Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 23-28

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 23-28

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.

- Bước đầu nhận biết được thí nghiệm và mô hình và chỉ ra sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích.

- Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản.

2. Năng lực:

- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất chăm chỉ, sống có trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên:

- Kế hoạch bài học.

- Học liệu: Đồ dùng dạy học:

+ Dụng cụ cho 4 nhóm – Mỗi nhóm gồm: 2 b×nh chia ®é 100 cm3, 50cm3 c¸t, 50 cm3 sái.

+ Chung cho cả lớp: 2 b×nh thuû tinh ®ưêng kÝnh 20mm, 100 cm3 rưîu vµ 100 cm3 nưíc.

 

doc 44 trang thucuc 4280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 23-28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy
Tuần: 23 - Tiết: 23
TỔNG KẾT CHƢƠNG I – CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập.
Năng lực:
Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Phẩm chất
Phẩm chất chăm chỉ, sống có trách nhiệm.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
Kế hoạch bài học.
Học liệu: Bảng phụ ghi trò chơi ô chữ.
2. Học sinh:
Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10 phút)
a) Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
b) Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp
c) Sản phẩm:
Chơi trò chơi ô chữ.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Treo bảng trò chơi ô chữ H18.3.
+ Tổ chức HS chơi theo 2 nhóm ( đội).
+ Bốc thăm mỗi đội 5 câu.
Đội nào diểm cao hơn thì đội đó thắng.
- Học sinh tiếp nhận:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Nhớ lại kiến thức cũ để trả lời.
- Giáo viên:
- Dự kiến sản phẩm:
(GV ghi bảng động)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Chơi trò chơi, trả lời các câu hỏi
Trò chơi ô chữ.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
1- cung;
2- không đổi;
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
3 - bảo toàn
4 - công suất.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
5 - ác si mét
6- tương đối.
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong
7 - bằng nhau
8- Dao động
bài học.
9 - lực cân bằng.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương Cơ học.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (30 phút)
Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
Nội dung:
Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu.
Hoạt động chung cả lớp.
c) Sản phẩm: :
Phiếu học tập cá nhân:
Phiếu học tập của nhóm:
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên yêu cầu nêu: Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo 3 phần kiến thức đã thực hiện trước ở nhà.
Động hoc và động lực học.
Tĩnh học chất lỏng.
Công và cơ năng.
Trả lời các câu hỏi phần vận dụng.
Học sinh tiếp nhận: lần lượt thực hiện các nhiệm vụ, đọc, tóm tắt và giải từng bài.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu ND bài học để trả lời.
Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo

A. ÔN TẬP
I. Phần cơ học:
(C1 - C10)
Chuyển động cơ học
Công thức tính vận tốc
Chuyển động đều, chuyển động không đều.
Lực.
Cách biểu diễn lực.
Lực cân bằng.
II. Phần tĩnh học chất lỏng.
cặp đôi.
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả
Các nhóm khác nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
C5?2 - không đổi

