Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 18, Tiết 18, Bài: Trả bài kiểm tra cuối học kì I - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 18, Tiết 18, Bài: Trả bài kiểm tra cuối học kì I - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

- Củng cố và khắc sâu cho HS một số nội dung kiến thức của chương trình HKI.

- Rèn luyện cũng như nhắc nhở HS các thao tác tính toán khi giải bài tập vật lí

- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận cho HS.

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển học sinh:

 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính toán

II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

SGK, bảng phụ, đồ dùng dạy học.

 

docx 4 trang Phương Dung 01/06/2022 2840
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 18, Tiết 18, Bài: Trả bài kiểm tra cuối học kì I - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:18	Ngày soạn: 28/12/2020
Tiết: 18	Ngày dạy: 07/01/2021
TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Củng cố và khắc sâu cho HS một số nội dung kiến thức của chương trình HKI.
- Rèn luyện cũng như nhắc nhở HS các thao tác tính toán khi giải bài tập vật lí
- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận cho HS.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển học sinh:
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
1. Giáo viên:
SGK, bảng phụ, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh:
Bảng nhóm , bài tập về nhà.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài (khởi động)(2 ph):
a.Kiểm tra bài cũ:
b.Đặt vấn đề:
GV: Trong quá trình làm bài kiểm tra HKI, HS có gặp một số sai sót. Để hạn chế và khắc phục được những sai sót này. Chúng ta vào bài học hôm nay.
HS: Chú ý.
2. Hoạt động hình thành kiến thức 
a. Hoạt động 1: Sửa bài kiểm tra (30ph)
µ Mục tiêu:
HS được khắc sâu kiến thức chương trình học kì I.
µ Cách tiến hành hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: Đưa bảng phụ đề bài kiểm tra HKI lên bảng.
HS: Lên bảng trình bày bài giải.
GV: Sửa chữa bài giải và cách trình bày cho hợp lí và khoa học
A/PHẦN TRẮC NGHIỆM (4điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Tốc độ của một ô tô là 54 km/h tương ứng với:
A. 3600 m/s 	 B. 18 m/s 	
C. 15 m/s 	D.54000 m/s 
Câu 2:Một máy bay đang chuyển động trên đường băng để cất cánh. Đối với hành khách ngồi trên máy bay thì? 
A. Máy bay đang chuyển động.	
B. Người phi công đang chuyển động. 
C. Hành khách đang chuyển động.	
D. Sân bay đang chuyển động.
Câu 3:Trong các cặp lực sau đây lực nào không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện làm mòn đế giày.	
B. Lực kéo làm dãn lò xo.
C. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên đường. 
D. Lực xuất hiện khi kéo khúc gỗ lăn trên đường.
Câu 4: Hành khách đang ngồi trên ô tô đang chuyển động bổng thấy mình bị nghiêng người sang phải, chứng tỏ xe:
A.Đột ngột giảm vận tốc.	
B.Đột ngột tăng vận tốc.
C.Đột ngột rẽ sang trái.	
D.Đột ngột rẽ sang phải.
Câu 5: Tại sao container có nhiều bánh hơn ô tô ? 
A. Để giảm ma sát với mặt đường. 	
B. Để giảm áp suất lên mặt đường.
C. Để tăng ma sát với mặt đường. D. Để tăng áp suất lên mặt đường .
Câu 6: Câu nào sâu đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?
 A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống dưới.
 B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
 C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
 D. Áp suất của chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng.
