Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021 - Ngô Văn Hùng

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021 - Ngô Văn Hùng

1) Mục Tiêu:

a) Kiến thức: - Từ VD, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc).

- Nắm vững công thức tính vận tốc: v = s / t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.

- Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.

b) Kĩ năng: Biết đổi đơn vị và giải bài tập về v, s, t.

c) Thái độ: Phát huy tính chủ động, tích cực của HS.

2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.

b) Chuẩn bị của giáo viên:

- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm, . . . .

-Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế

-Phương tiện: Đồng hồ bấm giây. Tranh vẽ tốc kế.

- Yêu cầu học sinh: Học bài 2 và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT .

- Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK.

 3) Tiến trình bài dạy :

a) Kiểm tra bài cũ (4p): Phát biểu ghi nhớ bài 1? Lấy VD về 1 vật đang CĐ, 1 vật đang đứng yên (chỉ rõ vật mốc)? Tại sao nói CĐ và đứng yên chỉ có tính tương đối, cho VD minh họa?

b) Dạy bài mới (36p):

 Lời vào bài (03p): Một người đi xe đạp và một người đang chạy bộ. Hỏi người nào chuyển động nhanh hơn? Để trả lời chính xác ta nghiên cứu bài học hôm nay.

 

doc 35 trang thucuc 3450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021 - Ngô Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 – Tiết 1 Ngày soạn: 3/9/2020 
CHƯƠNG I - CƠ HỌC
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: - Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ
 - Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
b) Kĩ năng: Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ
c) Thái độ: Có ý thức tìm hiểu thông tin.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm, . . . . 
-Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế
-Phương tiện: Tranh vẽ H.1.1; H. 1.2, H.1.3 SGK 
- Yêu cầu học sinh: Học bài 1 và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . 
- Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 
 3) Tiến trình bài dạy :
 a) Kiểm tra bài cũ (4p):Dặn dò học sinh cho chương trình vật lý 8.
b) Dạy bài mới (36p):
 Lời vào bài (03p): Mặt trời mọc đằng Đông, Lặn đằng Tây. Như vậy có phải MT chuyển động còn trái đất đứng yên không? Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 1 (14p): Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Y/c cả lớp thảo luận theo nhóm
- Làm thế nào nhận biết một ô tô đang chuyển động hay đứng yên
- Cho hs đọc thông tin SGK để hoàn thành c1
- Thông báo nội dung 1 trong SGK
GV gợi ý: 
 - Căn cứ vào yếu tố nào biết vật chuyển động hay đừng yên?
- Y/c 2 hs trả lời
- Để nhận biết vật CĐ hay đứng yên ta dựa vào vật nào?
- Hoạt động nhóm - Tìm các phương án để giải quyết 
C1: So sánh vị trí của ô tô, thuyền... với một vật nào đó bên đường, bên sông...
- Ghi nội dung 1 vào vở
- Hoạt động cá nhân để trả lời C2, C3
C3:VÞ trÝ cña vËt so víi vËt mèc kh«ng thay ®æi theo thêi gian th× vËt vËt ®ã ®­îc coi lµ ®øng yªn
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
* VD: Ng­êi ngåi trªn thuyÒn th¶ tr«i theo dßng n­íc, v× vÞ trÝ cña ng­êi ë trªn thuyÒn kh«ng ®æi nªn so víi thuyÒn th× ng­êi ë tr¹ng th¸i ®øng yªn.
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
Hoạt động 2(14p) : Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Treo H.1.2 HD HS quan sát.
- Tổ chức cho HS suy nghĩ tìm phương án để hoàn thành C4, C5.
- Đứng tại chỗ đọc bài C7
- Thông báo: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Kiểm tra sự hiểu bài của HS bằng bài C8