(C11 - C12)
Lực đẩy ác si mét.
Điều kiện để vât nổi, chìm, lơ lửng.
III. Phần công và cơ năng.
Định luật về công.
Công suất.
Định luật bảo toàn cơ năng.
B. VẬN DỤNG
I. Trắc nghiệm khách quan.
C1: Chọn D
C2: Chọn A
C3: Chọn B
C4: Chọn A
C5: Chọn D
C6: Chọn D
Bài tập.
Bài 3, 4 - SGK trang 65.
Lời giải: SGV.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
Mục tiêu:
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
b) Nội dung:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
c) Sản phẩm:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
d) Tổ chức thực hiện::
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Làm các BT 18.1 – hết/SBT.
Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
Giáo viên:
- Dự kiến sản phẩm:
18.1 – 18.7 (hết)/SBT.
Bước 3: Báo cáo thảo luận: Trong vở BT.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
Hƣớng dẫn về nhà
Hoàn thành các bài tập còn lại
Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
Ngày soạn:
Ngày dạy
CHƢƠNG II: NHIỆT HỌC
Tuần: 24 – Bài 19 - Tiết: 24
CÁC CHẤT ĐƢỢC CẤU TẠO NHƢ THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
Bước đầu nhận biết được thí nghiệm và mô hình và chỉ ra sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích.
Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản.
2. Năng lực:
Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Phẩm chất
Phẩm chất chăm chỉ, sống có trách nhiệm.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
Kế hoạch bài học.
Học liệu: Đồ dùng dạy học:
Dụng cụ cho 4 nhóm – Mỗi nhóm gồm: 2 b×nh chia ®é 100 cm3, 50cm3 c¸t, 50 cm3 sái.
Chung cho cả lớp: 2 b×nh thuû tinh ®ưêng kÝnh 20mm, 100 cm3 rưîu vµ 100 cm3 nưíc.
Học sinh:
Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a) Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
b) Nội dung:
Hoạt động cá nhân, chung cả lớp
c) Sản phẩm:
Bước đầu HS muốn tìm hiểu về cấu tạo các chất.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
Giáo viên yêu cầu:
HS đọc phần mục tiêu chương II/SGK
Cá nhân HS đọc SGK/ 67 và nêu được mục tiêu của chương II.
GV giới thiệu mục tiêu của chương.
GV YC 2 HS lên bảng làm thí nghiệm mở bài. Đổ nhẹ rượu theo thành bình vào bình nước, lắc mạnh hỗn hợp. Đọc thể tích hỗn hợp.
Học sinh tiếp nhận:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh:
2 HS lên bảng làm thí nghiệm đọc và ghi kết quả thể tích nước và rượu đựng trong bình chia độ (chú ý quy tắc đo thể tích).
So sánh thể tích hỗn hợp với tổng thể tích ban đầu của nước và rượu.
Vậy phần thể tích hao hụt của hỗn hợp đã biến đi
đâu?
(GV ghi bảng động)
HS so sánh để thấy được sự hụt thể tích (thể tích hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của rượu và nước).
HS thảo luận nhóm trả lời (HS có thể trả lời được hoặc không).
Giáo viên:
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS: Trình bày kết quả hoạt động
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu ND kiến thức này.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu các chất có đƣợc cấu tạo từ các hạt riêng biệt hay không? (15 phút)
Mục tiêu: - Kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
Nội dung:
Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, nhớ lại kiến thức liên môn Hóa
8 và kinh nghiệm đời sống.
Hoạt động chung cả lớp.
c) Sản phẩm: :
Phiếu học tập cá nhân:
Phiếu học tập của nhóm:
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên yêu cầu nêu: Yêu cầu HS: đọc thông tin phần I và nhớ lại kiến thức về cấu tạo chất đã học ở môn hoá 8 để trả lời các câu hỏi sau:
Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không?
Hình 19.3 cho ta biết điều gì?
Tại sao nhìn các chất lại dường như có vẻ liền một khối?
Học sinh tiếp nhận:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu ND bài học để trả lời.
Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo thảo luận:

I. Các chất có đƣợc cấu tạo từ các hạt riêng biệt không?
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt vô cùng nhỏ gọi là nguyên tử, phân tử.
Nguyên tử là hạt chất	nhỏ
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả
nhất của vật chất.
+ Các nhóm khác nhận xét
Phân tử là một nhóm các
Bước 4: Kết luận, nhận định
nguyên tử kết hợp lại.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Vì nguyên tử, phân tử đều vô
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
cùng nhỏ bé nên các chất
nhìn có vẻ như liền một khối.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Họat động 2: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các nguyên tử, phân tử. (10 phút)
a) Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được thí nghiệm và mô hình và chỉ ra sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích.
b) Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thực nghiệm và quan sát, nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
c) Sản phẩm: :
- Phiếu học tập cá nhân:
- Phiếu học tập của nhóm:
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Giữa các nguyên tử,
- Giáo viên yêu cầu nêu: Yêu cầu HS đọc thông
phân tử có khoảng cách hay
tin TN mô hình.
không?
GV: thông báo mục đích của TN
1.Thí nghiệm mô hình:
- Kết quả TN?
- Nhận xét về thể tích hỗn hợp so với tổng thể
tích ban đầu?
- Giải thích?
- Dựa vào TN mô hình hãy giải thích TN vào bài
của GV?
Qua thí nghiệm em có kết luận gì?
GV: Chốt kết luận, ghi bảng.
Học sinh tiếp nhận:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh: - Tiến hành làm TN mô hình theo nhóm.
Giáo viên: Điều khiển lớp.
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
Báo cáo kết quả làm thí nghiệm Bước 4: Kết luận, nhận định
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

