Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: 1. Kiến thức

- So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động (vận tốc).

- Nắm được công thức tính vận tốc: v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là: m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.

- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp

- Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian

- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động.

- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường

- Mô tả (làm thí nghiệm) hình 3.1 (SGK) để trả lời những câu hỏi trong bài.

2. Kĩ năng

 - Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.

- Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm rút ra quy luật của chuyển động đều và không đều.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.

4. Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.

+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm

 

docx 78 trang thucuc 3610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
 ND: 12/09/2020
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống .
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. 
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp : Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
2. Kỹ năng: - Quan sát 
3. Thái độ:- Nghiêm túc, yêu thích môn học. 
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- Tranh vẽ phóng to hình 1.1; 1.2; 1.3 trong SGK.
2. Đối với mỗi nhóm HS: 
- Tài liệu và sách tham khảo .
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
- GV giới thiệu nội dung chương trình môn học trong năm.
- GV đưa ra một hiện tượng thường gặp liên quan đến bài học (như sgk).
- Yêu cầu học sinh gải thích
- GV đặt vấn đề vào bài mới.
- HS ghi nhớ 
- HS nêu bản chất về sự chuyển động của mặt trăng, mặt trời và trái đất trong hệ mặt trời.
- HS đưa ra phán đoán
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Họat động 1: Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên. 
- Yêu cầu HS thảo luận C1
- GV nhận xét và đưa ra 1 cách xác định khoa học nhất. 
- GV đưa ra khái niệm về chuyển động cơ học.
- Yêu cầu HS hoàn thành C2, C3 
- GV đưa ra kết luận.
- HS hoạt động nhóm (2’)
- Đại diện 1 nhóm nêu, HS khác giải thích.
- HS ghi nhớ.
- HS hoạt động cá nhân trả lời C2
- HS thảo luận nhóm nhỏ (theo bàn) trả lời C3
- Đại diện 1 nhóm trả lời, lớp nhận xét
I. Làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên.
- Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác (Vật mốc) theo thời gian gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt chuyển động ).
+ Ví dụ: sgk
- Khi vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc thì coi là đứng yên.
+ Ví dụ: sgk
Họat động 2: Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng yên 
- GV cho HS xác định chuyển động và đứng yên đối với khách ngồi trên ô tô đang chuyển động.
- Yêu cầu HS trả lời C4 đến C7.
- GV nhận xét và đưa ra tính thương đối của chuyển động
- HS thảo luận theo bàn 
- 1 HS đại diện trả lời 
- HS hoạt động cá nhân trả lời từ C4 đến C7.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
- Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối. Vì một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác và ngược lại. Nó phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
Hoạt động 3: Xác định một số dạng chuyển động thường gặp 
- GV giới thiêu quỹ đạo chuyển động và đưa ra các dạng chuyển động.
- GV nhận xét và cho HS mô tả dạng chuyển động của một số vật trong thực tế 
- Yêu cầu HS lấy một số ví dụ về các dạng chuyển động?
- HS ghi nhớ
- HS tự đưa ra các ví dụ trong thực tế
III. Một số chuyển động thường gặp.
- Đường mà vật chuyển động vạch ra goi là quỹ đạo chuyển động.
- Căn cứ vào Quỹ đạo chuyển động ta có 3 dạng chuyển động:
+ Chuyển động thẳng
+ Chuyển động cong 
+ Chuyển động tròn
