Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1+2, Bài 1: Chuyển động cơ học

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1+2, Bài 1: Chuyển động cơ học

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 - Nêu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.

 - Biết được công thức và đơn vị của vận tốc.

 - Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều.

2. Kĩ năng:

 - Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động.

3. Thái độ:

 - Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.

4. Định hướng phát triển năng lực:

 - Năng lực chung: Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực sáng tạo. Năng lực giao tiếp. Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực hợp tác. Năng lực quan sát.

 - Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm.

II. CHUẨN BỊ

 - 1 bảng 2.1, 1 tốc kế xe máy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định lớp: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

 ? Cho ví dụ về chuyển động cơ học, chỉ rõ vật được chọn làm mốc?

 ? Tại sao nói chuyển động và đứng yên chỉ có tính tương đối? Cho ví dụ trong đó có chỉ ra vật được chọn làm mốc.

 

doc 6 trang thucuc 5540
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1+2, Bài 1: Chuyển động cơ học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1- Bài 1: Chuyển động cơ học
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
	- Nêu được thế nào là chuyển động cơ học, cho ví dụ.
	- Nêu được thế nào là quỹ đạo chuyển động. 
	- Nắm được tính tương đối của chuyển động và đứng yên, các dạng chuyển động.
2. Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết để tìm ví dụ về chuyển động cơ học, tính tương đối của chuyển động và đứng yên, các dạng chuyển động.
3. Thái độ: Yêu thích môn học và thích khám khá tự nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực:
	- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực quan sát.
	- Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
	- Nghiên cứu ,thu thập các nguồn tài liệu, thông tin có liên quan đến bài giảng.
	- Tranh vẽ phóng to hình 1.1; 1.2; 1.3 trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: (1’) 
2. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút)
- GV giới thiệu nội dung chương trình môn học. 
- Đặt vấn đề: Mặt Trời mọc ở đằng Đông, lặn đằng Tây => Như vậy là có phải Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên phải không? Để trả lời câu hỏi này hôm nay ta vào bài mới.
- HS tập trung, chú ý lắng nghe.
CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
Tiết 1 - Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Họat động 1: Tìm hiểu làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên. (15 phút)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và cho biết làm thế nào để biết chiếc xe ô tô đang chuyển động?
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế về một vật chuyển động và phân tích.
- GV đưa ra khái niệm về chuyển động cơ học.
- Yêu cầu HS hoàn thành C2, C3 
- GV đưa ra kết luận.
- HS hoạt động nhóm 
- Đại diện 1 nhóm nêu cách nhận biết.
- HS hoạt động cá nhân nêu ví dụ.
- HS thảo luận nhóm 2 trả lời C2, C3
+ Ví dụ về chuyển động cơ học.
+ Ví dụ về một vật được coi là đứng yên.
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên:
- Chuyển động cơ học: Là sự thay đổi vị trí theo thời gian của vật này so với vật khác( vật mốc)
Họat động 2: Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10 phút)
- GV cho HS xác định chuyển động và đứng yên đối với khách ngồi trên ô tô đang chuyển động.
- Yêu cầu HS trả lời C4 đến C7.
- GV nhận xét và đưa ra tính thương đối của chuyển động
- HS thảo luận theo bàn 
- 1 HS đại diện trả lời 
- HS hoạt động cá nhân trả lời từ C4 đến C7.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên:
- Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối. Vì một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác và ngược lại. Nó phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
Hoạt động 3: Xác định một số dạng chuyển động thường gặp (5 phút)
- GV giới thiêu quỹ đạo chuyển động và đưa ra các dạng chuyển động.
- GV nhận xét và cho HS mô tả dạng chuyển động của một số vật trong thực tế 
- Yêu cầu HS lấy một số ví dụ về các dạng chuyển động?
- HS ghi nhớ