Mặt trời và trái đất chuyển động tương đối với nhau nếu lấy trái đất làm vật mốc thì mặt trời chuyển động.
- Thảo luận trên lớp, thống nhất C4, C5.
- Hs làm C6 và đọc kết quả.
- Cả lớp hoạt động nhận xét, đánh giá ® thống nhất các cụm từ thích hợp cho bài C6: đối với vật này / đứng yên.
- C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng đứng yên so với toa tàu.
- Ghi nội dung 2 SGK vào vở.
- Làm việc cá nhân hoàn thành C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với trái đất, vì vậy có thể coi mặt trời chuyển động khi lấy mốc là trái đất.
II. TÝnh t­¬ng ®èi cña chuyÓn ®éng vµ ®øng yªn.
C4: So víi nhµ ga th× hµnh kh¸ch ®ang chuyÓn ®éng, v× vÞ trÝ cña ng­êi nµy thay ®æi so víi nhµ ga.
C5: So víi toa tµu thi hµnh kh¸ch ®øng yªn v× vÞ trÝ cña hµnh kh¸ch ®èi víi toa tµu kh«ng ®æi.
C6:(1) chuyÓn ®éng ®èi víi vËt nµy.
(2) ®øng yªn.
C7: VÝ dô nh­ hµnh kh¸ch chuyÓn ®éng so víi nhµ ga nh­ng ®øng yªn so víi tµu.
* NhËn xÐt: Tr¹ng th¸i ®øng yªn hay chuyÓn ®éng cña vËt cã tÝnh chÊt t­¬ng ®èi.
 Hoạt động 3 (5p) : Một số chuyển động thường gặp 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Lần lượt treo các hình 1.3a,b,c
- Nhấn mạnh:
	+ quỹ đạo của chuyển động
	+ các dạng của chuyển động
- Tổ chức Hs làm việc cá nhân để hoàn thành C9.
- Quan sát
- Ghi nội dung 3 SGK vào vở.
- C9: Hs tự tìm chuyển động cong, thẳng, tròn
III. Mét sè chuyÓn ®éng th­êng gÆp.
- Quü ®¹o chuyÓn ®éng lµ ®­êng mµ vËt chuyÓn ®éng v¹ch ra.
- Gåm: chuyÓn ®éng th¼ng, chuyÓn ®éng cong, chuyÓn ®éng trßn.
- C9: Häc sinh nªu c¸c vÝ dô (cã thÓ t×m tiÕp ë nhµ).
c) Củng cố - luyện tập (03p): Yêu cầu HS trả lời các câu sau:
 - Treo hình 1.4 SGK
 - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm để hoàn thành C10, C11.
 - C10: + Ô tô: Đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với cột điện.
 + Cột điện: Đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ôtô.
 + Người lái xe: Đứng yên so với ô tô, chuyển động so với cột điện.
 - C11: Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ: chuyển động tròn quanh vật mốc.
- Lưu ý: Có sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc, vật chuyển động.
- Yêu cầu HS nêu lại nội dụng cơ bản của bài học.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): 
 - Đề nghị HS chép ghi nhớ vào vở
 - Dặn dò: Học bài - Làm BT 1.4 ® 1.6 SBT
 - Chuẩn bị bài số 2.
e) Bổ sung:
Tuần 2 Ngày soạn: 10/9/2020
Tiết 2 
Bài 2: VẬN TỐC
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: - Từ VD, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc).
- Nắm vững công thức tính vận tốc: v = s / t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
b) Kĩ năng: Biết đổi đơn vị và giải bài tập về v, s, t.
c) Thái độ: Phát huy tính chủ động, tích cực của HS.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm, . . . . 
-Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế
-Phương tiện: Đồng hồ bấm giây. Tranh vẽ tốc kế.
- Yêu cầu học sinh: Học bài 2 và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . 
- Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (4p): Phát biểu ghi nhớ bài 1? Lấy VD về 1 vật đang CĐ, 1 vật đang đứng yên (chỉ rõ vật mốc)? Tại sao nói CĐ và đứng yên chỉ có tính tương đối, cho VD minh họa?
b) Dạy bài mới (36p):
 Lời vào bài (03p): Một người đi xe đạp và một người đang chạy bộ. Hỏi người nào chuyển động nhanh hơn? s
v =
 t
 Để trả lời chính xác ta nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động 1(10p) : VẬN TỐC LÀ GÌ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Treo bảng 2.1, HS làm C1.
- HS đọc kết quả. Tại sao có kết quả đó?
- Làm C2 và chọn nhóm đọc kết quả.
