.
Cá nhân HS hoàn thành yêu cầu của GV.
Hoạt động 1(30 phút): Giải một số bài tập cơ bản.
GV yêu cầu HS hoàn thành một số bài tập sau:
Bài 2.5(SBT): Hai người đi xe đạp, người 1 đi QĐ 300m hết 1phút, người 2 đi QĐ 7,5km hết 0,5h.
a/ Người nào đi nhanh hơn ?
b/ Nếu hai người cùng khởi hành 1 lúc và đi cùng chiều thì sau 20ph, hai người cách nhau bao nhiêu km ?
Bài 3.3(SBT): Một người đi bộ đều trên QĐ đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. QĐ tiếp theo dài 1,95km, người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai QĐ?
Bài 5.13(SBT): Một ô tô có khối lượng 2 tấn chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Biết lực cản lên ô tô bằng 0,25 lần trọng lượng của xe.
a/ Kể các lực tác dụng lên ô tô ?
b/ Biểu diễn các lực trên theo tỉ lệ xích 0,5cm ứng với 5000N ?
HS thảo luận theo nhóm, rồi đưa ra lời giải.
Bài 2.5:
a/ Tìm vận tốc của hai người ?
Ta có v1 = s1/t1 = 300/60 = 5m/s = 18 km/h.
v2=s2/t2= 7,5.1000/0,5.3600 = 4,17m/s = 15 km/h.
Vậy v1 > v2.
b/ Sau t/g 20ph = 1/3h người 1 vượt và cách người 2 một đoạn đường là:
s = (v1 – v2)t = (18 – 15).1/3 = 1 km.
Bài 3.3:
T/g người đi hết QĐ đầu là: 
 t1 = s1/v1 = 3000/2 = 1500s
QĐ sau dài: s2 = 1,95km = 1950m. T/g CĐ là:
 t2 = 0,5. 3600 = 1800 s.
Vận tốc TB của người đó trên cả hai QĐ là:
vtb = s/t = s1 + s2 / t1 + t2 
 = 3000 + 1950/1500 + 1800 = 1,5 m/s
Bài 5.13: 
a/ Các lực tác dụng lên ô tô: Trọng lực, lực phát động, lực cản và lực đỡ của mặt đường.
b/ Biểu diễn như HV:
4. Củng cố. Hướng dẫn về nhà:
 - Rút ra phương pháp giải bài tập.
 - Yêu cầu HS về ôn tập.
 - Giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn: 22/10/2019
Ngày dạy: 25/10/2019
Tuần 9 - Tiết 9: KIỂM TRA I TIẾT
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức mà HS đã học ở chương trình lớp 8.
2. Kỉ năng: Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh
3.Thái độ: Ổn định, trung thực trong kiểm tra.
II/ Chuẩn bị:
1. GV: Nội dung kiểm tra.
2. HS: Kiến thức đã học.
III/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp(1 phút): 
2.Kiểm tra :
3. Nội dung:
3.1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 7 theo PPCT 
3.2. Phương án hình thức đề kiểm tra : Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL).
3.3 Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÝ 8 HỌC KỲ I
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
CỘNG
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Chuyển động cơ học
Xác định được các dạng chuyển động
Số câu
Số điểm 
2
(0,5đ)
2 câu
0,5đ
2. Vận tốc, vận tốc trung bình trong chuyển động không đều
Xác định được thế nào là chuyển động đều, thế nào là chuyển động không đều
Phân biệt được đơn vị hợp pháp của vận tốc, công thức tính vận tốc trung bình
Tính được vận tốc trung bình trong chuyển động, 
Số câu
Số điểm 
1
0,25đ
2
0,5đ
2
0,5đ
1
0,25đ
6 câu
1,5đ
3. Biểu diễn lực
Biểu diễn được véc tơ lực
Số câu
Số điểm 
1
0,25
1 câu
0,25
4. sự cân bằng lực, quán tính
Xác định được thế nào là 2 lực cân bằng
Phân biệt được các loại lực tác dụng lên vật và kết quả của nó.
