Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 2, Tiết 2, Bài 2: Vận tốc - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức: So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Nắm vững công thức tính vận tốc.
Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ. Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ.
- Kỹ năng: Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian.
Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường.
- Thái độ: Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:Năng lực tính toán, năng lực hợp tác.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 2, Tiết 2, Bài 2: Vận tốc - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Ngày soạn: 07/9/2020 Tiết 2 Ngày dạy: 17/9/2020 Bài 2. VẬN TỐC Bài 3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Nắm vững công thức tính vận tốc. Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ. Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ. - Kỹ năng: Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian. Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường. - Thái độ: Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:Năng lực tính toán, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK. Tranh vẽ hình 2.2 SGK 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài : * Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) GV: yêu cầu hs trả lời câu hỏi Chuyển động cơ học? Ta đi xe đạp trên đường thì ta chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc? HS: trả lời GV: nhận xét * Dẫn dắt vào bài (2 phút) GV: Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc. (10 phút) Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là vận tốc -GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên bảng. -HS: Quan sát -GV: Các em thảo luận và điền vào cột 4 và 5. -HS: Thảo luận -GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn? -HS: Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm hơn. -GV: cho HS xếp hạng vào cột 4. -GV: Hãy tính quãng đường hs chạy được trong 1 giây? -HS: Dùng công thức: Quãng đường chạy/ thời gian chạy. -GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy Quãng đường/1s là gì? -GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s gọi là vận tốc. -GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3 -HS: (1) Nhanh (2) chậm (3) Quãng đường (4) đơn vị I/ Vận tốc là gì? Cột 1 2 3 4 5 STT Họ và tên học sinh Quãng đương chạy s (m) Thời gian chạy t (s) Xếp hạng Quãng đường chậy trong 1 giây 1 Nguyễn An 60 10 3 6m 2 Trần Bình 60 9.5 2 6,3m 3 Lê Văn Cao 60 11 5 5,45m 4 Việt Hùng 60 9 1 6,67m 5 Phạm Việt 60 10.5 4 5,7m C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất. C2: Dùng quãng đường chạy được chia cho thời gian chạy được. C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động. (1) Nhanh (2) Chậm (3) Quãng đường (4) đơn vị Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc: (5 phút ) Mục tiêu: HS viết được cộng thức tính vận tốc. -GV: Cho HS đọc phần này và cho HS ghi phần này vào vở. -HS: ghi II/ Công thức tính vận tốc: Trong đó: v: Vận tốc s: Quãng đường đi được t:Thời gian đi hết quãng đường đó Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính vận tốc: (5 phút ) Mục tiêu: HS biết được đơn vị vận tốc Treo bảng 2.2 lên bảng -GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3 chấm. -HS: Thực hiện theo hướng dẫn -GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc và tốc kế. -GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp 10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì? -HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô. Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa. -HS: Thực hiện câu C5 dưới sự hướng dẫn của GV -GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của chúng ta, cái nào là tốc kế III/ Đơn vị vận tốc: C4: Đơn vị độ dài m m km km cm Đơn vị thời gian s phút h s s Đơn vị vận tốc m/s m/phút Km/h Km/s cm/s Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/giờ (km/h) 3. Hoạt động luyện tập ( củng cố kiến thức) ( 3 phút) Mục tiêu: HS hệ thống lại kiến thức nội dung bài học - GV: yêu cầu một vài hs đọc phần ghi nhớ - HS: đọc phần ghi nhớ theo yêu cầu của giáo viên. * Độ lớn của vận tốc cho biết mực độ nhanh chậm của chuyển động và được xá định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian * Công thức tính vận tốc: Trong đó: v: Vận tốc s: Quãng đường đi được t:Thời gian đi hết quãng đường đó *Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h 4. Hoạt động vận dụng: Vận dụng (13 phút) Mục tiêu: HS vận dụng nội dung kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi -GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp 10,8km/h, tàu hỏa 10m/s. Điều đó cho biết điều gì?.Trong ba chuyển động trên chuyển động nào nhanh nhất chuyển động nào chậm nhất. -HS: Thực hiện câu C5 dưới sự hướng dẫn của GV -GV: cho HS thảo luận C6 -HS: thảo luận 2 phút -GV: gọi HS lên bảng tóm tắt và giải -HS: lên bảng thực hiện -GV: Các HS khác làm vào giấy nháp. -GV: Cho HS thảo luận C7. -HS: thảo luận trong 2 phút -GV: Em nào tóm tắt được bài này? -HS: Lên bảng tóm tắt -GV: Em nào giải được bài này? -HS: Lên bảng giải. Các em khác làm vào nháp -GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8. C5: a/ 1giờ ô tô đi được 36 km. 1 giờ người đi xe đạp đi được 10,8 km. 1 giờ tàu hỏa đi được 10 m/s b/ 36 km/h= 36000m/3600s =10m/s 10,8 km/h=10800m/3600s=3 m/s Vận tốc ôtô = Vận tốc tàu hỏa Vận tốc xe đạp nhỏ hơn. C6: Tóm tắt: t =1,5h; s = 81 km Tính v =? km/h, m/s Giải: Vận tốc của tàu hỏa là Áp dụng: v = s/t = 81km/1,5h = 54 km/h = 15m/s C7: Tóm tắt t = 40phút = 2/3h v = 12 km/h s = ? Giải: Quãng đường người đi xe đạp đi được là Áp dụng CT: v = s/t => s= v.t = 12km/h x 2/3h= 8 km C8: Tóm tắt: v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ Tính s =? Giải: Khoảng cách từ nhà tới nơi làm việc là: Áp dụng: v = s/t => s= v .t = 4km/h x ½ h= 2 (km) 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: HS tìm hiểu thêm về vận tốc - Gv yêu cầu hs về nhà đọc phần “có thể em chưa biết” - Làm các bài tập trong sbt bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM: . . . Hòa Thành, ngày tháng năm 2020 KÝ DUYỆT TUẦN 2 Vũ Minh Hải
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_8_tuan_2_tiet_2_bai_2_van_toc_nam_hoc_202.docx