- Ví dụ: sgk
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
- Yêu cầu HS thảo luận C10 và C11
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chia 4 nhóm yêu cầu hs trả lời vào bảng phụ trong thời gian 5 phút:
+ Nhóm 1, 2: Trả lời C10.
+ Nhóm3, 4: Trả lời C11.
- GV theo dõi và hướng dẫn HS
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng.
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét nhóm 2, nhóm 3 nhận xét nhóm 4 và ngược lại
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng
- Đại diện các nhóm nhận xét kết quả
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.(nếu có)
IV . Vận dụng
*C11) Khi nói: Khoảng cách từ vật tới mốc không thay đổi thì đứng yên so với vật mốc, không phải lúc nào cũng đúng.
- Ví du trong chuyển động tròn thì khoảng cách từ vật đến mốc (Tâm) là không đổi, song vật vẫn chuyển đông.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
- Cho HS đọc phần có thể em chưa biết
- Yêu cầu HS trả lời BT 1.1 và 1.2 sách BT
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK
- HS đọc sgk
- HS hoạt động cá nhân trả lời
3. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập còn lại và nghiên cứu trước bài 2: “Vận tốc”.
Tuần 2,3
Tiết 2,3
CHỦ ĐỀ: VẬN TỐC CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU, CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 1. Kiến thức
- So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động (vận tốc).
- Nắm được công thức tính vận tốc: v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là: m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp
- Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường
- Mô tả (làm thí nghiệm) hình 3.1 (SGK) để trả lời những câu hỏi trong bài.
2. Kĩ năng
	- Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
- Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm rút ra quy luật của chuyển động đều và không đều.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. BIÊN SOẠN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
VẬN TỐC
C1.1: Dựa vào bảng cho biết ai chuyển động nhanh hơn.
C1.2
Nêu đơn vị các đại lượng trong công thức tính vận tốc
C 2.1Tính được quảng đường của mối bạn trong một đơn vị thời gian
C.2.2 thiết lập công tức tính vận tốc.
C2.3: Nêu tính chất của độ lớn vận tốc
Vận dụng công thức tính vận tốc để tìm các đại lượng S ; V
Đôỉ đơn vị km/h ra m/s và ngược lại 
C5;C6;C7;C8
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU, CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
C2.1 Chuyển động đều là gì? Lấy ví dụ về chuyển động đều trong thực tế
Tìm ví dụ trong thực tế về chuyển
động đều và chuyển động không đều,chuyển động nào dễ tìm hơn?
C2: Nhận biết các chuyển dộng đều, không đều.
C2.1: C1 Tính vận tốc vật chuyển động trong các quảng đường để tìm chuyển động đều, chuyển động không đều
C3. Vận tốc trung bình
C4
C5
C6
III. HÌNH THỨC DẠY HỌC
Tổ chức dạy học trên lớp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
Ngày dạy: 19/9/2020
Tiết 2: 
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm thế nào để biết 1 vật chuyển động hay đứng yên? Cho ví dụ về vật chuyển động và vật đứng yên.
- Vì sao chuyển động và đứng yên lại có tính tương đối? Cho ví dụ minh họa.
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
* GV đưa ra tình huống:
- Có 2 bạn trong lớp ở gần nhà nhau. Khi đi học trên cùng 1 đoạn đường từ nhà đến trường, 1 bạn đi bộ, 1 bạn đi xe đạp. Hỏi bạn nào đến trường trước.
- Vậy bạn nào đi nhanh hơn?
- Làm sao các em biết bạn đi xe đạp đi nhanh hơn?
=> Làm thế nào để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm thì bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. 
- HS trả lời
- Bạn đi xe đạp
- HS sẽ đưa ra các câu trả lời
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Họat động 1: Tìm hiểu về vận tốc 
