Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 1, Bài 1: Chuyển động cơ học

Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 1, Bài 1: Chuyển động cơ học

Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học.

- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động.

- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.

2. Kĩ năng:

- Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống.

- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.

- Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng, cong, tròn.

 

doc 8 trang Phương Dung 01/06/2022 1960
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 1, Bài 1: Chuyển động cơ học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1 
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học. 
- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động. 
- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.
2. Kĩ năng:
- Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống.
- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng, cong, tròn.. 
3. Thái độ:
 - Yêu thích môn học và thích khám khá tự nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- Tranh vẽ phóng to hình 1.1; 1.2; 1.3 trong SGK.
2. Đối với mỗi nhóm HS: 
- Tài liệu và sách tham khảo .
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức. 	
2. Tổ chức các hoạt động dạy học.
Bước 1: Khởi động (5 phút)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu nội dung chương trình môn học trong năm.
Hs lắng nghe
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc phần thông tin SGK/3 để tìm các nội dung chính trong chương I.
Đặt vấn đề: Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây (Hình 1.1). Như vậy có phải là Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên không ? Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.
Hs đọc thông tin
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu học sinh giải thích
- GV đặt vấn đề vào bài mới.
Hs giải thích
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đánh giá qua câu trả lời hs 
-Học sinh nhận xét
Bước 2: Hình thành kiến thức (20 phút)
Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học. 
- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động. 
- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Họat động 1: Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên. 
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên yêu cầu:
+Yêu cầu HS thảo luận C1 - C3.
+ Lấy ví dụ về chuyển động và đứng yên đồng thời chỉ rõ vật được chọn làm mốc.
+ Đưa ra khái niệm về chuyển động cơ học.
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1 - C3, tự tìm ví dụ.
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS.
- Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời C1 - C3. Các nhóm tìm ví dụ và ghi từng yêu cầu vào bảng phụ.
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. Trả lời câu C10, C11
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Hoạt động 2: Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên yêu cầu:
+ Xác định chuyển động và đứng yên đối với khách ngồi trên ô tô đang chuyển động.
+ Yêu cầu HS trả lời C4 đến C7.
- Học sinh tiếp nhận: 
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên: 
Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc.Nhận xét và đưa ra tính tương đối của chuyển động.
- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời câu hỏi C4-C8.
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Yêu cầu hs trả lời
- Giáo viên chuẩn hoá câu trả lời của học sinh
Hs trả lời câu hỏi C4-C8. Rút ra kết luận.
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Hoạt động 3: Xác định một số dạng chuyển động thường gặp
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên yêu cầu:
+ Có mấy dạng chuyển động.
+ Mô tả dạng chuyển động của một số vật trong thực tế. (Cho ví dụ)
- Học sinh tiếp nhận: 
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên: giới thiêu quỹ đạo chuyển động.
- Học sinh: nghiên cứu SGK và nêu tên 3 dạng chuyển động. Cho ví dụ.
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Yêu cầu hs trả lời
- Giáo viên chuẩn hoá câu trả lời của học sinh
Hs trả lời câu hỏi 
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 3: Luyện tập (10 phút)
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên chia lớp thành 8 nhóm, phân vai cụ thể các công việc của từng thành viên trong nhóm (trên giấy A4): nhóm trưởng, thư kí, người thuyết trình, người quản lí thời gian (vai trò sẽ luân chuyển ở các hoạt động sau).
- Hs chia nhóm theo yêu cầu
- Học sinh quan sát và nhận nhiệm vụ
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Gv phát phiếu số 1 cho hs hoàn thành
HS nghiên cứu SGK trả lời phiếu số 1
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 - Yêu cầu HS trình bày trên giấy A0 và giải thích
Đại diện nhóm báo cáo trên giấy A0 và giải thích.
- Học sinh theo dõi và ghi nhận
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đánh giá qua câu trả lời hs 
- Nhóm nhận xét chéo.
Phiếu số 1
Bài 1: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng khi nói về chuyển động cơ học?
