Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 6-16 - Năm học 2020-2021

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 6-16 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.

- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng.

- Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.

- Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao.

- Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực là dựa trên nguyên tắc bình thông nhau và hoạt động dựa trên nguyên lí Pa-xcan

2. Kĩ năng:

- Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.

- Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp

3. Thái độ:

- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận,nghiêm túc khi làm thí nghiệm.

4. Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.

+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm

II. CHUẨN BỊ

1. Đối với GV:

- 1 bình trụ có đáy C và lỗ A, B ở hai thành bình và được bịt bằng màng cao su mỏng.

- 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng để làm đáy.

2. Đối với HS:

- Kiến thức, bài tập: Ôn tập lại kiến thức về áp suất, đọc trước mục I, II bài 8.

- Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK, SBT.

 

docx 32 trang thucuc 3730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 6-16 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6
CHỦ ĐỀ: ÁP SUẤT
Bài 7: ÁP SUẤT
 NS: 07/10/2020
 ND: 14/10/2020
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất
- Viết được công thức tính áp suất,nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực,áp suất.
- Nêu được các cách làm giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận,nghiêm túcvà hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật.
2. Đối với HS:Mỗi nhóm chuẩn bị một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ (hoặc bột mì)
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Lực ma sát trượt, ma sát lăn xuất hiện khi nào?
- Nêu ví dụ về lực ma sát có lợi và có hại? Biện pháp làm giảm lực ma sát
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV đưa ra 2 tình huống:
+ Vì sao xe máy kéo nặng hơn ô tô lại chạy được bình thường trên nền đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này ?
=> Yêu cầu HS thảo luận đưa ra câu trả lời
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu cá nhân HS trả lời
- Em có nhận xét gì về bánh của xe máy kéo và xe ô tô?
=> Vậy vì sao bánh xe máy kéo lớn hơn bánh xe ô tô thì có thể chạy được trên nền đất mềm, còn ô tô thì không...thì hôm nay chúng ta học bài mới.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS thảo luận và trả lời tình huống của GV
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra nhận xét
- Lớp có ý kiến bổ sung.(nếu có)
- Học sinh tự đưa ra nhận xét.
CHỦ ĐỀ: ÁP SUẤT
Bài 7: ÁP SUẤT 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm áp lực(10 phút )
- GV:Trình bày khái niệm áp lực,hướng dẫn học sinh quan sát H.vẽ 7.2 SGK phân tích đặc điểm của các lực để tìm ra áp lực.
- Yêu cầu HS nêu thêm VD về áp lực,phân tích và trả lời C1
- Theo dõi trình bày của GV
Quan sát h7.2 SGK
- Phân tích đặc điểm của các lực 
- Nêu thêm ví dụ về áp lực trong đời sống.
*C1: các trường hợp có áp lực là:
- lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường (F = P máy kéo)
- Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh
- Lực của mũi đinh tác dụng lên bảng gỗ
I. Áp lực là gì?
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Hoạt động 2: Tìm hiểu áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?(10 phút)
- Cho HS nêu các dụng cụ cần thiết để làm TN.
- Nêu phương án TN.
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình 7.4 SGK và hoàn thành bảng 7.1 SGK.
? Qua thí nghiệm trên, hãy hoàn thành câu kết luận. 