- Hãy so sánh độ lớn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1
- Thông báo các giá trị đó là vận tốc.
- HS phát biểu khái niệm vận tốc.
-Dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu với cột xếp hạng có sự quan hệ gì?
- Thông báo thêm một số đơn vị thơi gian: giờ, phút, giây.
- HS làm C3
- Thảo luận nhóm và ghi kết quả.
- cùng quãng đường, thời gian càng ít càng chạy nhanh.
- Tính toán và ghi kết quả vào bàng.
- Cá nhân làm việc và so sánh kết quả.
- Quãng đường đi được trong một giây.
- Vận tốc càng lớn chuyển động càng nhanh.
chuyển động / nhanh hay chậm / quãng đường đi được / trong một giây
I. VẬN TỐC LÀ GÌ?
- Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường trong một đơn vị thời gian.
- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động.
Hoạt động 2: Lập công thức tính vận tốc (8 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Giới thiệu s, t, v và dựa vào bảng 2.1 để lập công thức.
- Suy ra công thức tính s, t
- Lấy cột 2 chia cho cột 3
- v = s / t
® s = v . t; t = s / v
II. CÔNG THỨC:
s: quãng đường (km, m); t: thời gian (h, ph, s);	 v: vận tốc (km/h, m/s)
	s = v.t hay t = s / v
Hoạt động 3: Tìm hiểu tốc kế (2 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Muốn tính vận tốc ta phải biết gì?
- Dụng cụ đo quãng đường?
- Dụng cụ đo thời gian?
- Thực tế người ta đo vận tốc bằng dụng cụ gọi là tốc kế.
- Hình 2.2 ta thường thấy ở đâu?
- Biết quãng đường, thời gian
- đo bằng thước.
- đo bằng đồng hồ
- Thấy trên xe gắn máy, ô tô, máy bay...
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC:
- Dùng tốc kế để đo vận tốc.
- Đơn vị hợp pháp là km/h và m/s
Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị vận tốc (5 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Treo bảng 2.2 và gợi ý HS tìm các đơn vị khác.
- Chú ý: 1km = 100m; 1h = 60ph = 3600s
- Cá nhân làm và lên bảng điền.
Hoạt động 5: Vận dụng (8 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- HS làm C5 ® C8
GV: gọi hs đọc c.5
- Các em làm việc cá nhân.
- Gợi ý: muốn biết CĐ nào nhanh hay chậm hơn tà làm thế nào?
- Gọi hs lên bảng làm câu b.
GV: Để làm được C.6 ta vận dụng công thức nào?
- Gọi hs lên làm.
GV: Phân lớp thành 2 dãy bàn.
Dãy 1: Làm BT C.7
Dãy 2: Làm BT C.8
- Gọi hs đại diện hai dãy lên làm.
- Cho hs đọc phần có thể em chưa biết (nếu còn thời gian)
- Giao bài tập về nhà
- Làm việc cá nhân, so sánh kết quả của nhau theo sự hướng dẫn của giáo viên
C5: a. Mỗi giờ ô tô đi được 36km.
Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km.
Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m.
b. Muốn biết chuyển động nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh 3 vận tốc cùng một đơn vị:
v ô tô = 36km/h = 10m/s
v xe đạp=10,8km/h= 3m/s
v tàu hỏa = 10m/s
® Ô tô, tàu hỏa nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất.
C6:Vận tốc của đoàn tàu;
v = s / t = 81 / 1,5 = 54(km/h)
54km/h = 15m/s
C7:Quãng đường đi được:
s = v.t = 12. 2/3 = 8 (km)
C8:Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc;
s = v.t = 4. ½ = 2 (km)
c) Củng cố - luyện tập (03p): 
 - Vận tốc là gì? Công thức tính? Dụng cụ đo
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): 
 - Học bài 
- Làm BT 2.1, 2.2, 2.3 SBT
- Chuẩn bị bài số 3 “ Chuyển động đều, chuyển động không đều”
e) Bổ sung:
Tuần 3 Ngày soạn: 17/9/2020
Tiết 3 
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: 
-Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
-Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
-Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
b) Kĩ năng: Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
 c) Thái độ: 	Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm, . . . . 
-Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế
-Phương tiện: Máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ có kim giây hay đồng đồ điện tử.
- Yêu cầu học sinh: Học bài 3 và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . 
- Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (4p): Độ lớn của vận tốc cho biết gì? Viết công thức tính vận tốc Giải thích các kí hiệu và đơn vị của các đại lượng.
b) Dạy bài mới (36p):
 Lời vào bài (03p): Nêu nhận xét về độ lớn vận tốc của chuyển động đầu kim đồng hồ và chuyển động của xe đạp khi em đi từ nhà đến trường? Vậy: Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động là chuyển động đều. Chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường là chuyển động không đều.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (11 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
. Cho HS đọc định nghĩa ở SGK. Lấy ví dụ trong thực tế.
- Cho HS trả lời C2.
Đọc định nghĩa ở SGK. Lấy ví dụ trong thực tế.
- C2: a- Chuyển động đều
b,c,d – Chuyển động không đều.
. Các nhóm tính đoạn đường đi được của trục bánh xe sau mỗi giây trên các đoạn đường AB, BC, CD.
I. Định nghĩa:
- CĐ đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
Chuyển động không đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều (12 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
. Yêu cầu HS tính trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn đựơc bao nhiêu mét trên các đoạn đường AB, BC, CD. GV yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin mục II. 
. GV giới thiệu công thức vtb: v = s / t
 - s: đoạn đường đi được.
- t: thời gian đi hết quãng đường đó.
. Lưu ý: Vận tốc trung bình trên các đoạn đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó.
. - HS làm việc cá nhân với C3: Từ A đến D chuyển động của trục bánh xe nhanh dần.
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
Công thức: v = s / t
s: QĐ đi được (m,km)
t: TG đi hết QĐ đó (s,h)
Vtb: Vận tốc bình thường trên QĐ (m/s, km/h)
Hoạt động 3: Vận dụng (10 phút) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
 Hướng dẫn học sinh thực hiện
. 
HS làm việc cá nhân với C4.
HS làm việc cá nhân với C5.
\HS làm việc cá nhân với C6
C4: Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều. 50km/h là vận tốc trung bình của xe.
C5: Vận tốc của xe trên đoạn đường dốc là: v1 = s1 / t1 = 120m / 30s = 4 (m/s). 
Vận tốc của xe trên đoạn đường ngang: v2 = s2 / t2 = 60m / 24s = 2,5 (m/s). 
Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường: vtb = s / t = (120 + 60) / (30 + 24) = 3,3 (m/s)
C6: Quãng đường tàu đi được:
v = s / t ® s = v.t = 30.5 = 150 (km)
c) Củng cố - luyện tập (03p): 
. Nhắc lại định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): 
. Về nhà làm câu 7 và bài tập ở SBT.
. Học phần ghi nhớ ở SGK.
. Xem phần có thể em chưa biết.
. Xem lại khái niệm lực ở lớp 6, soạn trước bài biểu diễn lực.
e) Bổ sung:
Tuần 4 Ngày soạn: 23/9/2020
Tiết 4 
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
b) Kĩ năng: Nêu được lực là một đại lượng vectơ; Biểu diễn được lực bằng véc tơ.
 c) Thái độ: 	Phát huy tính chủ động, tích cực của HS.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm, . . . . 
-Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế
-Phương tiện: Nhắc học sinh xem lại bài "Lực - Hai lực cân bằng" ở bài 6 SGK Vật lí 
- Yêu cầu học sinh: Học bài 4 và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . 
- Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (4p): 
a. Học sinh đạp xe từ nhà đến trường là chuyển động đều hay không đều? 