Số câu
Số điểm 
1
0,25đ
1
0,25đ
2 câu
0,5đ
5. Lực ma sát
Chỉ ra được dạng lực ma sát trong chuyển động
Số câu
Số điểm 
1
0,25đ
1 câu
0,25đ
Tổng số câu
Tổng số điểm
5
1,25đ
4
1,0đ
3
0,75đ
12câu
3,0đ
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN VẬT LÝ 8
A. Trắc nghiệm
Câu 1. Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Trong hiện tượng này:
	A. Mặt Trời chuyển động, còn Trái Đất đứng yên.
	B. Mặt Trời đứng yên, còn Trái Đất chuyển động
	C. Mặt Trời và Trái Đẩt đều chuyển động.
	D. Mặt Trời và Trái Đất đều đứng yên.
Câu 2. Một người đang lái ca nô chạy ngược dòng sông. Người lái ca nô đứng yên so với vật nào dưới đây?
	A. Bờ sông. 	B. Dòng nước
	C. Chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. 	D. Ca nô.
Câu 3. Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là chuyển động
	A. Thẳng.	
	B. Tròn.
	C. Cong.
	D. Phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng với chuyển động tròn.
Câu 4. Chọn câu trả lời sai?
Đường từ nhà Thái tới trường dài 4,8km. Nếu đi bộ Thái đi hết l,2h. Nếu đi xe đạp Thái đi hết 20 phút.
	A. Vận tốc đi bộ trung bình của Thái là 4km/h.	
	B. Vận tốc đi bộ trung bình của Thái là 14,4m/s.
	C. Vận tốc đi xe đạp trung bình cùa Thái là 4m/s.
	D. Vận tốc đi xe đạp trung bình của Thái là 14,4km/h.
Câu 5. Tốc độ 36km/h bằng giá trị nào dưới đây?
	A. 36m/s. 	B. 100m/s. 	C. 36000m/s. 	D. 10m/s.
Câu 6. Chuyển động của quả lắc đồng hồ khi đi từ vị trí cân bằng (có góc hợp với phương thẳng đứng một góc α = 0) ra vị trí biên (có góc hợp với phương thẳng đứng một góc α lớn nhất) là chuyển động có vận tốc:
	A. Giảm dần. 	B. Tăng dần.	C. Không đổi.	D. Giảm rồi tăng dần.
Câu 7. Một vận động viên điền kinh chạy trên quãng đường dài 510m hết 1phút. Vận tốc trung bình của vận động viên đó là:
	A. 45km/h. 	B. 8,5m/s. 	C. 0,0125km/s. 	D. 0,0125km/h.
Câu 8. Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong 2 thời gian đầu là 30 km/h và trong 2 thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ôtô trên cả đoạn đường là :
	A. 42km/h. 	B. 22,5km/h. 	C. 36km/h. 	D. 54km/h.
Câu 9. Nếu trên một đoạn đường, vật lúc chuyển động động nhanh dần, chậm dần, chuyển động đều thì chuyển động được xem là chuyển động 
	A. đều. 	B. không đều. 	C. chậm dần. 	D. nhanh dần.
Câu 10. Một chiếc xe đang đứng yên, khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ
	A. chuyển động đều. 	B. đứng yên.	
	C. chuyển động nhanh dần. 	D. chuyển động tròn.
→
→
→
→
→
→
→
→
→
→
→
→
→
Câu 11. Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là F1 = 20N, F2 = 60N và F3 = 40N cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thỏa mãn:
	A. F1, F2 cùng chiều nhau và F3 ngược chiều với hai lực trên.
	B. F1, F3 cùng chiều nhau và F2 ngược chiều với hai lực trên.
	C.F2, F3 cùng chiều nhau và F1 ngược chiều với hai lực trên.
	D. F1, F2 ngược chiều nhau và F3 cùng chiều hay ngược chiều F1 đều được.
Câu 12. Chọn câu trả lời đúng
Khi xe đang chuyển động, muốn cho xe đứng lại, người ta dùng cái phanh (thắng) xe để
	A . tăng ma sát trượt 	B. tăng ma sát lăn.
	C. tăng ma sát nghỉ. 	D. tăng trọng lực.
B. Tự lu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_khoi_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2019_2020.doc