(Câu 1 - SGK, trang 69)
Giải thích: Do các hạt gạo nằm xen kẽ vào khoảng cách giữa các hạt ngô.
Kết luận:
Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
Nội dung:
Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu.
Hoạt động chung cả lớp.
c) Sản phẩm: :
Phiếu học tập cá nhân:
Phiếu học tập của nhóm:
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên yêu cầu nêu: Yêu cầu HS thảo luận
nhóm, cặp đôi trả lời C3, C4, C5 và các câu hỏi hệ thống kiến thức ghi nhớ.
Các chất được cấu tạo như nào?
Tại sao các chất nhìn như có vẻ liền 1 khối? Trả lời các câu hỏi phần vận dụng.
Học sinh tiếp nhận: lần lượt thực hiện các nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu ND bài học để trả lời.
Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận cặp đôi.
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả
Các nhóm khác nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

C3: Khi khuấy lên, các phân tử
đường xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại.
C4: Giữa các phân tử cao su cấu tạo nên quả bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí ở trong quả bóng có thể xen qua các khoảng cách này ra ngoài làm quả bóng xẹp dần.
C5: Vì các phân tử không khí có thể xen vào khoảng cách giữa các phân tử
nước.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
Mục tiêu:
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
b) Nội dung:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
Sản phẩm: : HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Làm các BT 19.1 – 19.5/SBT.
Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
Giáo viên:
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo thảo luận: Trong vở BT.
Bước 4: Kết luận, nhận định

