Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 1-6

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 1-6

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết: So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.

- HS hiểu: Nắm vững công thức tính vận tốc.

2. Kĩ năng:

- Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian.

- HS thực hiện thành thạo: áp dụng công thức

3. Thái độ:

- HS có thói quen: Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán.

- Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh.

4. Năng lực, phẩm chất :

4.1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin

4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS

1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1 SGK, tranh vẽ hình 2.2 SGK.

2. Học sinh: Bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

1. Ổn định lớp:

b. Kiểm tra bài cũ:

 Câu hỏi:

? Thế nào là chuyển động cơ học? Ví dụ? Vận tốc là gì? Chuyển động và đứng yên có tính chất gì? Nêu các dạng chuyển động cơ học thường gặp và lấy ví dụ?

Đáp án – Biểu điểm:

- Khái niệm chuyển động cơ học (2 điểm)

- Ví dụ (2 điểm)

- Tính chất (1 điểm)

- Các chuyển động thường gặp (3 điểm)

- Ví dụ (3 điểm)

2. Tổ chức các hoạt động dạy học

2.1. Khởi động:

Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài mới.

 

doc 24 trang thucuc 6240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 1-6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Ngày soạn: 15 /8 
Ngày dạy : 23/8
Tiết : 1
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
 BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc.
- Học sinh nêu được vài ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định được trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc
2. Kĩ năng: 
- HS thực hiện được: Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên.
- HS thực hiện thành thạo: nh ận biết vật chuyển động hay đứng yên.
3. Thái độ: 
- HS có thói quen: Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật.
- Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh. 
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. Giáo viên: Tranh vẽ (H1.1, 1.2, 1.3 – SGK).
2. Học sinh: nghiên cứu kĩ sgk
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp: 
b. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: Gv giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8.
Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác nhau. Những chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ học”.
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT 
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên
* Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, thực hành, quan sát, trình bày 1’, hỏi đáp.
* Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động và 2 VD về vật đứng yên?
HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái trường đứng yên.
GV: Tại sao nói vật đó chuyển động?
HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác.
GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám mây chuyển động hay đứng yên?
HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên đường, mặt trời nếu thấy mây, ô tô chuyển động so với vật mốc thì nó chuyển động. Nếu không chuyển động thì đứng yên.
GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật như thế nào.
GV: Cây trồng bên đường là vật đứng yên hay chuyển động? Nếu đứng yên có đúng hoàn toàn không?
HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Em hãy tìm một VD về chuyển động cơ học. Hãy chỉ ra vật làm mốc? C2
HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là mặt đường. 
GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên? lấy VD?
HS: Là vật không chuyển động so với vật mốc.
VD: Người ngồi trên xe không chuyển động so với xe.
GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn
I. Làm thế nào để biết được vật chuyển động hay đứng yên.
C1: So sánh vị trí của ô tô, thuyền, đám mây với một vật nào đó đứng yên bên đường, bên bờ sông.
C2: Em chạy xe trên đường thì em chuyển động so với cây bên đường.
C3: Vật không chuyển động so với vật mốc gọi là vật đứng yên. VD: Vật đặt trên xe không chuyển động so với xe.
Hoạt động 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, hỏi đáp.
* Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin, tưởng tượng 
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho học sinh hiểu hình này.
GV: Hãy cho biết: So với nhà ga thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?
GV: So với tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?
GV: Hướng dẫn HS trả lời C6
HS: (1) So với vật này
 (2) Đứng yên
GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu bài.
HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng yên.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
 C4: Hành khách chuyển động so với nhà ga vì vị trí người nay thay đổi so với nhà ga.