A. Chuyển động cơ học là sự dịch chuyển của vật.
B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vận tốc của vật.
D. Chuyển động cơ học là chuyển dời vị trí của vật.
Bài 2: Quan sát một đoàn tàu đang chạy vào ga, trong các câu mô tả sau đây, câu mô tả nào là sai?
A. Đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga.
B. Đoàn tàu đang đứng yên so với người lái tàu.
C. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang ngồi trên tàu.
D. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang đứng dưới sân ga.
Bài 3: Quỹ đạo chuyển động của một vật là
A. đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian.
B. đường thẳng vật chuyển động vạch ra trong không gian.
C. đường tròn vật chuyển động vạch ra trong không gian.
D. đường cong vật chuyển động vạch ra trong không gian.
Bài 4: Mặt Trời mọc đằng đông, lặn đằng Tây. Trong hiện tượng này:
A. Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên.
B. Mặt Trời đứng yên còn Trái Đất chuyển động.
C. Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động.
D. Mặt Trời và Trái Đất đều đứng yên.
Bài 5: Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là chuyển động
A. thẳng
B. tròn
C. cong
D. phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng và chuyển động tròn.
Bài 6: Trời lặng gió, nhìn qua cửa xe (khi xe đứng yên) ta thấy các giọt mưa rơi theo đường thẳng đứng. Nếu xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe sẽ thấy các giọt mưa:
A. cũng rơi theo đường thẳng đứng.
B. rơi theo đường chéo về phía trước.
C. rơi theo đường chéo về phía sau.
D. rơi theo đường cong.
Bài 7: Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì:
A. Quãng đường vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác nhau.
B. Một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
C. Vận tốc của vật so với các vật mốc khác nhau là khác nhau.
D. Dạng quỹ đạo chuyển động của vật phụ thuộc vào vật chọn làm mốc.
Bài 8: Các chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động cơ học?
A. Sự rơi của chiếc lá.
B. Sự di chuyển của đám mây trên bầu trời.
C. Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ không khí vào nước.
D. Sự đong đưa của quả lắc đồng hồ.
Đáp án 1
Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
⇒ Đáp án B
Đáp án 2
So với hành khách đang ngồi trên tàu thì đoàn tàu đứng yên.
⇒ Đáp án C
Đáp án 3
Quỹ đạo chuyển động của một vật là đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian.
⇒ Đáp án A
Đáp án 4
Khi ta nói Mặt Trời mọc đằng đông, lặn đằng Tây, ta đã xem Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên.
⇒ Đáp án A
Đáp án 5
Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là một chuyển động tròn.
⇒ Đáp án B
Đáp án 6
Nếu xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe sẽ thấy các giọt mưa rơi theo đường chéo về phía sau.
⇒ Đáp án C
Đáp án 7
Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
⇒ Đáp án B
Đáp án 8
Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ không khí vào nước không phải là chuyển động cơ học.
⇒ Đáp án C 
Bước 4: vận dụng (7phút)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên chia lớp thành 8 nhóm, phân vai cụ thể các công việc của từng thành viên trong nhóm (trên giấy A4): nhóm trưởng, thư kí, người thuyết trình, người quản lí thời gian (vai trò sẽ luân chuyển ở các hoạt động sau).
- Hs chia nhóm theo yêu cầu
- Học sinh quan sát và nhận nhiệm vụ
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Gv phát phiếu số 1 cho hs hoàn thành
HS nghiên cứu SGK trả lời phiếu số 1
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 - Yêu cầu HS trình bày trên giấy A0 và giải thích
Đại diện nhóm báo cáo trên giấy A0 và giải thích.
- Học sinh theo dõi và ghi nhận
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đánh giá qua câu trả lời hs 
- Nhóm nhận xét chéo.
Câu 1: Người lái xe chuyển động so với ..
Đúng yên so với . Ôtô chuyển động so với ..
 ..đứng yên so với .. Người đứng bên cột điện đứng yên so với chuyển động so với ..
 .
Nhận xét, nói vật đứng yên hay chuyển động là phụ thuộc vào yếu tố ...
Câu 2: Bài 10: Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé của hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì ..
Câu 3: Hành khách trên tàu A thấy tàu B đang chuyển động về phía trước. Còn hành khách trên tàu B lại thấy tàu C cũng đang chuyển động về phía trước. Vậy hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu C
A. đứng yên.
B. chạy lùi ra sau.
C. tiến về phía trước.
D. tiến về phía trước rồi sau đó lùi ra sau.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (3 phút)
Lần đầu tiên An được đi tàu hỏa, Tàu đang dừng ở sân ga cạnh đoàn tàu khác, bỗng An thấy tàu mình chạy . Một lúc sau nhìn thấy nhà ga vẫn đứng yên, An mới biết là tàu mình chưa chạy . Em hãy giải thích vì sao như vậy? 
- Yêu cầu HS trả lời BT 1.1 và 1.2 sách BT
4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập còn lại và nghiên cứu trước bài 2: “Vận tốc”.
* Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_li_lop_8_tiet_1_bai_1_chuyen_dong_co_hoc.doc