Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 12, Tiết 12, Bài: Bài 8: Áp suất chất lỏng-bình thông nhau (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 12, Tiết 12, Bài: Bài 8: Áp suất chất lỏng-bình thông nhau (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU (TT)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

- Kiến thức:

Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp

Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.

- Kỹ năng: Quan sát hiện tượng thí nghiệm rút ra nhận xét.

- Thái độ: Yêu thích khoa học, làm việc trung thực, tinh thần hợp tác nhóm.

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:

 Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề và hợp tác

 

docx 4 trang Phương Dung 01/06/2022 2280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 12, Tiết 12, Bài: Bài 8: Áp suất chất lỏng-bình thông nhau (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 	Ngày soạn: 16/11/2020
 Tiết 12	Ngày dạy: 26/11/2020 
BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU (TT)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức:
Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp
Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.
- Kỹ năng: Quan sát hiện tượng thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Thái độ: Yêu thích khoa học, làm việc trung thực, tinh thần hợp tác nhóm.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
 Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề và hợp tác
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bình thông nhau, cốc nước, tranh máy nén thuỷ lực
2. Học sinh: Nghiên cứu bài ở nhà 
III. Tổ chức hoạt động của học sinh:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài 
a.Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
GV: hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng?
Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? và làm bài tập 8.3sbt
HS: trả lời
GV: Nhận xét và cho điểm
b. dẫn dắt vào bài : ( 1 phút)
GV: Do chất lỏng có tính linh động hơn chất rắn nên nó truyền áp suất đi theo mọi phương. Vận dụng tính chất này người ta đã chế tạo ra máy nén thuỷ lực có kích thước nhỏ nhưng nó có thể nâng cả chiếc ô tô. Vậy máy nén thuỷ lực có cấu tạo và hoạt động như thế nào, ta tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và đặc điểm của bình thông nhau.( 8 phút)
Mục tiêu: HS hiểu được cấu tạo và đặc điểm của bình thông nhau.
-GV: Yêu cầu học sinh quan sát bình thông nhau trong nhóm và cho biết cấu tạo của bình thông nhau.
Học sinh làm việc theo yêu cầu của GV
-GV: Yêu cầu cá nhân làm bài tập C5
-GV: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm kiểm tra
Học sinh hoạt động theo nhóm tiến hành thí nghiệm, lưu ý trường hợp C
-GV: Cho học sinh rút ra kết luận
-HS: Rút ra kết luận
III. Bình thông nhau
Gồm 2 ống rỗng nối thông đáy với nhau
C5:
Trường hợp a:
A chịu áp suất pA = hA.d
B chịu áp suất pB = hB.d
hA > hB -> pA > pB
->Lớp nước D sẽ chuyển động từ nhánh A sang nhánh B
Trường hợp b:
hB > hA -> pB > pA
->nước chảy từ B sang A
Trường hợp C:
hB = hA -> pB = pA
->nước đứng yên
Kết luận: trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn có cùng một độ cao.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy nén thuỷ lực (12 phút)
Mục tiêu: HS hiểu được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy nén thủy lực.
-GV: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về bình thông nhau, bình thông nhau được ứng dụng rất nhiều trong đời sống và kỹ thuật ta tìm hiểu một ứng dụng rất phổ biến: Máy nén thuỷ lực.
-Gv giới thiệu vè nhà Vật lý học Pascal.
-Gv tiếp tục giới thiệu về nguyên lý Pascal như sau: “Chất lỏng chứa đầy một bình kín có khả năng truyền nguyên vẹn áp suất bên ngoài tác dụng lên nó.”
-GV: Treo tranh máy nén thuỷ lực yêu cầu học sinh nêu cấu tạo và hoạt động của máy nén thuỷ lực
-HS: Làm theo yêu cầu của giáo viên
-GV: Căn cứ vào hình vẽ hướng dẫn học sinh nguyên tắc hoạt động
-HS:lắng nghe và ghi vào vở
IV. Máy nén thuỷ lực
B
Hình
s
S
F
A
Cấu tạo: Gồm hai xi lanh một to một nhỏ được thông với nhau bên trong chứa chất lỏng thường là dầu. Hai xi lanh được đậy kín bằng hai pit-tông
Nguyên tắc hoạt động:
Khi tác dụng một lực f lên pit tông nhỏ có diện tích s thì lực này gây áp suất p=f/s lên chất lỏng. áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn tới pit tông lớn có diện tích S và gây nên lực nâng F lên pit tông này: F=p.S=
Suy ra 
Như vậy pit tông lớn có diện tích lớn hơn pit tông nhỏ bao nhiêu lần thì lực nâng F có độ lớn lớn hơn lực f bấy nhiêu lần.
3. Hoạt động luyện tập ( củng cố kiến thức) (3 phút)
Mục tiêu: Hệ thống lại nội dung kiến thức của bài học
- GV: y/c hs trả lời các câu hỏi
Trong bình thông nhau chứ cùng một chất lỏng đứng yên các mực chất lỏng ở các nhánh như thế nào?
Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của mấy nén thủy lực ?
- HS: trả lời câu hỏi của gv
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn có cùng một độ cao
Cấu tạo: Gồm hai xi lanh một to một nhỏ được thông với nhau bên trong chứa chất lỏng thường là dầu. Hai xi lanh được đậy kín bằng hai pit-tông
Nguyên tắc hoạt động:
Khi tác dụng một lực f lên pit tông nhỏ có diện tích s thì lực này gây áp suất p=f/s lên chất lỏng. áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn tới pit tông lớn có diện tích S và gây nên lực nâng F lên pit tông này: F=p.S=
Suy ra 
Như vậy pit tông lớn có diện tích lớn hơn pit tông nhỏ bao nhiêu lần thì lực nâng F có độ lớn lớn hơn lực f bấy nhiêu lần.
Hoạt động vận dụng (14 phút)
Mục tiêu: HS vận dụng nội dung kiến thức để trả lời các câu hỏi.
-GV: Cho hs quan sát hình 8.7 sgk và hoạt động cá nhân trả lời câu C8
-HS: Quan sát và trả lời câu C8
-GV: Cho hs quan sát hình 8.8 sgk và hoạt động nhóm trả lời câu C9 trong thời gian 2 phút
-HS: Hoạt động nhóm trả lời
-GV: Cho hs đọc đề cau C10
HS: Đọc đề bài tập
-GV: Cho hs hoạt động nhóm giải bài tập
-HS: Thảo luận nhóm trong thời gian 3 phút
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
V. Vận dụng
C8: ấm bên trái đựng được nhiều nước hơn vì vòi cao hơn thì mực nước trong bình cũng cao hơn do đó chứa được nhiều nước hơn.
C9:Do bình A và thiết bị B là một bình thông nhau nên nhìn vào thiết bị B ta có thể biết mực chất lỏng có trong bình
C10
Cho biết
F=50000N
f=1000N
S và s có đặc điểm gì?
Giải 
Dựa vào công thức mà ta có f = 1000N, 
F = 50000N
S/s = 50000N/1000N = 50
Vậy S lớn hơn s 50 lần.y s 
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 2 phút)
Mục tiêu: giúp hs chuẩn bị tốt bài ở nhà
GV: cho hs làm bài tập về nhà trong sbt và xem trước bài “ áp suất khí quyển”
8.2, 8.5,8.10, 8.11, 8.12,8.13 sbt
Hòa Thành, ngày .....tháng ..... năm 2020
KÝ DUYỆT TUẦN 12
Vũ Minh Hải
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_8_tuan_12_tiet_12_bai_bai_8_ap_suat_chat.docx