Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 13, Tiết 13, Bài 9: Áp suất khí quyển - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 13, Tiết 13, Bài 9: Áp suất khí quyển - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

- Kiến thức:Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.

- Kỹ năng: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển

- Thái độ: Ổn định, tập trung, phát triển tư duy trong học tập

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:

 Năng lực giải quyết vấn đề va hợp tác

II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3 mm, một cốc nước.Hộp sữa tươi

2. Học sinh: Nghiên cứu bài ở nhà

 

docx 3 trang Phương Dung 01/06/2022 1870
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 13, Tiết 13, Bài 9: Áp suất khí quyển - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 	 Ngày soạn: 23/11/2020
Tiết 13	 Ngày dạy: 03/12/2020 
Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức:Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
- Kỹ năng: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển 
- Thái độ: Ổn định, tập trung, phát triển tư duy trong học tập
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
 Năng lực giải quyết vấn đề va hợp tác
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3 mm, một cốc nước.Hộp sữa tươi
2. Học sinh: Nghiên cứu bài ở nhà 
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài 
a.Kiểm tra bài cũ : ( 9 phút)
GV: Nêu câu hỏi
Câu 1: Nêu cấu tạo của máy thủy lực 
Câu 2: Trình bày nguyên tắc hoạt động của máy thủy lực
HS: Trả lời
Câu 1: Máy thủy lực cấu tạo gồm 2 xi lanh, một to một nhỏ, được nối thông với nhau, bên trong chứ chất lỏng thường là dầu. Hai xi lanh được đậy kín bằng hai pit tông.
B
Hình
s
S
F
A
Câu 2: Nguyên tắc hoạt động:
Khi tác dụng một lực f lên pit tông nhỏ có diện tích s thì lực này gây áp suất p=f/s lên chất lỏng. áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn tới pit tông lớn có diện tích S và gây nên lực nâng F lên pit tông này: F=p.S= Suy ra 
Như vậy pit tông lớn có diện tích lớn hơn pit tông nhỏ bao nhiêu lần thì lực nâng F có độ lớn lớn hơn lực f bấy nhiêu lần.
b. dẫn dắt vào bài : ( 2phút)
GV: Cho học sinh quan sát hình 9.1 sgk và nói khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy mỏng không thấm nước có chảy ra ngoài hay không? Vì sao?Để biết được điều này ta tìm hiểu bài học hôm nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển.( 20 phút)
Mục tiêu: HS hiểu được sự tồn tại của áp suất khí quyển
-GV: Cho 1 hs đứng lên đọc phần thông báo ở sgk
-HS: Thực hiện
 -GV: Vì sao không khí lại có áp suất? Áp suất này gọi là gì?
 -HS: Vì không khí có trọng lượng nên có áp suất tác dụng lên mọi vật, Áp suất này là áp suất khí quyển.
 -GV: Làm TN như hình 9.2
 -GV: Em hãy giải thích tại sao?
 -HS: Vì khi hút hết không khí trong hộp ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh sáng trong hộp nên vỏ hộp bẹp lại.
-GV: Làm TN2:
-GV: Nước có chảy ra ngoài không? Tại sao?
 -HS: Nước không chảy được ra ngoài vì áp suất khí quyển đẩy từ dưới lên lớn hơn trọng lượng cột nước.
 -GV: Nếu bỏ ngón tay bịt ra thì nước có chảy ra ngoài không? Tại sao?
 -HS: Nước chảy ra vì trọng lượng cột nước cộng trọng lượng.
 -GV: Cho HS đọc TN3 SGK.
 -HS: Đọc và thảo luận 2 phút
 -GV: Em hãy giải thích tại sao vậy?
 -GV: Chấn chỉnh và cho HS ghi vào vở.
I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
 Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
1/ Thí nghiệm 1
 C1: khi hút hết không khí trong bình ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn áp suất trong hộp nên nó làm vỏ bẹp lại.
 2/ Thí nghiệm 2 
C2: Nước không chảy ra vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước.
 C3: áp suất cột nước cộng với áp suất không khí trong ống lớn hơn áp suất khí quyển nên nước chảy ra ngoài.
3/ Thí nghiệm 3
 C4: Vì không khí trong quả cầu lúc này không có (chân không) nên áp suất khí quyển trong bình bằng O. Áp suất khí quyển tác dụng từ bên ngoài theo mọi phương nên ép 2 bán cầu chặt lại.
Hoạt động luyện tập:( củng cố kiến thức) ( 2 phút)
Mục tiêu: HS hệ thống lại nội dung kiến thức vừa học.
-GV: tóm lược lại nội dung bài học
- HS: Chú ý lắng nghe
Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Hoạt động vận dụng: (9 phút)
Mục tiêu: HS vận dụng nội dung kiến thức để trả lời các câu hỏi
-GV: Em hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
-HS: Nước không chảy xuống được là vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước
-GV: Hãy nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển?
-HS: Trả lời câu C9
II/ Vận dụng:
 C8: Nước không chảy xuống được vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước.
Hoạt động tìm tòi, mở rộng: ( 3 phút)
Mục tiêu: HS tìm hiểu thêm về áp suất khí quyển và chuẩn bị bài ở nhà tốt hơn.
-GV: Cho hs đọc phần “ có thể em chưa biết”
-GV: cho hs làm bài tập về nhà trong sbt và xem trước bài “ Lực đẩy ác- si- mét”
Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm
Học thuộc bài và làm các bài tập 9.1;9.2;9.3;9.5;9.6 sbt
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 .
 .
 .
Hòa Thành, ngày . tháng . năm 2020
KÝ DUYỆT TUẦN 13
Vũ Minh Hải

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_8_tuan_13_tiet_13_bai_9_ap_suat_khi_quyen.docx