- HS tự đưa ra các ví dụ trong thực tế
III. Một số chuyển động thường gặp.
- Đường mà vật chuyển động vạch ra goi là quỹ đạo chuyển động.
- Căn cứ vào Quỹ đạo chuyển động ta có 3 dạng chuyển động:
+ Chuyển động thẳng
+ Chuyển động cong 
+ Chuyển động tròn
- Ví dụ: sgk
C. VẬN DỤNG – CỦNG CỐ (10 phút)
- Yêu cầu HS thảo luận C10 và C11
- GV chia nhóm, phát phiếu học tập
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.4 trả lời C10.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C11.
- GV yêu cầu nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Gọi HS nhận xét.
- GV chốt lại, yêu cầu HS ghi vở.
- HS hoạt động theo nhóm.
- Học sinh quan sát hình 1.4 trả lời câu hỏi C10.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi C11.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe.
IV . Vận dụng
C10 : - Người lái xe chuyển động so với người đứng bên lề đường và cột điện nhưng đứng yên so với xe ô tô.
(Tương tự làm các ý sau)
C11: Trong trường hợp vật chuyển động tròn quanh vật mốc thì không đúng.
- VD: Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1’)
	- Dặn HS học bài , làm bài tập trong SBT. 
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 2: Chủ đề: “ Vận tốc và chuyển động”( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
	- Nêu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.
	- Biết được công thức và đơn vị của vận tốc.
	- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều.
2. Kĩ năng:
	- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động.
3. Thái độ:
	- Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
	- Năng lực chung: Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực sáng tạo. Năng lực giao tiếp. Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực hợp tác. Năng lực quan sát.
	- Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
	- 1 bảng 2.1, 1 tốc kế xe máy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	? Cho ví dụ về chuyển động cơ học, chỉ rõ vật được chọn làm mốc?
	? Tại sao nói chuyển động và đứng yên chỉ có tính tương đối? Cho ví dụ trong đó có chỉ ra vật được chọn làm mốc.
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút)
* Đặt vấn đề:
- Trong một cuộc thi chạy, làm thế nào để biết vận động viên này chạy nhanh hơn vận động viên kia?
- Làm sao các em biết bạn đi xe đạp đi nhanh hơn?
=> Làm thế nào để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm thì bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. 
- HS hoạt động nhóm 4 trả lời.
Bài 2: VẬN TỐC
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Họat động 1: Tìm hiểu về vận tốc (8 phút)
- GV cho HS đọc bảng 2.1
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng. 
- Dựa vào cột 5, hãy cho biết vận tốc là gì?
- Chốt kiến thức.
- Yêu cầu HS làm C3.
- Cho HS ghi vở.
- HS quan sát bảng 2.1
- HS hoạt động nhóm 2 hoàn thành bảng.
- Trả lời câu hỏi.
I. Vận tốc
- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Họat động 2: Xây dựng công thức tính vận tốc (15 phút)
- Dựa vào khái niệm vận tốc, yêu cầu HS cho biết công thức tính vận tốc.
- Cho HS nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức.
- GV nhận xét.
- Cho HS hoàn thành bảng 2.2.
- Thông báo đơn vị vận tốc hợp pháp( thường dùng): km/h và m/s.
- Giới thiệu tốc kế.
- 1 HS lên bảng viết công thức tính vận tốc.
- 1 HS nêu ý nghĩa của các đại lương trong công thức.
- HS ghi vở.
- Hoàn thành bảng.
II. Công thức tính vận tốc
 v = 
Trong đó:
- v: là vận tốc.
- s: là quãng đường đi được.
- t: là thời gian để đi hết quãng đường đó.
- Dụng cụ đo vận tốc: Tốc kế.
Hoạt động 3: Nghiên cứu chuyển động đều và chuyển động không đều(12 phút)
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- Mô tả TN, chiếu bảng kết quả. Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 cho biết trên quãng đường nào chuyển động của bánh xe là đều, không đều.
- Cho HS hoạt động cá nhân trả lời C2.
- Đọc SGK, nêu định nghĩa.
- Cho ví dụ.
- Thảo luận nhóm.
III. Chuyển động đều, chuyển động không đều:
- Chuyển động đều: độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều: Độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
C. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút)
- Về nhà xem lại bài.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_8_tiet_12_bai_1_chuyen_dong_co_hoc.doc