19.1 – 19.5 /SBT.
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
Hƣớng dẫn về nhà
Hoàn thành các bài tập còn lại
Đọc mục có thể em chưa biết và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo
Ngày soạn:
Ngày dạy
Tuần: 25 – Bài 20 - Tiết: 25
NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giải thích được chuyển động Bơ - rao.
Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ mọi phía và chuyển động Bơ- rao.
Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh.
2. Năng lực:
Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Phẩm chất
Phẩm chất chăm chỉ, sống có trách nhiệm.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
Kế hoạch bài học.
Học liệu: Đồ dùng dạy học:
GV làm trước các thí gnhiệm về hiện tượng khuếch tán của dung dịch đồng sunfát (hình 20.4 - SGK). Nếu có điều kiện GV cho hs làm thí nghiệm về hiện tượng khuếch
tán theo nhóm từ trước trên phòng học bộ môn: 1 ống trước 3 ngày, 1 ống làm trước 1 ngày, 1 ống làm khi học bài.
+ Tranh vẽ phóng to hình 20.1, 20.2, 20.3, 20.4 (nếu có).
2. Học sinh:
Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút)
a) Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
b) Nội dung:
Hoạt động cá nhân, chung cả lớp
c) Sản phẩm: :
HS nhớ lại một số kiến thức, tìm hiểu thêm một số kiến thức còn lại về cấu tạo các chất.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
Giáo viên yêu cầu:
Các chất được cấu tạo như thế nào?
Bỏ thêm thìa muối nhỏ vào một cốc nước đã đầy, cốc nước không bị trào ra ngoài. Hãy giải thích?
Học sinh tiếp nhận:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh: lên bảng trả lời.
Giáo viên: theo dõi uốn nắn khi cần thiết.
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trình bày kết quả
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học. (GV ghi bảng động) Tổ chức tình huống học tập: Như SGK
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp ND kiến thức về cấu tạo chất.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu Thí nghiệm Bơ- Rao (7 phút)
a) Mục tiêu:
Giải thích được chuyển động Bơ - rao.
b) Nội dung:
Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu.
Hoạt động chung cả lớp.
c) Sản phẩm:
Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm:
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Thí nghiệm Bơ –Rao
Giáo viên yêu cầu nêu: Mô tả lại TN bơ -rao
Học sinh tiếp nhận:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Quan sát: các hạt phấn
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu ND bài học
hoa trong nước bằng kính
để trả lời.
hiển vi.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
- Kết quả: Chúng chuyển
- Dự kiến sản phẩm:
động không ngừng về
mọi phía.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả
+ Các nhóm khác nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Họat động 2: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử. (10 phút)
Mục tiêu: - Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ mọi phía và chuyển động Bơ- rao.
Nội dung:
Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thí nghiệm mô hình, nghiên cứu tài liệu.
Hoạt động chung cả lớp.
c) Sản phẩm:
Phiếu học tập cá nhân:
Phiếu học tập của nhóm:
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Các phân tử, nguyên tử
- Giáo viên yêu cầu nêu: Nhắc lại thí nghiệm mô
chuyển động không ngừng
hình: Trộn rượu với nước và yêu cầu trả lời C1?
C2? C3?
C1: Quả bóng tương tự như
- Học sinh tiếp nhận:
hạt phấn hoa.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
C2: Các HS tương tự như các
- Học sinh: Nhắc lại thí nghiệm mô hình: Trộn
phân tử nước.
rượu với nước và trả lời C1, C2, C3.
C3: Các phân tử nước chuyển
- Giáo viên: điều khiển HS trả lời C1, C2, C3.
động
không ngừng đến va
- Dự kiến sản phẩm:
chạm vào các hạt phấn hoa từ
nhiều phía. Các va chạm này
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
không cân bằng nhau nên làm
HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét
cho các hạt phấn hoa chuyển
Bước 4: Kết luận, nhận định
động hỗn độn không ngừng.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
* Kết luận:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Mọi
nguyên tử, phân tử cấu
tạo nên các chất đều chuyển
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
động không ngừng.
Họat động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa chuyển động phân tử và t o (7 phút)
a) Mục tiêu: - Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh.
b) Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thí nghiệm mô hình, nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
c) Sản phẩm:
- Phiếu học tập cá nhân:
- Phiếu học tập của nhóm:
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Chuyển động phân tử và
- Giáo viên yêu cầu nêu:
nhiệt độ
Trong TN Bơ - Rao nếu ta tăng nhiệt độ thì chuyển động của các hạt phấn hoa sẽ thay đổi như thế nào?
Tại sao các hạt phấn hoa lại chuyển động nhanh hơn?
Học sinh tiếp nhận:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh: Nghiên cứu tài liệu và kinh nghiệm thực tế để trả lời yêu cầu của GV.
Giáo viên:
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
HS: Trình bày kết quả hoạt động
Bước 4: Kết luận, nhận định
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

Nhiệt độ càng cao thì các phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh.
Do chuyển động của các nguyên tử, phân tử liên quan đến nhiệt độ nên chuyển động này được gọi là chuyển động nhiệt.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
Nội dung:
Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thí nghiệm, Nghiên cứu tài liệu.
Hoạt động chung cả lớp.
c) Sản phẩm: :
Phiếu học tập cá nhân:
Phiếu học tập của nhóm:
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên yêu cầu nêu: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Các chất được cấu tạo như nào?
Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng gì?
HS làm C5, C6.
Nghiên cứu SGK vào thí nghiệm khuếch tán nước hoa trả lời các câu hỏi liên quan.
Hiện tượng khuếch tán: có ảnh hưởng đến môi trường và đời sống con người ntn?
Học sinh tiếp nhận: lần lượt thực hiện các nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu ND bài học để trả lời.
Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận cặp đôi.
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