=> Như vậy, tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố là áp lực và diện tích bị ép.
- HS nêu các dụng cụ TN.
- HS đưa ra phương án TN, lớp nhận xét.
- HS làm thí nghiệm như hình 7.4 SGK và hoàn thành bảng 7.1 SGK.
- HS hoàn thành câu kết luận.
II. Áp suất:
1) Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào?
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
Hoạt động 3: Công thức tính áp suất?(5 phút)
- GV giới thiệu: Để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị ép thì người ta đưa ra khái niệm áp suất.
- GV đưa ra khái niệm về áp suất, công thức tính áp suất
- HS chú ý, theo dõi và ghi vào vỡ.
2) Công thức tính áp suất
- Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
p = 
p: áp suất
F: áp lực 
S: diện tích bị ép
- Đơn vị áp suất: N/m2, còn gọi là Paxcan (Pa): 
1Pa = 1N/m2.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (7 phút)
- Yêu cầu HS kể 1 số hiện tượng gây ra áp lực trong tự nhiên.
- GV Hưỡng dẫn HS thảo luận và trả lời các câu hỏi C4 và C5 SGK 
- Yêu cầu HS lên bảng giải câu C5
- HS tự đưa ra 1 số VD, lớp nhận xét
- HS hoạt động cá nhân trả lời:
- HS lên bảng trình bày
III.Vận dụng
C5)
Tóm tắt
p1 = 340.000 (N)
S1 = 1,5 (m2)
p2 = 20.000 (N)
S2 = 250 cm2 = 0, 025 (m2)
So sánh p1 và p2
Giải
Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang là:
p1 = F1/S1 = 340000/1.5 
= 226666.6N/m2
Áp suất của xe ô tô lên mặt đường nằm ngang
p2 = F2/S2 
= 20000/0.025
 = 800000N/m2
Áp suất của xe tăng lên mặt đường nhỏ hơn áp suất của xe ôtô lên mặt đường
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (3 phút)
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
- Cho HS đọc phần: Có thể em chưa biết
- Vì sao lưỡi dao, rựa...càng mỏng thì dao càng sắc?
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK
- Lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc, vì dưới tác dụng của cùng một áp lực, nếu diện tích bị ép càng nhỏ (lưỡi dao càng mỏng) thì tác dụng của áp lực càng lớn (dao càng dễ cắt gọt các vật)
4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước bài 8: “Áp suất chất lỏng, bình thông nhau”.
* Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tiết 7
CHỦ ĐỀ: ÁP SUẤT
Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG, BÌNH THÔNG NHAU
NS: 12/10/2020
 ND: 19/10/2020
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng.
- Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
- Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao.
- Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực là dựa trên nguyên tắc bình thông nhau và hoạt động dựa trên nguyên lí Pa-xcan
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
- Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp 
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận,nghiêm túc khi làm thí nghiệm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- 1 bình trụ có đáy C và lỗ A, B ở hai thành bình và được bịt bằng màng cao su mỏng. 
- 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng để làm đáy.
2. Đối với HS:
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập lại kiến thức về áp suất, đọc trước mục I, II bài 8.
- Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK, SBT. 
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra 15 phút
Họ và tên: .
Lớp: . 
KIỂM TRA 15 PHÚT
Môn: Vật Lý 8
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ:
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm):
* Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án trả lời đúng:
Câu 1/ Hai lực cân bằng là 2 lực có:
A. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
B. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng tác dụng vào 1 vật, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
D. Cùng tác dụng vào 1 vật, cùng phương, ngược chiều, khác độ lớn.
Câu 2/ Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