 C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì lấy vị trí của hành khách đối với tàu không thay đổi.
 C6: (1) So với vật này
 (2) Đứng yên.
C8: Có thể coi Mặt trời chuyển động khi lấy Trái đất làm mốc.
Hoạt động 3: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, hỏi đáp.
* Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực vận dụng.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
GV: Hãy nêu một số chuyển động mà em biết và hãy lấy một số VD chuyển động cong, chuyển động tròn?
HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ.
GV: Treo hình vẽ quỹ đạo chuyển động và giảng cho học sinh rõ
III. Một số chuyển động thường gặp:
 C9: Chuyển động thẳng: xe chạy thẳng
Chuyển động cong: ném đá
Chuyển động tròn: kim đồng hồ
3. Hoạt động luyện tập
* Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập và thực hành, 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1’
* Năng lực: 
- Năng lực chung : HS được rèn năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin, tưởng tượng 
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Trình bày 1’ 
- Kiến thức trọng tâm trong bài ?
- Gọi 2 hs lần lược đọc phần “ghi nhớ” sgk
- Hướng dẫn hs làm BT 1.1 và 1.2 SBT
4. Hoạt động vận dụng
GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho HS thảo luận C10
GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào?
HS: Trả lời
C10: Ô tô đứng yên so với người lái, ôtô chuyển động so với trụ điện. 
GV: Cho HS thảo luận C11.
GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng hay không?
C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ vật chuyển động tròn quanh vật mốc
HS: Có thể sai ví dụ như một vật chuyển động tròn quanh vật mốc.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT
- Đọc mục “có thể em chưa biết”
- Bài sắp học: “vận tốc”
Tuần 2
Ngày soạn: 22/8
Ngày dạy: 30 /8 
Tiết 2
BÀI 2: VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- HS biết: So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- HS hiểu: Nắm vững công thức tính vận tốc.
2. Kĩ năng: 
- Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian.
- HS thực hiện thành thạo: áp dụng công thức
3. Thái độ: 
- HS có thói quen: Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán.
- Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh. 
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1 SGK, tranh vẽ hình 2.2 SGK.
2. Học sinh: Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp: 
b. Kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi:
? Thế nào là chuyển động cơ học? Ví dụ? Vận tốc là gì? Chuyển động và đứng yên có tính chất gì? Nêu các dạng chuyển động cơ học thường gặp và lấy ví dụ?
Đáp án – Biểu điểm:
- Khái niệm chuyển động cơ học (2 điểm)
- Ví dụ (2 điểm)
- Tính chất (1 điểm)
- Các chuyển động thường gặp (3 điểm)
- Ví dụ (3 điểm)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: 
Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài mới.
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT 
Hoạt động 1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, quan sát, hỏi đáp.
* Năng lực
- Năng lực chung : HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo 
- Năng lực chuyên biệt: năng lực vận dụng, trao đổi thông tin, tưởng tượng 
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên bảng.
HS: Quan sát
GV: Các em thảo luận và điền vào
 cột 4 và 5.
HS: Thảo luận
? Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn?
GV: Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm hơn.
GV: cho HS xếp hạng vào cột 4.
? Hãy tính quãng đường hs chạy được trong 1 giây? 
Gv: Dùng công thức: Quãng đường chạy/ thời gian chạy.
HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy Quãng đường/1s là gì?
GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s gọi là vận tốc.
GV: HS thảo luận và trả lời C3
HS: (1) Nhanh (2) chậm
 (3) Quãng đường (4) đơn vị
I. Vận tốc là gì? 
 C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất.
 C2: Dùng quãng đường chạy được chia cho thời gian chạy được.
 C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động.
(1) Nhanh (2) Chậm
(3) Quãng đường đi được (4) đơn vị
Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc
* Phương pháp: Vấn đáp
* Kĩ thuật: quan sát, hỏi đáp.
* Năng lực
- Năng lực chung : HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, 
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực trao đổi thông tin, tưởng tượng 
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
GV: HS đọc 
- HS ghi vở.
II. Công thức tính vận tốc:
v = S/t 
Trong đó v: vận tốc
 S: Quãng đường đi được
 t: thời gian để đi hết quãng
 đường đó
Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn vị vận tốc
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, 
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Năng lực