b. Người ta nói xe đạp chạy từ nhà đến trường với vận tốc 10km/h là nói tới vận tốc nào? 
 c. Học sinh đi từ nhà đến trường mất 10 phút. Tính quãng đường mà học sinh đi từ nhà đến trường?
b) Dạy bài mới (36p):
 Lời vào bài (03p): - Khi có lực tác dụng vào vật thì vật sẽ như thế nào?- Nêu một số VD và phân tích lực.
 ® giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không? 
Chúng ta đã học ở lớp 6 bài "Lực - Kết quả tác dụng của lực". Vậy để biểu diễn được một lực tác dụng vào vật ta làm thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc (10 phút)
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Từng nhóm cùng nhau làm C1.
- Gọi 2 nhóm trả lới H.4.1 và 2 nhóm trả lời H. 4.2.
- Chốt lại: H.4.1 có lực làm xe chuyển động nhanh lên; H.4.2 có lực làm vợt và bóng biến dạng. 
® Lực có đặc điểm gì? biểu diễn ra sao?
- H.4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe ® xe chuyển động nhanh lên.
- H.4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng bị biến dạng và ngược lại lực của quả bóng làm vợt cũng bị biến dạng.
I. ÔN LẠI KHÁI NIỆM LỰC:
- Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
Hoạt động 2: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ (18 phút)
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Ở lớp 6, khi nói đến lực ta biết yếu tố nào?
- VD: trọng lực có phương chiều như thế nào?
- Ba yếu tố: điểm đặt, phương chiều, độ lớn ® LỰC LÀ MỘT ĐẠI LƯỢNG VECTƠ.
- Khi biểu diễn vectơ lực cần phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố trên ® dùng mũi tên để biểu diễn vectơ lực.
- GV vẽ một mũi tên trên bảng và phân tích mũi tên thành 3 phần: gốc; phương chiều; độ dài
- HS đọc phần 2a trang 15.
- HS đọc phần 2b trang 15.
- Gọi HS đọc VD trang 16.
- Vẽ xe B lên bảng.
- Gọi HS lên chấm điểm đặt A. (bên trái hoặc phải chiếc xe)
- Gọi HS vẽ phương ngang (Vẽ từ điểm A đi ra)
- Xét về chiều từ trái sang phải. GV lưu ý nhấn mạnh và giải thích cho HS nên vẽ điểm A về phía bên phải xe.
- Độ dài mũi tên tùy thuộc vào tỉ xích ta chọn.
- Chúng ta làm thêm một vài BT nữa.
- phương, chiều, độ lớn.
- phương thẳng đứng; chiều hướng về phía trái đất.
- Tỉ xích càng lớn thì mũi tên càng ngắn.
- m = 5kg ® P = 50N
- phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
- Vẽ 2,5cm
- Vẽ 3cm
a. Điểm đặt tại A.; Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trênĐộ lớn: 20N
b. Điểm đặt tại B;Phương ngang, chiều từ trái sang phải;Độ lớn: 30N
c. Điểm đặt tại C;Phương xiên, chiều từ dưới lên trên (trái sang phải); Độ lớn: 30N
II. BIỂU DIỄN LỰC:
1. Lực là một đại lượng vectơ vì có 3 yếu tố:
	- Điểm đặt
	- Phương chiều
	- Độ lớn
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực:
a. Ta biểu diễn vectơ lực bằng một mũi tên có:
	- Gốc là điểm đặt của lực.
	- Phương chiều trùng với phương chiều của lực.
	- Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
b. - Kí hiệu của vectơ lực là: F
- Cường độ của lực kí hiệu là F.
Ví dụ:
Tỉ xích: 
Hoạt động 3: Vận dụng (05phút)
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
C2: Đổi khối lượng ra trọng lượng.
Trọng lực có phương chiều như thế nào?
C3: Gọi từng HS làm
C2:
c) Củng cố - luyện tập (03p): 
- Tìm thêm VD về lực tác dụng làm thay đổi vận tốc và biến dạng.
- Biểu diễn lực như thế nào? Kí hiệu vectơ lực?
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): 
. - Học bài 
- Làm BT 4.1, 4.2, 4.3 SBT
- Chuẩn bị bài số 5.. 
e) Bổ sung:
Tuần 5 Ngày soạn: 30/9/2020
Tiết 5 
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: -Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
 -Nêu được quán tính của một vật là gì?
b) Kĩ năng: 	Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