A. Khi vật này đứng yên trên vật khác. 
B. Khi vật này lăng trên một vật khác
C. Giữ cho vật không bị trượt khi bị tác dụng của lực khác.
D. Khi vật này trượt lên trên bề mặt của vật khác. 
Câu 3/ Áp lực là gì?
A. Là lực tác dụng lên vật.	B. Là lực tác dụng vuông góc với mặt bị ép
C. Là lực tác dụng song song với mặt bị ép.	D. Là lực tác dụng cùng chiều với vật. 
Câu 4/ Áp suất được tính bằng công thức nào dưới đây?
	A. p = 	B. p = 	C. p = 	D. p = 
B.PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm):
Câu 5/(2 điểm): Một quả cầu có trọng lượng 2N 
được treo vào 1 sợi dây cố định (Hình 1). Hãy biểu
Hình 1
diễn các vec tơ lực tác dụng lên quả cầu. 
(Chọn tỉ xích 1cm = 1N)
Câu 6/ (4 điểm)
a) Một xe ô tô có trọng lượng 15000 N có diện tích lốp xe tác dụng lên mặt đường là 600cm2. 
Tính áp suất của bánh xe lên mặt đường.
b) Một bạn học sinh đứng trên 1 cái ghế gỗ với tổng trọng lượng là 700N, ghế có 4 chân với tổng diện tích là 25cm2.
Tính áp suất của chân ghế tác dụng lên mặt nền.
c) So sánh áp suất của ô tô và của bạn học sinh đứng trên ghế.
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA 15 PHÚT
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm):
*Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng.(4 điểm)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
D
B
A
Điểm
1đ
1đ
1đ
1đ
B.PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm):
Câu 5/(2 điểm):
Biểu diễn đúng và đầy đủ thì cho điểm tối đa
T
	T = P = 2 (N)
P
 	 1N
Câu 6/ (4 điểm):
Tóm tắt a) 	0,5đ	
P1 = 15000N => F1 = 15000N
S1 = 600cm2
p1 = ?
Áp suất của xe tác dụng lên mặt đường là : p1 = 	0,5đ
= N/cm2	1đ
Tóm tắt b) 0,5đ
P2 = 700N => F2 = 700N
S2 = 25cm2
p2 = ?
Áp suất của người và ghế tác dụng lên nền nhà là : p2 = 	0,5đ
= N/cm2	0,5đ
Vì p1 < p1 (25 < 28) nên áp suất của ô tô tác dụng lên mặt đường nhỏ hơn của học sinh đứng trên ghế.	0,5đ
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút)
- Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Liệu áp suất chất lỏng có giống như áp suất chất rắn mà ta đã được học không? Để giải thích câu hỏi này, hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài học:
- HS theo dõi và ghi đề bài
CHỦ ĐỀ: ÁP SUẤT
Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG, BÌNH THÔNG NHAU
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng lên đáy bình và thành bình
- GV mô tả qua thí nghiệm và yêu cầu HS dự đoán hiện tượng gì sẽ xảy ra
- Nêu những dụng cụ và phương án làm thí nghiệm
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Chia 4 nhóm và yêu cầu mỗi nhómnhận dụng cụ và tiến hành làm thí nghiệm.
- Quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời C1, C2 vào bảng phụ trong khoảng thời gian 5 phút
- GV theo dõi và hướng dẫn HS
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng.
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét nhóm 2, nhóm 3 nhận xét nhóm 4 và ngược lại
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Như vậy có phải chất lỏng tác dụng áp suất lên bình theo 1 phương như chất rắn không?
* ĐVĐ: Như vậy chất lỏng ngoài việc gây ra áp suất lên thành bình, đáy bình và theo mọi phương thì nó có gây ra đối với các vật đặt trong lòng nó hay không? Để biết được điều đó ta tiến hành làm TN2.
- HS dự đoán hiện tượng gì sẽ xảy ra?
- HS nêu các dụng cụ và phương án làm TN
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS sắp xếp theo nhóm, nhận dụng cụ, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
- Quan sát hiện tượng và trả lời C1, C2 vào bảng phụ
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng
- Đại diện các nhóm nhận xét kết quả
- Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương.
I. sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
1. Thí nghiệm 1:(sgk)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lòng chất lỏng