Câu 7: Càng lên cao, áp suất khí quyển:
 A. Càng giảm.	B. Càng tăng. C. Không thay đổi. 	D. Có thể tăng và cũng có thể giảm.
Câu 8 : Lực đẩy Ác- si- mét có thể tác dụng lên vật nào dưới đây ?
 A. Vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng.
 B. Vật lở lửng trong chất lỏng.
 C. Vật nổi trên mặt chất lỏng. D. Cả ba trường hợp trên.
B/ PHẦN TỰ LUẬN:(6điểm)
Câu 9: (1,0 điểm) Tại sao khi lặn sâu dưới lòng biển, người thợ lặn phải mặc áo lặn chịu được áp suất lớn?
Câu 10: (1,0điểm) Biểu diễn vec tơ lực sau đây:
- Lực kéo một vật 2000N theo phương nằm ngang chiều từ trái sang phải( tỉ xích 1cm ứng với 500N)
Câu 11: (2 điểm) Thể tích của một miếng sắt là 3 dm3. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt khi nó được nhúng chìm trong nước, trong rượu. Nếu miếng sắt được nhúng ở độ sâu khác nhau, thì lực đẩy Ác-si-mét có thay đổi không ? Tại sao ? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3, của rượu là 8000N/m3.
Câu 12: (2 điểm) Một vận động viên đua xe đạp vô địch thế giới đã thực hiện cuộc đua vượt đèo với kết quả như sau: Quãng đường lên dốc dài 45km trong 2 giờ 15 phút . Quãng đường xuống dốc 30km trong 24 phút.
a/ Tính vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường.
b/ Tính vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường.
A/ PHẦNTRẮC NGHIỆM (4điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ/A
C
D
B
A
B
C
A
D
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
B/ PHẦN TỰ LUẬN (6điểm)
Câu 9: Vì khi lặn sâu dưới lòng biển, áp suất do nước biển gây nên rất lớn, người thợ lặn nếu không mặc áo lặn sẽ không chịu được áp suất này. (1đ)
 (0,5đ)
Câu 10:
F
500N
 1,0 điểm
Câu 11:
Cho biết
V=3 dm3 = 0,003 m3
dnước = 10000N/m3
drượu = 8000N/m3 0,25đ
FA nước = ?
FA rượu = ?
Giải
-Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt khi miếng sắt được nhúng chìm trong nước:
 FA nước = dnước . V=10000 . 0,003 = 30 (N) 0,5đ 
-Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt khi miếng sắt được nhúng chìm trong rượu:
 FA rượu = drượu . V= 8000 . 0,003 = 24 (N) 0,5đ 
-Lực đẩy Ác-si-mét không thay đổi khi nhúng vật ở độ sâu khác nhau, vì lực đẩy Ác-si-mét chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. (0,75đ)
Câu 12:
Cho biết
s1 =45 km
t1 = 2h15ph = 2,25 h
s2 = 30 km 
t2 = 24 phút = 0,4 h 0,25đ
a/ vtb1 = ? km/h vtb2= ? km/h
b/ vtb = ? km/h
Giải
a/ Vân tốc trung bình trên quãng đường lên dốc là:
vtb1 = (km/h) 0, 5 đ
Vân tốc trung bình trên quãng đường xuống dốc là:
vtb2 = = 75 (km/h) 0, 5 đ
b/ Vân tốc trung bình trên cả hai quãng đường là :
 0, 5 đ
Vậy vận tốc trung bình trên quãng đường lên dốc là: 20 km/h, quãng đường xuống dốc là: 75 km/h, cả hai quãng đường là: 28,3 km/h 0,25 đ 
b. Hoạt động 2: :Nhận xét, đánh giá bài kiểm tra HKI của học sinh (9ph)
µ Mục tiêu:
HS nhận thức được những sai sót thường mắc phải.
	µ Cách tiến hành hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- GV nêu những ưu điểm và hạn chế của học sinh trong việc làm bài kiểm tra.
- Giảng lại một số phần kiến thức liên quan đến nội dung thi mà các em chưa làm tốt.
- Điều chỉnh lại cách trình bày bài giải.
- Biểu dương những em làm bài tốt và nhắc nhở những em chưa cố gắng.
- Học sinh lắng nghe rút kinh nghiệm. 
. 3. Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức)(3ph)
	µ Mục tiêu:
Củng cố và hệ thống lại kiến thức HS đã tiếp thu trong tiết học.
Hòa Thành, ngày tháng năm 2020
KÝ DUYỆT TUẦN 18
Vũ Minh Hải
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_8_tuan_18_tiet_18_bai_tra_bai_kiem_tra_cu.docx