c) Thái độ: 	Phát huy tính chủ động, tích cực của HS.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm, . . . . 
-Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế
-Phương tiện: dụng cụ TN hình 5.2; 5.3; 5.4; Bảng 5.1
- Yêu cầu học sinh: Học bài 5 và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . 
- Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (4p): Xen vào bài mới
b) Dạy bài mới (36p):
 Lời vào bài (03p): Chúng ta nhớ lại bài học ở lớp 6: (Nhìn vào hình 5.1). Có lực tác dụng lên dây không? Bao nhiêu lực? Dây như thế nào? Hai lực này như thế nào với nhau?Vậy một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu qua bài học số 5.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực cân bằng (13 phút)
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát H.5.2. 
- HS đọc bài C1, dùng bút chì biểu diễn các lực trong SGK. Nhận xét từng hình.
- Hai lực tác dụng lên một vật mà vật đó đứng yên thì hai lực này gọi là gì?
- Dẫn dắt HS tìm hiểu về tác dụng 2 lực cân bằng lên vật đang chuyển động.
- Hs quan sát các giai đoạn là thí nghiệm như sách giáo khoa.
aBan đầu quả cân A đứngyên (Ha)
b. Quả cân A chuyển động (H b)
c. Quả cân A tiếp tục chuyển động khi A' bị giữ lại (H c, d)
- ghi lại kết quả quãng đường của từng khoảng thời gian 2s.
- Thảo luận nhóm từ C2 ® C4
- Làm C5
- Rút ra nhận xét.
- Làm việc cá nhân
- Gọi 3 HS biểu diễn lực cho 3 hình
- Hai lực cân bằng.
C2: Quả cân A chịu tác dụng 2 lực: trọng lực PA và sức căng dây T.
C3: Lúc này PA + PA' > T ® A, A' chuyển động nhanh dần xuống; B đi lên.
C4: chỉ còn PA = T ® A tiếp tục chuyển động thẳng đều.
C5: Ghi giá trị vào bảng 5.1
- Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
- Nghe GV thông bào
- Tìm VD
I. LỰC CÂN BẰNG:
1. Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động:
 Vật đang CĐ chịu td của 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục CĐ thẳng đều.
Kết luận:Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về quán tính (12 phút)
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Đưa VD thực tế: Ô tô, tàu hỏa... đang chuyển động không thể dừng lại ngay mà phải đi tiếp một đoạn ® quán tính
- Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì mọi vật đều có quán tính.
- HS nêu thêm VD
II. QUÁN TÍNH:
1. Nhận xét: Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính.
Hoạt động 3: Vận dụng (8 phút)
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- HS lần lượt làm C6 ® C8.
- Yêu cầu nhóm làm TN kiểm tra C6, C7, C8e.
- HS nêu thêm VD
C6: Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe, chân búp bê bị dừng lại cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp chuyển động, vì vậy búp bê ngã về phía sau.
C7: Búp bê ngã về phía trước. Khi dừng xe đột ngột, mặc dù chân búp bê dừng lại cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân búp bê vẫn chuyển động và nó nhào về phía trước.
C8:
a. Do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục chuyển động theo hướng cũ ® ngã sang trái.
b. Chân chạm đất nhưng do quán tính, thân tiếp tục chuyển động ® chân gập lại.
c. Do quán tính mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi khi bút đã dừng lại.
d. Cán đột ngột dừng lại, do quán tính đầu búa tiếp tục chuyển động ® ngập chặt vào cán.
e. do quán tính cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi đáy cốc.
c) Củng cố - luyện tập (03p): 
- Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào?
- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, vật đang chuyển động sẽ chuyển động như thế nào?
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): 
 - Học bài 
- Làm BT 5.1, 5.2, 5.3, 5.4 SBT