- GV mô tả qua thí nghiệm và yêu cầu HS dự đoán hiện tượng gì sẽ xảy ra
- Nêu những dụng cụ và phương án làm thí nghiệm
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Chia 4 nhóm và yêu cầu mỗi nhómnhận dụng cụ và tiến hành làm thí nghiệm.
- Quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời C3 vào bảng phụ trong khoảng thời gian 3 phút
- GV theo dõi và hướng dẫn HS
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng.
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét nhóm 2, nhóm 3 nhận xét nhóm 4 và ngược lại
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
=> Từ kết quả TN1 và TN2 yêu cầu HS hoàn thành C4
- HS dự đoán hiện tượng gì sẽ xảy ra?
- HS nêu các dụng cụ và phương án làm TN
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS sắp xếp theo nhóm, nhận dụng cụ, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
- Quan sát hiện tượng và trả lời C3 vào bảng phụ
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng
- Đại diện các nhóm nhận xét kết quả
* C3: Chất lỏng gây ra áp suất mọi phương lên các vật ở trong lòng nó.
- HS hoàn thành kết luận và ghi vào vở.
2. Thí nghiệm 2:(sgk)
3. Kết luận
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
Hoạt động 3: Công thức tính áp suất chất lỏng?
- GV hướng dẫn HS xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng của khối chất lỏng hình trụ như H.8.5 sgk
p = = (1)
mà d = P = d.V
vì V = S.h (thể tích hình trụ)
nên: P = d . S . h (2)
- Thay (2) và (1) ta có:
p = d.h
p = = = d.h
Vậy:
- Hãy nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 
? Như vậy, dựa vào công thức tính áp suất chất lỏng ta thấy rằng áp suất ở trong lòng chất lỏng (đứng yên) nó phụ thuộc vào yếu tố nào?
- GV giới thiệu chú ý như SGK.
- HS theo dõi GV xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng 
- HS nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức như sgk. 
- Phụ thuộc vào độ cao h.
- HS chú ý theo dõi.
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
p = d.h
p: Áp suất ở đáy cột chất lỏng (Pa hoặc N/m2)
d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) 
h: Chiều cao cột chất lỏng (m).
* Chú ý: Trong 1 chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng 1 mặt phẳng nằm ngang (cùng h) có độ lớn bằng nhau.
Hoạt động 4: Bình thông nhau
- GV phát cho mỗi nhóm HS 1 bình thông nhau, yêu cầu học sinh quan sát bình thông nhau trong nhóm và cho biết cấu tạo của bình thông nhau.
- GV chót lại và yêu cầu HS ghi cấu tạo bình thông nhau.
- Yêu cầu HS lấy 1 số VD về bình thông nhau
- Cho HS đọc câu C5
- GV mô tả qua thí nghiệm và yêu cầu dự đoán mực nước trong bình sẽ ở trạng thái nào trong 3 trạng thái được mô tả trong SGK 
- Nêu những dụng cụ và phương án làm thí nghiệm
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Chia 4 nhóm và yêu cầu mỗi nhómnhận dụng cụ và tiến hành làm thí nghiệm.
- Quan sát hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận
- GV theo dõi và hướng dẫn HS
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng.
- Yêu cầu nhóm nhận xét 
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
* GVĐVĐ: Bình thông nhau được ứng dụng rất nhiều trong đời sống và kỹ thuật ta tìm hiểu một ứng dụng rất phổ biến: Máy nén thuỷ lực.
- HS nhận và quan sát bình thông nhau.
- Trình bày cấu tạo bình thông nhau
=> Các nhóm khác nhận xét
- Tự đưa ra ví dụ
- HS đọc sgk
- Tự đưa ra dự đoán:
+ Trường hợp a:
A chịu áp suất PA = hA.d
B chịu áp suất PB = hB.d
hA > hB => PA> PB
à Lớp nước B sẽ chuyển động từ nhánh A sang nhánh B
+ Trường hợp b:
hB > hA => PB> PA
ànước chảy từ B sang A
+ Trường hợp c:
hB = hA => PB = PA
ànước đứng yên
- HS nêu dụng cụ và phương án TN
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS sắp xếp theo nhóm, nhận dụng cụ, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