- Năng lực chung : HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, 
- Năng lực chuyên biệt: trao đổi thông tin, tưởng tượng 
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
Treo bảng 2.2 lên bảng
GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3 chấm.
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc và tốc kế.
? Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp 10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì?
HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô. Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa.
III. Đơn vị vận tốc:
Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/h (km/h)
C4: Đơn vị vận tốc là m/phút, km/h, km/s, cm/s.
3.Hoạt động luyện tập
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, quan sát, hỏi đáp
* Năng lực
- Năng lực chung : HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực vận dụng* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
Hoạt động cá nhân làm câu C5
1hs đứng tai chỗ trả lời, hs khác nhận xét
Gv nhận xét chốt
GV: cho HS thảo luận cặp đôi câu C6
HS: thảo luận 2 phút
HS lên bảng tóm tắt và giải 
GV: Các HS khác làm vào giấy nháp.
GV: Cho HS làm câu C7.
- Hoạt động cá nhân
? tóm tắt bài?
?1Hs lên bảng giải bài tập,các em khác làm vào nháp
C5: a) Mỗi giờ ô tô đi được 36km, mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km, mỗi giây tàu hỏa đi được 10m.
b) - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa
Vận tốc xe đạp nhỏ hơn.
C6: Tóm tắt:
t=1, 5h; s = 81 km
Tính v = ?km/h, m/s
Giải:
Áp dụng: 
 v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h
 = 15m/s
C7: Tóm tắt 
t = 40phút = 2/3h
v= 12 km/h
Tính s = ?km
Giải:
Áp dụng CT: v = s/t => s = v.t
 = 12 x 2/3 = 8 km
2.4.Hoạt động vận dụng
GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8.
Hs làm bài theo hướng dẫn của GV
C8: Tóm tắt:
v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ
Tính s =?
Giải:
Áp dụng: v = s/t => s= v.t 
 = = 2 (km)
Gv:Nhận xét, chốt
2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Có thể em chưa biết:
Trong hàng hải, người ta thường dùng “nút” làm đơn vị đo vận tốc.Nút là vận tốc của một chuyển động mỗi giờ đi được 1 hải lí. Biết độ dài của 1 hải lí là 1,852km ta dễ dàng tính được nút ra km/h và m/s: 1 nút =1,852km/h = 0,514m/s.
Các tầu thủy có lắp cánh ngầm lướt trên song rất nhanh nhưng cũng không mấy tàu vượt qua được vận tốc 30 nút
- Học thuộc phần “ghi nhớ SGK”
- Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT
- Bài sắp học: Chuyển động đều, chuyển động không đều.
Tuần dạy: 3
Ngày dạy: 29 /8
Ngày soạn: 6/9
Tiết : 3
BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết: Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, nêu ví dụ.
- HS hiểu: Phát biểu được định nghĩa chuyển động không đều, nêu ví dụ.
2. Kĩ năng: 
Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình 
trên cả đoạn đường.
3. Thái độ: - Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. Giáo viên: : 
Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 
2. Học sinh: 
Một máng nghiêng, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng
hồ điện tử
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp: 
b. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
? Viết công thức tính vận tốc? Giải thích kí hiệu? Đơn vị hợp pháp của vận tốc?
? Một người đi xe đạp trong 2 giờ đi được 60m. Tính vận tốc người đi xe đạp?
Đáp án – Biểu điểm:
- Công thức: v = s/t (3 điểm)
- Giải thích (2 điểm)
- Áp dụng: v = 30m/h (5 điểm)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: 
Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”.
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT 
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa cđ đều và cđ không đều
* Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, 
* Năng lực: 
- Năng lực chuyên biệt: trao đổi thông tin, tưởng tượng 
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút.
- Chuyển động đều là gì?
- Hãy lấy VD về vật chuyển động đều?
HS: Kim đồng hồ, trái đất quay 
- Chuyển động không đều là gì?
- Hãy lấy VD về cđộng không đều?
HS: Xe chạy qua một cái dốc 
- Trong chuyển động đều và chuyển
động không đều, chuyển động nào dễ tìm VD hơn?
GV: yêu cầu học sinh làm thí nghiệm như hình 3.1
HS: tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm.
GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và trả lời câu hỏi: trên quãng đường nào xe lăng chuyển động đều và chuyển động không đều?
HS: trả lời
I. Định nghĩa:
 - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
 - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là cđộng không đều.
Chuyển động của trục bánh xe trên quãng đường còn lại là chuyển động đều.
C2: a: là chuyển động đều
b,c,d: là chuyển động không đều.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động không đều
* Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não 
* Năng lực: 