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu các nhóm HS đọc bảng 2.1 SGK và trả lời C1, C2, rút ra khái niệm vận tốc và C3 SGk.
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV quan sát các nhóm hoạt động và có trợ giúp hợp lí.
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập và thảo luận:
- GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời C1, C2, rút ra khái niệm vận tốc và C3 SGk. Các nhóm khác thảo luận câu trả lời.
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: 
- GV nhận xét hoạt động của các nhóm, các câu trả lời và nhận xét. GV rút ra nhận xét chung
- HS quan sát bảng 2.1
- HS hoạt động cá nhân làm C1
- HS ghi kết quả tính được vào bảng 2.1
- HS ghi nhớ
- HS hoạt động theo nhóm, đại diện 1 nhóm trả lời.
- HS ghi nhớ
- 1 HS dựa vào sgk trả lời
I. Vận tốc
- Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian gọi là vận tốc.
- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Họat động 2: Xác định công thức tính vận tốc 
- Cho HS nghiên cứu SGK
- Yêu cầu viết công thức 
- Cho HS nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức.
- GV nhận xét
- Từng HS nghiên cứu SGK
- 1 HS lên bảng viết công thức tính vận tốc.
- 1 HS nêu ý nghĩa của các đại lương trong công thức.
- HS ghi nhớ
II. Công thức tính vận tốc
 v = 
- v: là vận tốc của chuyển động
- S: là quãng đường chuyển động của vật
- t: là thời gian đi hết quãng đường đó.
Hoạt động 3: Xác định đơn vị của vận tốc 
 - Vận tốc có đơn vị đo là gì?
- GV giới thiệu đơn vị đo độ lớn của vận tốc.
- Tốc kế dùng để làm gì và sử dụng ở đâu ?
- GV giới thiệu và cho HS quan sát tốc kế.
- HS trả lời
III. Đơn vị vận tốc
- Đơn vị đo lường hợp pháp của vận tốc là: m/s; km/h
- Dụng cụ đo vận tốc goi là tốc kế.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Từ công thưcs tính vận tôc hãy suy ra công thức tính quảng đường và thời gian
GV: hướng dẫn học sinh
C5:để thực hiện đổi đơn vị 
Km/h ta đổi
? Khi so sánh độ nhanh chậm của hai chuyển động ta cần lưu ý điều gì ?
-Để làm bài tập vật lí ta cần tóm tắt các đạ lượng và đồng nhất đơn vị 
C 7: hãy tóm tắt dự kiện bài toán và lưu ý gì
Học sinh suy luận biến đổi công thức
 Vận tốc phải cùng đơn vị đo.
Thời gian ta cần đổi phút ra giờ
C7: Tóm tắt
Cho :
V= 12km/k
Tính S
Giải : Quảng đường là
 Từ : 
S = v.t = 12.2/3 = 8km
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
- Cho HS đọc phần có thể em chưa biết
- Yêu cầu HS trả lời BT 2.1 đến 2.4 sách BT
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK
- HS đọc sgk
- HS hoạt động cá nhân trả lời
3. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập còn lại và nghiên cứu trước bài 3: “Chuyển động đều, chuyển động không đều
Ngày dạy:26/9/2020
Tiết 3: 
I. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- Phấn màu, phiếu học tập.
- Giáo án, hệ thống bài tập
2. Đối với mỗi nhóm HS: 
- Tài liệu và sách tham khảo .
II CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu khái niệm về vận tốc và cho biết độ lớn vận tốc cho biết điều gì? Viết công thức tính vận tốc 
- Làm bài tập 2.4 SGK
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
- Vận tốc cho ta biết điều gì?
- Vậy trong thực tế khi em đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? 
=> Để hiểu rõ hơn điều này hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”.
- Cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động
- HS tự đưa ra câu trả lời.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Họat động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều 
- Cho HS nghiên cứu SGK 2 phút và cho biết:
+ Thế nào là chuyển động đều? Chuyển động không đều? Cho ví dụ.
+ Chuyển động đều và chuyển động không đều có đặc điểm gì khác nhau?
- GV kết luận
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chia 4 nhóm yêu cầu hs thảo luận và trả lời vào bảng phụ trong thời gian 5 phút 