- Chuẩn bị bài số 6. 
e) Bổ sung:
Tuần 6 Ngày soạn: 3/10/2020
Tiết 6 
Bài 6: LỰC MA SÁT
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ.
b) Kĩ năng: 	Đề ra đc cách làm tg MS CL và giãmMS CH trong 1 số TH cụ thể của ĐS, KT
c) Thái độ: Nghiêm túc học tập khi làm thí nghiệm.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm, . . . . 
-Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế
-Phương tiện: 1 lực kế, 1 miếng gỗ (có mặt nhẵm, 1 mặt nhám), 1 quả cân. Tranh vòng bi
- Yêu cầu học sinh: Học bài 6 và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . 
- Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (4p): Phát biểu ghi nhớ bài 5? Giải thích bài 5.8 (SBT)
b) Dạy bài mới (36p):
 Lời vào bài (03p): Khi đạp xe trên 2 đoạn đường: Đường gồ ghề và đường tráng nhựa thì đoạn đường nào em đạp xe nặng nề hơn? Vì sao?
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực ma sát (20 phút)
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK.
Cá nhân nghiên cứu phát hiện ra chuyển động trượt.
Một vật chuyển động trượt trên mặt một vật khác sẽ xuất hiện lực ma sát trượt.
Nêu thí dụ về lực ma sát trượt trong cuộc sống.
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
Lực do mặt bàn tác dụng lên hòn bi có phải ma sát trượt không?
Chuyển động trên là chuyển động gì?
Một vật chuyển động lăn trên mặt một vật khác sẽ xuất hiện lực ma sát lăn.
Lực ma sát lăn có cản trở chuyển động không?
Nêu thí dụ về lực ma sát lăn trong cuộc sống.
Quan sát hình 6.1 trả lời C3
Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 6.2.
Phát dụng cụ, yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm.
Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
. Mặc dù lực kéo tác dụng lên vật nặng nhưng vật nặng vẫn đứng yên chứng tỏ giữa vật nặng và mặt bàn có lực gì?
. Lực cản này như thế nào so với lực kéo?
Lực ma sát nghỉ giữ vật như thế nào?
Nêu thí dụ về lực ma sát nghỉ trong cuộc sống.
Đọc thông tin SGK.
+ Vành bánh xe trượt qua má phanh.
+ Bánh xe chuyển động trượt trên mặt đường.
- Đọc thông tin SGK.
- Không phải vì không có chuyển động trượt.
- Chuyển động lăn.
- Lực ma sát lăn có cản trở chuyển động. 
Thí dụ:
C2:Khi xe CĐ, giữa lốp xe và mặt đường xuất hiện lực ma sát lăn
C3: a. Ma sát trượt, chuyển động lớn hơn, có 3 người đẩy.
b. Ma sát lăn, chuyển động nhỏ hơn, có 1 người đẩy
- Đọc thông tin và quan sát hình 6.2.
- Nhận dụng cụ, làm thí nghiệm theo nhóm.
- Thảo lụân nhóm:
. Giữa mặt bàn với vật có lực cản.
. Lực cản cân bằng với lực kéo.
. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
Thí dụ:
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Lực ma sát trượt
Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên lề mặt một vật khác.
VD: Khi kéo lê thùng hàng trên sàn nhà
2. Lực ma sát lăn:
Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
VD: Đá quả bóng lăn trên sân.
3.Lực ma sát nghỉ:
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
VD: Quyển sách đặt trên bàn.
II. Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật.
1. Lực ma sát có thể có hại như làm cho vật nhanh mòn. Hư hỏng, cản trở CĐ nên phải bôi dầu mỡ hoặc dùng ổ bi.
2. Lực ma sát có thể có lợi như giúp các vật có thể dính kết vào nhau.
VD: Bánh xe phải tạo rãnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực ma sát trong cuộc sống và kĩ thuật (13 phút)
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Theo hình 6.3, 6.4, kẻ bảng.
Hướng dẫn HS thảo luận nhóm.
Gọi đại diện nhóm điền vào bảng.
Hướng dẫn HS sửa sai. (nếu có)
Cho HS xem 1 số ổ bi và yêu cầu HS nêu tác dụng và ý nghĩa.
G:- H6.3a nếu tra dầu mỡ giảm 
 8 – 10 lần ma sát.