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực vận dụng
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
- GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ lớn vận tốc trung bình của trục bánh xe trên quãng đường AD
HS: trả lời
- Trục bánh xe chuyển động nhanh hay chậm đi?
HS: trả lời
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
 C3: vAB = 0,017 m/s
 vBC = 0,05 m/s
 vCD = 0,08m/s
Từ A đến D: Chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần.
2.3: Hoạt động luyện tập
* Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, động não
* Năng lực: 
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin, tưởng tượng 
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
GV: Cho HS thảo luận C4
HS: thảo luận trong 3 phút
- Em hãy lên bảng tóm tắt và giải thích bài này?
- Lên bảng thực hiện
GV: Cho HS thảo luận C5
HS: Thảo luận trong 2 phút
- Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài này?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Các em khác làm vào nháp
GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường tàu đi được?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Cho HS thảo luận và tự giải
C4: Là CĐ không đều vì ô tô chuyển động lúc nhanh, lúc chậm.
50km/h là vận tốc trung bình
C5: Tóm tắt:
s1 = 120M, t1 = 30s
s2 = 60m, t2= 24s
vtb1 =?;vtb2 =?;vtb=?
Giải:
vtb1= 120/30 =4 m/s
vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s
 vtb = (s1 + s2)/(t1 + t2)
 = (120 + 60)/(30 + 24) = 33(m/s)
C6: s = v.t = 30.5 = 150 km
2.4. Hoạt động vận dụng
Trong 1 phút, một người ngồi trên xe lửa đếm được 60 lần xe lăn qua chỗ nối đường day. Tính vận tốc của đoàn tàu ra km/h, biết tầu chuyển động đều và mỗi đoạn đường day dài15m
Hướng dẫn
Biết mỗi đoạn đường day dài 15m 
Vậy S =15.60=900 m=0,9km
 Vậy với thời gian 1 phút =1/60 h đoàn tầu chuyển động với vận tốc là
v=S/t
Hs thay số rồi tính
2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Về nhà tìm hiểu (hỏi người lớn hoặc tìm hiểu trên mạng Internet) vận tốc trung bình của một số chuyển động sau: Tàu hỏa, ô tô du lịch, người đi bộ, người đi xe đạp ,máy bay dân dụng phản lực, vận tốc của âm thanh trong không khí, vận tốc ánh sang trong không khí?
- Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT
Bài sắp học: tiết bài tập
Tuần dạy: 4
Ngày soạn: 6 /9 
Ngày dạy: 14/9
Tiết : 4
BÀI 4: BIỂU DIỄN LỰC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- HS biết: Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- HS hiểu: Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực.
2. Kĩ năng:	 
- HS thực hiện được: Biết biểu diễn lực.
- HS thực hiện thành thạo: biểu diễn lực.
3. Thái độ: 
- HS có thói quen: Ổn định, tập trung trong học tập.
- Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh. 
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1 SGK, tranh vẽ hình 2.2 SGK.
2. Học sinh: Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp: 
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
HS1: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ?
HS2: Làm bài tập 33 (SBT_Tr7)
Đáp án – Biểu điểm:
HS1: - Nêu được định nghĩa (5 điểm)
- Lấy được ví dụ (5 điểm)
HS2: - Viết được biểu thức tổng quát: vtb = (s1 + s2)/(t1 + t2) (7 điểm) 
- Thay số tính toán đúng: vtb = 1,5 m/s (3 điểm) 
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: 
 Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để hiểu rõ, hôm nay ta vào bài mới.
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm lực
* Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, 
* Năng lực: 
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng vận dụng
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Hãy cho biết khi tác dụng một lực lên một vật thì có thể gây ra kết quả gì?
- Hãy nêu một VD chứng tỏ rằng một lực có độ lớn (Cường độ). Độ lớn đó đo bằng đơn vị nào?
- hãy chỉ ra hướng của trọng lực tác dụng lên quả cầu treo dưới sợi dây.
GV: yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm 
HS: làm thí nghiệm hình 4.1 theo nhóm
- Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy cho biết trong các trường hợp đó lực có tác dụng gì?
HS: - H.4.1: Lực hút của Nam châm làm xe lăn
 chuyển động.
 - H. 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm
 quả bóng biến dạng và lực quả
 bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng
Khái niệm lực :
+ Tác dụng: Gây ra biến dạng, gây ra biến đổi chuyển động.
+ Lực có thể mạnh hay yếu, đo bằng niutơn (N). VD: Lực kéo có cường độ 2N, 3N ...
+ Hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới.
C1: - H.4.1 (Lực hút của Nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh hơn.
H.4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại lực quả bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng
Hoạt động 2: Biểu diễn lực
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm 
* Năng lực: 