+ Căn cứ vào bảng 3.1/12 sgk tính vận tốc của từng quảng đường, sau đó trả lời C1, C2
- GV theo dõi và hướng dẫn HS
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng.
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét nhóm 3, nhóm 2 nhận xét nhóm 4 và ngược lại
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế về chuyển động đều và chuyển động không đều
- GV nhận xét và phân tích kĩ hơn
- Từng HS đọc định nghĩa trong SGK
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét 
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng
- Đại diện các nhóm khác nhận xét kết quả
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.(nếu có)
*C1) 
- Chuyển động đều trên đoạn DF
- Chuyển động không đều trên đoạn AD
* C2)
- Chuyển động của đầu cánh quạt đang chạy ổn định là chuyển động đều.
- Chuyển động còn lại là chuyển động không đều.
- 3 HS lấy ví dụ
I. Định nghĩa
- Chuyển động đều là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
- Ví dụ: Chuyển động của đầu kim đồng hồ, quả đất.
- Chuyển động không đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.
Ví dụ: Chyển động của xe lên hoặc xuống dốc.
Họat động 2: Xác định công thức tính vận tốc trung bình 
- Yêu cầu HS đọc thông tin để nắm và tính được vận tốc trung bình của trục bánh xe trên mỗi quãng đường từ A-D
- GV: Vận tốc trung bình được tính bằng biểu thức nào?
- HS ghi nhớ
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
- HS dựa vào kết quả thí nghiệm ở bảng 3.1 để tính vận tốc trung bình trên các quãng đường AB, BC, CD (trả lời C3)
vAB = 0,017m/s; vBC = 0,05m/s 
vCD = 0,08m/s
- Công thức tính vận tốc trung bình:
vtb= 
 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
GV cho học sinh trả lời các câu hỏi sau.
C1: Trong các câu nói về vận tốc dưới đây câu nào Sai?
Vận tốc cho bíêt mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính vận tốc là : v = S.t.
Đơn vị của vận tốc là km/h.
C2: Một xe đạp đi với vận tốc 12 km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.
Thời gian đi của xe đạp.
Quãng đường đi của xe đạp.
Xe đạp đi 1 giờ được 12km.
Mỗi giờ xe đạp đi được 12km.
C3: Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa S, v, t sau đây công thức nào đúng.
S = v/t.
t = v/S.
t = S/v.
S = t /v
C4: Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4 km. Trong các kết quả vận tốc sau kết quả nào sai?
v = 40 km/h.
v = 400 m / ph.
v = 4km/ ph.
v = 11,1 m/s.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 
Cho học sinh đọc ghi nhớ
GV nêu thêm câu đố để gây hứng thú học tập .
1. Loài thú nào chạy nhanh nhất ? Trả lời loài Báo khi săn đuổi con mồi có thể phóng nhanh tới 100km/h.
2. Loài chim nào chạy nhanh nhất ? Trả lời Đà Điểu có thể chạy với vận tốc 90 km/h.
3. Loài chim nào bay nhanh nhất ? trả lời Đại Bàng có thể bay với vận tốc 210 km/h.
- Yêu cầu HS trả lời BT 2.1 đến 2.4 sách BT
- GV giới thiệu vận tốc trung bình của một số chuyển động như: Tàu hỏa 54km/h, ô tô du lịch: 54km/h, người đi bộ: 5,4km/h, người đi xe đạp khoảng 14,4km/h ,máy bay dân dụng phản lực: 720km/h, vận tốc của âm thanh trong không khí: 340m/s, vận tốc ánh sáng trong không khí: 300.000.000km/s...
4. Hướng dẫn về nhà:
 - Học và làm bài tập 3.1- 3.2 (SBT)
 - Đọc trước bài 4: Biểu diễn lực
 - Đọc lại bài: Lực - Hai lực cân bằng (Bài 6- SGK Vật lý 6)
Tuần 4
Tiết 4
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
 ND:03/10/2020 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã học.
- Nhận biết được các yếu tố của lực
2. Kĩ năng:
- Biểu diễn được một số véc tơ lực đơn giản khi biết các yếu tố của lực và ngược lại xác định được các yếu tố của lực khi cho một véc tơ.
3. Thái độ:
- Rèn tính kiên trì, tính cẩn thận cho HS 
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- 04 bộ thí nghiệm, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.
- Giáo án tài liệu tham khảo 
2. Đối với HS:
- Xem lại kiến thức về lực – Hai lực cân bằng ở lớp 6.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Phân biệt chuyển động đều với chuyển động không đều, cho ví dụ và viết công thức tính vận tốc của chuyển động không đều.
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu mỗi HS bẻ cong 1 cây thước dẻo hoặc 1 cuốn vở. Cho biết hiện tượng gì xảy ra.
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế khi bắn bi, viên bi này bắn trúng viên bi kia thì sẽ như thế nào 
- GV theo dõi và hướng dẫn HS
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu 1 đến 3 HS trả lời, lớp nhận xét.
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Vì sao cây thước, quyển vở bị uống cong, hoặc viên bi thay đổi chuyển động?
=> Vậy lực là gì, cách biểu diễn lực như thế nào thì hôm nay chúng ta học bài mới.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS tiến hành làm việc theo sự hướng dẫn của GV
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Cây thước hoặc cuốn vở sẽ bị uống cong
- HS tự liên hệ và nêu ra kết quả. 
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.(nếu có)
- Vì có lực tác dụng vào nó
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Họat động 1: Nhắc lại kiến thức về lực 
- GV đưa ra 1 số thí dụ về lực tác dụng lên vật hoặc có thể làm thí nghiệm về lực tác dụng vào 1 vật nào đó, yêu cầu HS nhắc lại:
+ Khái niệm về lực 
+ Kết quả gây ra do lực tác dụng 
- Vậy giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm C1
- GV nhận xét, nhắc lại và giới thiệu phần 2.
- Yêu cầu HS đưa ra 2 ví dụ về lực t/d làm vật thay đổi vận tốc và vật biến dạng?
- HS suy nghĩ và nhắc lại:
+ Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
+ Kết quả gây ra do lực tác dụng là: Làm vật biến đổi chuyển động (thay đổi vận tốc) hoặc biến dạng
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS thảo luận nhóm trả lời 
+ H4.1: Lực hút của nam châm tác dụng lên lá thép làm cho xe lăn chuyển động nhanh lên.
+ Lực tác dụng của vợt lên quả cầu làm quả cầu biến dạng và ngược lại.
- HS tự đưa ra ví dụ
I. Ôn lại khía niệm lực:
- Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
- Lực có thể làm biến dạng hoặc thay đổi chuyển động (thay đổi vận tốc) của vật
Họat động 2: Tìm hiểu về các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực 
- GV đưa ra các yếu tố của lực: Lực không những có độ lớn mà còn có phương, chiều của nó nữa. 
+ Một đại lượng mà có độ lớn, có phương, chiều thì là 1 đại lượng véc tơ. Do đó lực là đại lượng véc tơ.
- GV đưa ra ví dụ: Trong các đại lượng: vận tốc, khối lượng, trọng lượng, khối lượng riêng. Đại lượng nào là đại lượng véc tơ? Vì sao?
- Khi biểu diễn một lực ta phải biểu diễn như thế nào?
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách biểu diễn lực: 
* Để biểu diễn véc tơ lực người ta dùng mũi tên, có:
+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt)
+ Phương, chiều của véc tơ là phương, chiều của lực.
- Độ dài véc tơ biểu diễn độ lớn của lực theo 1 tỉ xích cho trước.
* Véc tơ lực được ký hiệu bằng chữ F có dấu mũi tên trên đầu ( F )
- GV lấy ví dụ mịnh hoạ.
- Gọi HS lên bảng chỉ ra các yếu tố của lực ở hình 4.3 SGK
- GV nhận xét và đưa ra kết luận
- HS ghi nhớ
- Từng HS suy nghĩ trả lời: + Vận tốc và trọng lượng là đại lượng véc tơ. Vì nó có đủ các yếu tố của lực.
- HS theo dõi và làm theo.
- HS ghi nhớ 
- 2 HS lên bảng trả lời.
II. Biểu diễn lực
1. Lực là một đại lượng véc tơ:
 Lực là một đại lượng véc tơ. Vì lực vừa có độ lớn, phương, chiều và điểm đặt.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ.
a) Cách biểu diễn:
*Lực được biểu diễn bằng một mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (điểm đặt).
- Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực tác dụng.
- Độ dài mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo tỉ xích.
b) Kí hiệu của véc tơ lực là: 
F