- Quan sát hiện tượng và rút ra KL ghi vào bảng phụ
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng
- Đại diện các nhóm nhận xét kết quả:
* Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao.
III. Bình thông nhau
- Bình thông nhau là bình có hai nhánh thông nhau.
- Ví dụ: Ấm nước
* Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao.
Hoạt động 5: Tìm hiểu máy thủy lực 
GV: Treo tranh máy nén thuỷ lực yêu cầu học sinh nêu cấu tạo và hoạt động của máy nén thuỷ lực
B
Hình
s
S
F
A
Van một chiều
- Nêu cấu tạo của máy thủy lực.
- GV kết luận lại.
? Nếu tác dụng lực (f) lên pít-tông nhỏ thì nó gây lên chất lỏng một áp suất là bao nhiêu?
- GV: Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn tới pít-tông lớn có tiết diện S và gây nên 1 lực F
? Vậy pít-tông lớn chịu 1 áp suất chất lỏng gây ra là bao nhiêu?
- Mà ta biết rằng áp suất trong lòng chất lỏng được truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng. Nên ta có: p1 = p2
Hay: = = 
- Như vậy ta thấy diện tích của pittông lớn (S) lớn hơn diện tích của pittông nhỏ (s) bao nhiêu thì lực F ntn với lực f?
- GV nêu ra một số ứng dụng của máy nén thủy lực.
- HS quan sát 
- HS nêu cấu tạo của máy thủy lực (sgk)
- p1 = f/s. 
- HS chú ý theo dõi.
- p2 = F/S 
- HS chú ý theo dõi.
- F càng lớn so với f
IV. Máy thủy lực
1. Cấu tạo
- Gồm hai xilanh (một nhỏ, một to) được nối thông với nhau. Trong hai xilanh có chứa đầy chất lỏng (thường là dầu). Hai xilanh được đậy kín bằng hai pít-tông.
2. Nguyên tắc hoạt động
- Khi tác dụng một lực f lên pít-tông nhỏ có diện tích s, lực này gây áp suất p = f/s lên chất lỏng. Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn tới pít-tông lớn có diện tích S và gây nên lực nâng F lên 
pít-tông này:
F = p.S = Þ.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 
- GV hướng dẫn và yêu cầu làm câu C6, C7.
- HS làm câu C6, C7 theo yêu cầu của GV.
V. Vận dụng
C6. Vì khi ở càng sâu, áp suất càng lớn nên người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn.
C7. p1 = d.h1 
= 10000.1,2
= 12000 (N/m2)
 p2 = d.h2
 = 10000.0,8
= 8000 (N/m2).
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
- Hướng dẫn HS làm các BT 8.2, 8.3 SBT
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK
- HS trả lời và làm BT vào vở
4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước phần III của Bài 8: “Bình thông nhau, máy nén thủy lực”.
* Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tiết 9
CHỦ ĐỀ: ÁP SUẤT
Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG, BÌNH THÔNG NHAU (TT) + KT 15’
NS: 20/10/2020
 ND: 29/10/2020
I. MỤC TIÊU
2. Kĩ năng:
- Học sinh vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác, trung thực và hợp tác nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- Thiết bị dạy học: SGK, SBT, giáo án.
- Thiết bị thí nghiệm: Bình thông nhau.
2. Đối với HS:
- Kiến thức, bài tập: Đọc trước mục III, có thể em chưa biết bài 8.
- Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK, SBT. 
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra 15 phút: (có đề kiểm tra kèm theo)
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút)
* ĐVĐ: Do chất lỏng có tính linh động hơn chất rắn nên nó truyền áp suất đi theo mọi phương. Vận dụng tính chất này người ta đã chế tạo ra máy nén thuỷ lực có kích thước nhỏ nhưng nó có thể nâng cả chiếc ô tô. Vậy máy nén thuỷ lực có cấu tạo và hoạt động như thế nào, ta tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
- HS lắng nghe
CHỦ ĐỀ: ÁP SUẤT
Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG, BÌNH THÔNG NHAU (TT)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu bình thông nhau (10 phút)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (10 phút)
- GV hướng dẫn và yêu cầu làm câu C8, C9.