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực vận dụng
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Gv:Thông báo thuật ngữ đại lượng vectơ. Như trên ta đã thấy, một lực không những có độ lớn (Cường độ) mà còn có phương và chiều (Gọi chung là hướng). Trong vật lí học, người ta gọi 1 đại lượng có cả độ lớn và hướng là đại lượng vectơ vậy lực là một đại lượng vectơ. Theo định nghĩa đó thì độ dài, khối lượng có phải là đại lượng vectơ không? Vì sao?
- Lực có độ lớn không? Có phương, chiều không?
- Như vậy lực được biểu diễn như thế nào?
GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát.
- Lực được kí hiệu như thế nào?
Tự nghiên cứu SGK rồi thảo luận nhóm, sau đó trả lời câu hỏi của GV.
Giải thích bằng hình về tỉ xích.
Ta quy ước là độ dài 1 cm ứng với 1N, thì 3N sẽ ứng với mũi tên có độ dài 3 cm.
Nêu ví dụ như SGK, sau đó hướng dẫn.
GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ này.
II. Biểu diễn lực:
1.Lực là một đại lượng véctơ
Lực có độ lớn, phương và chiều
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực
a. Biểu diễn lực:
Chiều theo mũi tên là hướng của lực
b. Kí hiểu về lực:
- Kí hiệu véctơ lực: 
- Cường độ lực được kí hiệu là F
2.3.Hoạt động luyện tập
* Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập, hoạt động cá nhân
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật động não, 
* Năng lực: 
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin, 
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
GV: Cho HS đọc C2
HS: Đọc và thảo luận 2phút
GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực của vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10 (v) 
GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo phương ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm ứng với 5000N?
GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở hình 4.4?
HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả lời.
GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng
HS: Quan sát
GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào vở.
C2. Trả lời. 
Các lực được biểu diễn như hình vẽ. Vật có khối lượng 5kg thì trọng lực: P = 10m Trọng lượng P = 50 N.
Lực F1 = 50 N. Tỉ xích 1cm 10N.
 x cm 50N.
 x = 5 cm.
Lực F2 = 15000N. 
Tỉ xích 1cm 5000N
 x cm 15000N
 x = 3cm.
C3: Trả lời.
+ Lực F1. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 20N.
+ Lực F2. Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 30N.
+ Lực F3. Phương hợp với phương nằm ngang một góc 30o, chiều xiên lên từ trái sang phải, độ lớn 30N
2.4. Hoạt động củng cố
Một đầu tầu kéo các toa với một lực có cường độ là 106N chạy theo hướng Bắc-Nam .làm thế nào để biểu diễn được lực kéo trên?
	 Ft = 106. Tỉ xích 1cm ứng với 500.000N
	 x cm 1000.000N
	 x = 2cm.
2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng 
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT
Bài sắp học: Sự cân bằng lực- quán tính.
Tuần dạy: 5
Ngày soạn: 12 /9 
Ngày dạy: 20/9
Tiết : 5
	BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết:Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng 
- Nhận biết đặc điểm của hai lực cbằng và biểu thị bằng véctơ lực.
- HS hiểu:- Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
2. Kĩ năng: 
- HS thực hiện được: - Làm được các thí nghiệm, rút ra được kết luận.
- HS thực hiện thành thạo: các thí nghiệm
3. Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác lúc làm thí nghiệm.
4. Năng lực, phẩm chất : 
4.1. Năng lực 
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin 
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS
1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atut.
2. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định lớp: 
a. Kiểm tra sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi:
HS1: Để biểu diễn lực ta cần biết những yếu tố nào? Hãy biểu diễn 1 lực nén theo phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới, độ lớn 150N (tỉ xích tùy chọn).
HS2: Chữa bài 4.5 (SBT)
Đáp án – Biểu điểm:
HS1: - Nêu được các yếu tố (5 điểm) 
- Biểu diễn và vẽ hình đúng (5 điểm)
HS2: - Biểu diễn đúng trọng lực (5 điểm)
- Biểu diễn đúng lực kéo (5 điểm)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động: Tổ chức trò chơi truyền hộp quà, cả lớp cùng hát một bài hát và truyền hộp quà kết thúc bài hát hộp quà trên tay bạn nào, bạn đó trả lời câu hỏi
Câu hỏi:
HS1: Để biểu diễn lực ta cần biết những yếu tố nào? Hãy biểu diễn 1 lực nén theo phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới, độ lớn 150N (tỉ xích tùy chọn).
2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Nghiên cứu hai lực cân bằng
* Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, trình bày 1’
* Năng lực: 
- Năng lực chung : HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: năng lực vận dụng, trao đổi thông tin, tưởng tượng 
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