C4 ( H20.4)
Hiện tượng khuếch tán:
Là hiện tượng nguyên tử, phân tử của chất này chuyển động xen kẽ, hoà lẫn vào giữa nguyên tử, phân tử của chất kia.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)
Mục tiêu:
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
b) Nội dung:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
Sản phẩm: : HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Làm các BT 20.1 – 20.5/SBT.
Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
Giáo viên:
- Dự kiến sản phẩm:
BT 20.1 – 20.5 /SBT.
Bước 3: Báo cáo thảo luận: Trong vở BT.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
Hƣớng dẫn về nhà
Hoàn thành các bài tập còn lại
Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo
Ngày soạn:
Ngày dạy
Tuần: 26 – Bài 21 - Tiết: 26
NHIỆT NĂNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
Tìm được thí dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.
2. Năng lực:
Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Phẩm chất
Phẩm chất chăm chỉ, sống có trách nhiệm.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
Kế hoạch bài học.
Học liệu: Đồ dùng dạy học:
1 quả bóng cao su; - 2 miếng kim loại ( hoặc 2 đồng xu)
1 phích nước nóng; - 2 thìa nhôm; - 1 cốc thuỷ tinh.
1 banh kẹp, 1 đèn cồn, diêm.
2. Học sinh:
Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
1 miếng kim loại hoặc 1 đồng tiền bằng kim loại;
1 cốc nhựa + 2 thìa nhôm.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (8 phút)
a) Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
b) Nội dung:
Hoạt động cá nhân, chung cả lớp
c) Sản phẩm: :
HS nhớ lại một số kiến thức, tìm hiểu thêm một số kiến thức còn lại về cấu tạo các chất..
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
Giáo viên yêu cầu:
Các chất được cấu tạo như thế nào?
Vận tốc các nguyên tử, phân tử phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào?
Trong quá trình chuyển hoá cơ học cơ năng có đặc điểm gì?
Học sinh tiếp nhận:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh: lên bảng trả lời.
Giáo viên: theo dõi uốn nắn khi cần thiết.
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài (GV ghi bảng động) học. GV: Thả một quả bóng rơi, yêu cầu HS quan
sát và nhận xét về độ cao của quả bóng. Hiện tượng này có vi phạm đinh luật bảo toàn cơ năng không? Nếu không thì cơ năng của quả bóng đã biến đi đâu?
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nội dung kiến thức trả lời câu hỏi này.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng (10 phút)
a) Mục tiêu:
Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
b) Nội dung:
Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thí nghiệm.
Hoạt động chung cả lớp.
c) Sản phẩm: :
Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm:
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên yêu cầu nêu:
Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK.
Động năng là gì?
Tìm mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật?
Đơn vị nhiệt năng?
Học sinh tiếp nhận:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu ND bài học để trả lời.
Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả
Các nhóm khác nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
I. Nhiệt năng
1. Định nghĩa:
Tổng động năng các phân tử cấu tạo nên vậr gọi là nhiệt năng của vật.
Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật lớn.
Đơn vị nhiệt năng: Là Jun
(J).hiển vi.
Họat động 2: Tìm hiểu Cách làm thay đổi nhiệt năng (10 phút)
a) Mục tiêu:
Tìm ra 2 cách làm thay đổi nhiệt năng.
Tìm được thí dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
b) Nội dung:
Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thí nghiệm, nghiên cứu tài liệu - BTNB.
Hoạt động chung cả lớp.
c) Sản phẩm: :
Phiếu học tập cá nhân:
Phiếu học tập của nhóm:
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên yêu cầu nêu: Có các cách nào làm thay đổi nhiệt năng của chiếc thìa?
HS đọc thông tin: Nêu cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? Cho ví dụ.
Học sinh tiếp nhận:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh: tìm các cách nào làm thay đổi nhiệt năng của vật. Làm TN chứng minh.
Giáo viên: điều khiển HS tìm ra cách thay đổi nhiệt năng của vật.
Dự kiến sản phẩm: HS đem cọ xát vật.
hoặc hơ trên ngọn lửa, nhúng vào nước nóng.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
HS trình bày kết quả
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

Cách làm thay đổi nhiệt năng của vật
Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng 2 cách:
Thực hiện công (đem cọ xát vật).
Truyền nhiệt: Là cách làm thay đổi nhiệt năng vủa vật mà không cần thực hiện công (hơ trên ngọn lửa, nhúng vào nước nóng).
Họat động 3: Tìm hiểu về nhiệt lƣợng (5 phút)
Mục tiêu: - Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.
Nội dung:
Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu.
Hoạt động chung cả lớp.
c) Sản phẩm: :
Phiếu học tập cá nhân:
Phiếu học tập của nhóm:
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu nêu:
Nghiên cứu tài liệu.
Phát biểu định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.
Học sinh tiếp nhận:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh: Nghiên cứu tài liệu trả lời yêu cầu của GV.
Giáo viên: GV thông báo định nghĩa nhiệt lượng và Giải thích đơn vị J của nhiệt lượng.
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