- Độ lớn (cường độ) của lực được kí hiệu chữ F không có dấu mũi tên (F)
- Ví dụ:
 A
F
 30o
 100N
* Hình vẽ cho biết:
- Lực kéo có điểm đặt tại A - Có phương hợp với phương ngang 1 góc 30o 
- Có chiều từ trái sang phải
- Có độ lớn F = 300 N
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 
- GV hướng dẫn HS thảo luận làm C2 và C3
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chia 4 nhóm yêu cầu hs trả lời vào bảng phụ trong thời gian 5 phút
+ Nhóm 1, 2 làm C2
+ Nhóm 3, 4 làm C3 
- GV theo dõi và hướng dẫn HS
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng.
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét nhóm 2, nhóm 3 nhận xét nhóm 4 và ngược lại
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- GV nhận xét và cho điểm
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng
- Đại diện các nhóm nhận xét kết quả
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.(nếu có)
III. Vận dụng 
P
*C2)
P = 50N 
 10N
F
 5000N
F = 1500N
*C3) 
- Điểm đặt: Tại điểm C
- Phương: Tạo với mp nằm ngang 1 góc 300
- Chiều từ dưới lên trên.
- Độ lớn: F = 30 N
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
- Hướng dẫn HS làm BT 4.10 SBT
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK
- HS theo dõi và ghi vào vở
4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước bài 5: “Sự cân bằng lực, quán tính”.
Tuần 5
Tiết 5
Bài 5. SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
 ND: 10/10/2020
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nêu được một số VD về 2 lực cân bằng 
- Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véctơ lực.
- Học sinh nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì?
2. Kĩ năng:
- Làm được các thí nghiệm, rút ra được kết luận.
- Giải thích được một số hiện tưượng thường gặp liên quan đến quán tính.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, say mê yêu thích môn học, hợp tác lúc làm thí nghiệm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- Thiết bị dạy học: SGK, SBT, giáo án, bảng 5.1 SGK.
- Thiết bị thí nghiệm: Máy A-tút.
2. Đối với HS:
- Đọc trước bài 5, kẻ bảng 5.1 SGK vào vở ghi.
- Mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Tại sao nói lực là một đại lượng vectơ? Nêu cách biểu diễn vectơ lực?
- Làm bài tập 4.5b) SBT.
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV đưa ra tình huống: 2 lớp 8A và 8B kéo co.
- Yêu cầu mỗi HS hãy vẽ và biểu diễn lực của lớp 8A và 8B.
- GV theo dõi và hướng dẫn HS
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu 02 HS lên bảng trả lời, lớp nhận xét.
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Vậy điểm đặt, phương, chiều của 2 lực lớp 8A và 8B có gì giống và khác nhau?
- Trong trường hợp nào thì lớp 8A thắng?
- Vậy nếu F (8A) = F (8B) thì sẽ như thế nào?
=> Vậy để biết 2 lực cân bằng là gì thì hôm nay chúng ta học bài mới.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS tiến hành làm việc theo sự hướng dẫn của GV
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS lên bảng biểu diễn lực
- Điểm đặt: Cùng đặt lên sợi dây.
- Phương: Cùng phương
- Chiều: Ngược chiều.
- Khi F (8A) > F (8B)
- 2 đội huề nhau.(Hay lực của 2 lớp đó cân bằng nhau)
Bài 5. SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghiên cứu về lực cân bằng 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 SGK, quan sát hình 5.2 và trả lời câu C1.
- GV hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất câu trả lời.
? Vậy đặc điểm của hai lực cân bằng là gì?
? Khi hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thì có hiện tượng gì xảy ra với vật? Vận tốc của vật có thay đổi không?
- GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách làm thí nghiệm với máy A-tút.
? Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì?
- GV phân tích thí nghiệm để HS rút ra được kết luận.