- GV hướng dẫn HS làm BT vận dụng:
* Tác dụngmột lực 600N lên pittông nhỏ của máy thuỷ lực. Biết diện tích của pittông nhỏ là S1=3cm2 của pittông lớn là S2 = 330cm2. Tính
a. Áp suất tác dụng lên pittông nhỏ.
b. Lực tác dụng lên pittông lớn
- HS làm câu C8, C9 theo yêu cầu của GV.
Tóm tắt: 
F1 = 600 (N)
S1 = 3cm2= 0,0003 m2
S2 = 330cm2 = 0,033 m2
a) p1 =? (Pa)
b) F2 = ? (N)
Giải
a) Áp suất tác dụng lên pittông nhỏ
p1= (N/m2)
b)Lực tác dụng lên pittông lớn
 = => F2 = 
F2 = 600.0,0330,0003 = 66.000 (N)
III. Vận dụng
C8. Ấm có vòi cao hơn thì đựng được nhiều nước hơn vì ấm và vòi ấm là bình thông nhau nên mực nước ở ấm và vòi ấm luôn ở cùng một độ cao.
C9. Để biết mực chất lỏng trong bình kín không trong suốt, dựa vào nguyên tắc bình thông nhau. Mực chất lỏng trong bình kín luôn bằng mực chất lỏng mà ta nhìn thấy ở phần trong suốt. Thiết bị này gọi là ống đo mực chất lỏng. 
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (3 phút)
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
- Hướng dẫn HS làm các BT 8.2, 8.4 SBT
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK
- HS trả lời và làm BT vào vở
4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước Bài 9: “Áp suất khí quyển”.
* Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tuần 10
Tiết 10
BÀI TẬP VỀ ÁP SUẤT CHẤT LỎNG 
 BÌNH THÔNG NHAU
NS: 28/10/2020
 ND: 05/11/2020
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về áp suất chất lỏng, bình thông nhau. Vận dụng để giải bài tập.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập, giải thích các hiện tượng trong thực tế.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập và ôn tập kiến thức.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- Thiết bị dạy học: SGK, giáo án.
2. Đối với HS:
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập lại toàn bộ các kiến thức đã học về áp suất chất lỏng, bình thông nhau.
- Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK, SBT. 
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút)
* ĐVĐ: Để ôn tập và vận dụng những kiến thức đã học vào giải các BT. Hôm nay chúng ta học tiết BT
- HS lắng nghe
BÀI TẬP VỀ ÁP SUẤT CHẤT LỎNG 
 BÌNH THÔNG NHAU
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập nội dung lí thuyết (10 phút)
- Yêu cầu 1 HS lên bảng viết công thức tính áp suất chất lỏng.
? Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào? Áp suất này phụ thuộc vào gì?
- GV yêu cầu HS so sánh áp suất chất lỏng tác dụng lên 2 điểm A và B trong hình vẽ sau:
A.B.
? Tính chất của bình thông nhau là gì?
- GV lưu ý: Tại các điểm cùng nằm trên 1 mp nằm ngang trong 2 nhánh của bình thông nhau thì áp suất tác dụng lên 2 điểm đó là bằng nhau.
- Yêu cầu HS viết công thức của máy nén thủy lực.
- HS lên bảng viết công thức
- HS trả lời
- pA = pB
- Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên thì mực chất lỏng trong 2 nhánh bằng nhau.
- HS lên bảng
 = 
Hoạt động 2: Bài tập (20 phút)
Bài tập 1: Một thùng cao 1,2 m đựng đầy nước. Tính áp suất tác dụng lên đáy thủng và lên 1 điểm A cách đáy thủng 0,4 m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000 (N/m3)
- GV yêu cầu HS chép đề BT:
- GV gợi ý: Đề bài đã cho những gì? Cách tính áp suất ntn?
- Áp suất tác dụng lên điểm A cách đát thùng 0,4m à Như vậy chiều cao hA là bao nhiêu?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm 2 câu, HS dưới lớp làm vào vở nháp, chọn 5 HS nhanh nhất chấm điểm.
- GV cho HS nhận xét bài làm trên bảng và ghi điểm cho HS.
- HS chép đề bài tập
- HS trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV
- 02 HS lên bảng.
- HS dưới lớp làm và đem vở chấm điểm (05 HS)
Bài tập 1:
Tóm tắt:
h = 1,2 (m)
h1 = 0,4 (m)
d = 10.000 (N/m3)
p = ? (Pa)
pA = ? (Pa)
Giải:
a) Áp suất tác dụng lên đáy thùng là:
p = d.h = 10.000 . 1,2
 = 12000 (Pa)