Nhiệt lƣợng
Định nghĩa:
Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm vào hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
Đơn vị: Jun (J)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút)
Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
Nội dung:
Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu.
Hoạt động chung cả lớp.
c) Sản phẩm: :
Phiếu học tập cá nhân: C3, 4, 5 phần vận dụng.
Phiếu học tập của nhóm:
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên yêu cầu nêu: HS đọc phần ghi nhớ. Nêu kiến thức trọng tâm của bài.
Tổ chức HS trả lời cá nhân các câu 3, 4, 5 phần vận dụng.
Học sinh tiếp nhận: lần lượt thực hiện các nhiệm vụ.
* Ghi nhớ/SGK.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu ND bài học để trả lời.
Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận cặp đôi.
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả
Các nhóm khác nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4 phút)
Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
Nội dung:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
Sản phẩm: : HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Phƣơng án kiểm tra, đánh giá
Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Làm các BT 21.1 – 21.5/SBT.
Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
Giáo viên:
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo thảo luận: Trong vở BT.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở

BT 21.1 – 21.5 /SBT. Tự ôn tập từ đầu HK II để tiết sau kiểm
tra.
BT và KT 45 phút vào tiết học sau..
Hƣớng dẫn về nhà
Hoàn thành các bài tập còn lại
Đọc mục có thể em chưa biết và tự ôn tập để tiết sau kiểm tra 45p.
Ngày soạn:
Ngày dạy
Tuần: 27 - Tiết: 27: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
Phạm vi kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 26 theo phân phối chương t nh.
Mục đích:
Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về điện học từ tiết 19 đến 26. Đánh giá k năng t nh bày bài tập vật lý.
Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp.
- HÌNH THỨC KIỂM TRA: 30% TNKQ + 70% TL
BẢNG TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƢƠNG
TRÌNH.
N = 6 TNKQ + 14 TL (tƣơng đƣơng 5 bài, 9 ý)
h = 0,8
Số
tiết
Số câu (n=a.N/A)
Điểm số
TS
TS
quy đổi
Nội dung
tiết
tiết lý
BH
VD
BH
VD
A
thuyết
BH
VD
T
T
T
T
a
a
TL
TL
TL
TL
N
N
N
N
1. Cơ học
5
3
2,4
2,6
1,8
4,2
2,0
4,6
0,9
2,1
1,0
2,3
2. Nhiệt học
3
3
2,4
0,6
1,8
4,2
0,5
1,1
0,9
2,1
0,2
0,5
Tổng
8
6
4,8
3,2
3,6
8,4
2,4
5,6
1,8
4,2
1,2
2,8
Tỷ lệ h = 0,8
4
4
2
3
6,0
4,0
(3B:3H)
(3VD:1VDC)
2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Nội dung
BH
VD
Điểm số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Cơ học
2
2
1
2
1,5
4,5
Định luật về công
C1
B1.a(1)
0,5
1
Công suất
B2.a(1)
C2
B2.b(1,5)
0,5
2,5
Cơ năng
C3
B1.b(1)
0,5
1
2. Nhiệt học
2
2
1
1
1,5
2,5
Cấu tạo chất
C4
B3(1)
C5
1,0
1
Nhiệt năng
C6
B4.a(1)
B4.b(0,5)
0,5
1,5
Tổng
4
4
2
3
3,0
7,0
3. ĐỀ BÀI.
I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời em cho là đúng nhất:
Câu 1(B): Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Khi dùng các loại máy cơ đơn giản, ta được lợi 2 lần về công.
B. Khi dùng các loại máy cơ đơn giản, ta không được lợi gì về công.
C. Khi dùng các loại máy cơ đơn giản, ta được lợi 3 lần về công.
D. Khi dùng các loại máy cơ đơn giản, ta được lợi 2 lần về lực thì lợi 2 lần về đường đi.
Câu 2(VD): Một cần trục nâng 1 quả nặng 1500N lên độ cao 2m trong thời
gian

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_8_tuan_23_28.doc