GV: Hai lực cân bằng là gì?
HS: Là 2 lực cùng đặt lên 1 vật có cường độ bằng nhau, cùng phương ngược chiều.
GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu tác dụng của những lực nào?
HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân bằng nhau.
GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật có làm vận tốc vật thay đổi không?
HS: Không
GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK
HS: thảo luận cặp đôi trả lời
GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK.
 HS: dự đoán: vật có vận tốc không đổi.
GV: Làm thí nghiệm như hình 5.3 SGK
HS: Quan sát
GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên?
GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao quả cân A và A’ cùng chuyển động?
HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn lực căng T.
GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn chịu tác dụng của những lực nào?
HS: Trọng lực và lực căng 2 lực này cân bằng.
-GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện C5
- GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp tục chuyển động thẳng đều.
I. Hai lực cân bằng: 
 1/ Hai lực cân bằng là gì 
C1
 a) Quyển sách.
Tỉ xích: 1cm ứng với 1N
 x cm 3N
Suy ra: x = 3cm
P là trọng lực của quyển sách..
 Q là phản lực của bàn lên quyển sách.
b) Quả cầu.
Tỉ xích: 1cm ứng với 0,5N
 x cm 0,5N
Suy ra: x = 1N
Tác dụng lên quả cầu có 2 lực: P (Trọng lực) và T (Lực căng). và là hai lực cân bằng.
* Nhận xét:
- Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi: v = 0.
- Đặc điểm của 2 lực cân bằng.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
a) Học sinh dự đoán.
b) Thí nghiệm kiểm tra.
C2: Quả cầu A đứng yên là vì quả cầu A đã chịu tác dụng của hai lực cân bằng nhau. Đó là trọng lực P và lực căng dây T.
C3: Khi chưa đặt A' lên trên A thì trọng lực PA bằng lực căng dây T. Đặt thêm một vật nặng A' thì trọng lực PA + PA' lớn hơn so với lực căng dây T do đó vật A và A' chuyển động nhanh dần xuống phía dưới.
C4: Quả cầu A chuyển động qua lỗ K thì A' bị giữ lại, khi đó chỉ có hai lực tác dụng lên vật A, đó là trọng lực P và lực căng dây T, hai lực này cân bằng nhau. Do đó vật A đang chuyển động nên nó tiếp tục CĐ thẳng đều.
C5: Bảng 5. 1. Kết quả: v1 = v2 = v3.
Kết luận: Khi một vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng thì tiếp tục CĐ thẳng đều.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về quán tính
* Phương pháp: Vấn đáp, thuyết và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật t đặt câu hỏi, hỏi đáp, 
* Năng lực: 
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính trao đổi thông tin 
* Phẩm chất: Tự tin, tự lập.
- GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK
- HS: Thực hiện
II. Quán tính:
Nhận xét: 
Khi có F tác dụng không thể làm vận tốc của vật thay đổi đột ngột thì mọi vật đều có quán tính.
3.Hoạt động luyện tập
* Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, 
* Năng lực: 
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng vận dụng, trao đổi thông tin, 
* Phẩm chất: Tự chủ, tự lập.
- GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía nào?
- GV yêu cầu hoạt động cá nhân: Hãy giải thích tại sao?
- GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi bất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng nào?
- GV: Tại sao ngã về trước
- GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu C8 (SGK)
C6: Búp bê ngã về phía sau vì khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng vì quán tính nên thân và đầu chưa kịp chuyển động.
C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi xe dừng lại thì chân búp bê cũng dừng lại. Thân và đầu vì có quán tính nên vẫn chuyển động và búp bê ngã về trước.
C8:
b) Nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm đất bị dừng ngay lại, nhưng người vẫn tiếp tục CĐ theo quán tính nên làm chân gập lại.
2.4.Hoạt động vận dụng
Vì sao khi đi xe đạp một mình, xe đang suống dốc mà hãm phanh bánh trước một cách đột ngột thì xe dễ bị lộn nhào về phía trước?
 Hướng dẫn
Xe đang suống dốc thì xe chuyển động nhanh dần, trọng lượng của xe và người dồn về phía trước xe, nếu hãm phanh bánh trước một cách đột ngột, thì do quán tính người và xe vẫn muốn giữ nguyên vận tốc cũ nên dễ bị lộn nhào về phía trước.
2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Dưới tác dụng của trọng lực, con người và mọi sinh vật khác trên Trái Đất đều chuyển động theo Trái Đất. Ở gần xích đạo vận tốc của chuyển động này là khoảng 465m/s(khoảng 1674km/h). Hãy tưởng tượng nếu đột nhiên không còn lực hút của Trái Đất thì con người và mọi sinh vật khác sẽ như thế nào?Khi đó do quán tính con người và mọi sinh vật khác ở vùng sích đạo sẽ bị văng ra khỏi Trái Đất và chuyển động thẳng đều với vận tốc 11674km/h, nghĩa là bằng vận tốc

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_8_bai_1_6.doc