b) Chiều cao của cột chất lỏng từ A đến mặt thoáng là:
hA = h – h1 = 1,2 – 0,4
 = 0,8 (m)
Áp suất tác dụng lên điểm A là
pA = d.hA = 10.000.0,8
 = 8000 (Pa)
Đáp số: p = 12000 (Pa)
 pA = 8000 (Pa)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (10 phút)
*Bài tập 2: Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng vào 1 nhánh. Hai mặt thoáng ở 2 nhánh chênh lệch nhau 18 mm. Tính chiều cao của cột xăng. Biết TLR của nước biển 10300(N/m3), của xăng 7000 (N/m3)
- Yêu cầu HS chép đề BT
- GV gợi ý:
+ Ban đầu khi chưa đổ xăng vào thì mực nước trong 2 nhánh ntn?
+ Khi đổ xăng vào nhánh 1 thì mực nước ở nhánh 1 và nhánh 2 ntn?
- GV vẽ hình và hướng dẫn HS tính áp suất tác dụng lên 2 điểm A và B trong 2 nhánh cùng nằm trên mp nằm ngang và tại mặt phân cách giữa xăng và nước biển?
- Áp suất tác dụng lên điểm A và B được tính ntn?
- Mà ta có pA ntn với pB?
- Theo hình vẽ ta thấy hn bằng gì?
- Gọi 1 HS (khá hoặc giỏi) lên bảng giải. HS dưới lớp làm vào vở nháp
- GV theo dõi kiểm tra và hướng dẫn HS dưới lớp.
- Lớp nhận xét bài làm trên bảng của HS, GV cho điểm
- HS chép đề.
- Trả lời: Bằng nhau
- Chênh lệch nhau.
h=1,8
 hx
hn
AB
- pA = dx.hx
- pB = dn.hn
- Trả lời theo hướng dẫn của GV
- Lên bảng giải
- Nhận xét.
Bài tập 2:
Tóm tắt:
h = 18mm = 0,018(m)
dnb = 10300(N/m3)
dx = 7000(N/m3)
hx = ? (m)
Giải:
Xét 2 điểm A và B cùng nằm trên mp nằm ngang tại mặt phân cách giữa xăng và nước biển.
Ta có pA = pB
Mà pA = dx.hx
 pB = dnb.hnb
à dx.hx = dnb.hnb
Mà hnb = hx – h
Nên dx.hx = dnb.(hx – h)
à hx = dnb.h/(dnb – dx)
 = 
 = 0,056 (m)
Đáp số: hx = 0,056 (m)
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (2 phút)
- GV lưu ý khi tính độ cao h phải tính từ điểm tính áp suất đến mặt thoáng của chất lỏng
- Áp suất tại 2 điểm cùng nằm trên mp nằm ngang thì ntn?
- Hướng dẫn HS làm các BT 8.2, 8.4 SBT
- HS ghi nhớ
- HS trả lời và làm BT vào vở
4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước Bài 9: “Áp suất khí quyển”.
* Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tuần 11
Tiết 11
KIỂM TRA 1 TIẾT
NS: 05/11/2020
 ND: 12/11/2020
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Kiểm tra tất cả những kiến thức mà học sinh đã học từ tiết 1 đến tiết 9
2. Kĩ năng:
- Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh 
3. Thái độ:
- Trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
- Đề kiểm tra
2/ Học sinh:
- Ôn tập kiến thức, bút...
III.CHUỖI HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức và ổn định lớp:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Tiến trình kiểm tra
- Phát đề kiểm tra cho HS.
- GV nêu yêu cầu về kỹ năng và ý thức làm bài trong giờ kiểm tra.
4. Thu bài và dặn dò
- Hết giờ yêu cầu HS ngừng bút và thu bài.
- Giáo viên đánh giá kỹ năng và ý thức làm bài kiểm tra của học sinh.
- Dặn dò:
- Về nhà đọc trước bài “Áp suất khí quyển”
Tuần 12
Tiết 12
Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
NS: 15/11/2020
 ND: 19/11/2020
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển.
- Biết được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của cột thủy ngân và biết cách đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết các hiện tượng. 
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, nghiêm túc khi làm thí nghiệm,yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- 1 cốc thủy tinh nhỏ, cốc đựng nước màu, một ống hút nước nhỏ, 1 vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, 1 tờ giấy trắng, 2 hút móc quần áo, một tranh vẽ hình 9.5
2. Đối với HS:
- Một li bằng thủy tinh có chứa nước, 1 ống thủy tinh nhỏ.
- Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK, SBT. 
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
- GV giớ thiệu cách làm TN ở đầu bài, yêu cầ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_8_tiet_6_16_nam_hoc_2020_2021.docx