- HS đọc thông tin mục 1 SGK, quan sát hình 5.2 và trả lời câu C1.
- HS thảo luận và thống nhất câu trả lời.
- HS trả lời.
- HS nêu dự đoán.
- HS quan sát thí nghiệm và trả lời các câu hỏi C2, C3, C4, C5.
- HS rút ra kết luận.
I. Lực cân bằng
1. Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là hai lực có:
- Cùng điểm đặt
- Cùng độ lớn
- Cùng phương
- Ngược chiều.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
a) Dự đoán
b) Thí nghiệm kiểm tra: (SGK)
c) Kết luận:
- Một vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về quán tính 
- GV đưa ra một số hiện tượng quán tính thường gặp trong thực tế.
- GV phân tích đưa ra khái niệm về quán tính.
- HS chú ý theo dõi.
II. Quán tính
- Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 
- GV hướng dẫn HS thảo luận làm C6, C7
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chia 4 nhóm yêu cầu hs trả lời vào bảng phụ trong thời gian 5 phút
+ Nhóm 1, 2 làm C6
+ Nhóm 3, 4 làm C7 
- GV theo dõi và hướng dẫn HS
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng.
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét nhóm 2, nhóm 3 nhận xét nhóm 4 và ngược lại
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- GV nhận xét và cho điểm
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng
- Đại diện các nhóm nhận xét kết quả
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.(nếu có)
III. Vận dụng 
C6. Búp bê ngã về phía sau vì chân búp bê chuyển động theo xe nhưng thân chưa kịp chuyển động theo nên ngã về phía sau.
C7. Búp bê ngã về phía trước vì chân búp bê không chuyển động theo xe nhưng thân vẫn muốn tiếp tục chuyển động nên ngã về phía trước. 
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
- Cho HS đọc phần: Có thể em chưa biết.
- Hướng dẫn HS làm BT 4.10 SBT
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK
- HS theo dõi và ghi vào vở
4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước bài 6: “Lực ma sát”.
Tuần 6
Tiết 6
Bài 6. LỰC MA SÁT
 ND: 17/10/2020
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này.
- Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
2. Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm để phát hiện ma sát nghỉ.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, đoàn kết, hợp tác.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- Thiết bị dạy học: SGK, SBT, giáo án, tranh vòng bi.
- Thiết bị thí nghiệm: 1 lực kế, miếng gỗ, quả cân 
2. Đối với HS:
- Kiến thức, bài tập: Đọc trước bài 6.
- Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK, SBT. 
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là hai lực cân bằng? Làm bài tập 5.2 SBT.
- Quán tính là gì? Làm bài tập 5.3 SBT.
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong phần mở đầu sgk
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV đặt vấn đề: Trục bánh xe bò ngày xưa chỉ có ổ trục và trục bằng gỗ. Em có nhận xét gì khi kéo xe bò.
- Em có nhận xét gì về bánh xe bò, xe đạp, xe máy, ô tô... ở ngày hôm nay?
=> Vậy ổ bi có tác dụng gì? thì hôm nay chúng ta học bài mới.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS đọc nội dung sgk
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra nhận xét: Kéo xe bò rất nặng
- Các bánh xe đều có ổ bi
Bài 6. LỰC MA SÁT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực ma sát 
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
+ Lực ma sát trượt sinh ra khi nào?
+ Lực ma sát trượt có tác dụng như thế nào với chuyển động? 
+ Tìm một số ví dụ về lực ma sát trượt trong đời sống?
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm nghiên cứu về lực ma sát lăn theo các câu hỏi tương tự như đối với lực ma sát trượt và trả lời câu hỏi C3.
- GV phát dụng cụ cho HS tiến hành thí nghiệm H6.2 theo nhó

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_8_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2020_2021.docx