 - H6.3 b nếu thay bằng trục quay có ổ bi Fms giảm tới 20, 30 lần.
II/ Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật:
*TÍCH HỢP MÔI TRƯỜNG: 
- Kiến thức môi trường:
+ Trong quá trình lưu thông của các phương tiện giao thông đường bộ, ma sát giữa bánh xe và mặt đường, giữa các bộ phận cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh xe và vành bánh xe làm phát sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi kim loại. Các bụi khí này gây ra tác hại to lớn đối với môi trường: ảnh hưởng đến sự hô hấp của cơ thể người, sự sống của sinh vật và sự quang hợp của cây xanh. 
+ Nếu đường nhiều bùn đất, xe đi trên đường có thể bị trượt dễ gây ra tai nạn, đặc biệt khi trời mưa và lốp xe bị mòn.
- Biện pháp bảo vệ môi trường: 
+ Để giảm thiểu tác hại này cần giảm số phương tiện lưu thông trên đường và cấm các phương tiện đã cũ nát, không đảm bảo chất lượng. Các phương tiện tham gia giao thông cần đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và an toàn đối với môi trường.
+ Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ.
c) Củng cố - luyện tập (03p): 	Yêu cầu HS trả lời câu 8, câu 9, câu hỏi đặt ra ở đầu bài.
C8: a) có lợi. b) Fms có lợi. c) có hại. d) có lợi. e) có lợi.
C9: ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi đã giảm được lực cản lên các vật CĐ khiến cho các máy móc hoạt động dễ dàng hơn, góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực học, cơ khí, chế tạo máy, d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p): Nhắc lại phần ghi nhớ. Về nhà đọc phần có thể em chưa biết.
e) Bổ sung:
Tuần 7 Ngày soạn: 15/9/2019
Tiết 7 
Bài 7: ÁP SUẤT
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất; Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức.
b) Kĩ năng: 	Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F
c) Thái độ: Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm, . . . . 
-Biện pháp: GDHS HT nghiêm túc, ý thức nhận biết các loại chuyển động trong thực tế
-Phương tiện: Một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ; ba miếng kim loại hình chữ nhật.
- Yêu cầu học sinh: Học bài 7 và làm câu hỏi SGK, bài tập SBT . 
- Tài liệu tham khảo: + GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. + HS: SGK. 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (4p): Phát biểu ghi nhớ bài 6? 
 Lấy ví dụ chứng tỏ Fms có ích, có hại và cách làm tăng (giảm) ma sát.
b) Dạy bài mới (36p):
 Lời vào bài (03p): GV dùng tranh phóng to hình 7.1 để vào bài như SGK.
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm áp lực (8 phút)
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV yêu cầu HS đọc mục I – SGK.
GV thông báo khái nịêm áp lực.
Ghi bảng: Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 7.3 làm C1.
GV: Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về áp lực trong đời sống (mỗi ví dụ chỉ rõ áp lực vào mặt bị ép)
HS:Đọc SGK,quansáthình 7.2
HS: ghi khái niệm vào vở.
HS: (hoạt động cá nhân)
HS: thảo luận lớp.
I.Áp lực là gì?
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? (8 phút)
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Quan sát và dự đoán:
GV hướng dẫn HS thảo luận, dựa trên các ví dụ đã nêu để dự đoán tác dụng của áp lực phụ thuộc và độ lớn của áp lực (F) và diện tích bị ép (S) 
Thí nghiệm: GV hướng dẫn về mục đích thí nghiệm, phương án thí nghiệm (h 7.4).
GV: yêu cầu HS phân tích kết quả thí nghiệm và nêu kết luận (câu 3)
HS: thảo luận lớp.
HS: thảo luận nhóm, thống nhất toàn lớp.
HS: làm thí nghiệm, ghi kết quả theo nhóm lên bảng 7.1 (

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_8_chuong_trinh_hoc_ki_i_ngo_van_hung_nam.doc