Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Hoàng Văn Thức

Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Hoàng Văn Thức

GV: Giới thiệu tên bài học, cấu trúc bài học và một số lưu ý khi hoạt động nhóm: trước tiên

HS hoạt động cá nhân tự đọc nghiên cứu nội dung từng hoạt động yêu cầu hoặc nội dung bài tập

rồi đến hoạt động cặp đôi, hoạt động nhóm

GV: Yêu cầu HS đọc kĩ nội dung mục tiêu và đọc lướt nội dung bài học

LƯU Ý: Sản phẩm mà học sinh phải hoàn thành: Tính được diện tích các hình ABCD

GV kiểm tra các nhóm

Tình huống: Học sinh đọc nhưng nhớ công thức

GV trợ giúp

GV hỏi thêm: Để tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

* HĐ1: Hình thành qui tắc

 GV: Yêu cầu học sinh đọc 4 (SGK)

 HS. Thực hiện

GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau

GV. Kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4

GV: Em hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?

HS. Phát biểu quy tắc (SGK/4)

GV: Ta có CTTQ như thế nào?

HS. A(B C) = AB AC

GV: cho HS nêu lại qui tắc & ghi bảng

 1. Qui tắc

Làm tính nhân

 3x(5x2 - 2x + 4)

 = 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x.

 = 15x3 - 6x2 + 24x

* Qui tắc: (SGK/4)

- Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức

- Cộng các tích lại với nhau.

Tổng quát:

A, B, C là các đơn thức

 A(B C) = AB AC

 

doc 126 trang thuongle 4241
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Hoàng Văn Thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/08/ 2019
Ngày dạy : 8C1: 27/ 08 / 2019 
CHƯƠNG I. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tiết 1:BÀI 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
Dự kiến các hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV: Giới thiệu tên bài học, cấu trúc bài học và một số lưu ý khi hoạt động nhóm: trước tiên
HS hoạt động cá nhân tự đọc nghiên cứu nội dung từng hoạt động yêu cầu hoặc nội dung bài tập 
rồi đến hoạt động cặp đôi, hoạt động nhóm
GV: Yêu cầu HS đọc kĩ nội dung mục tiêu và đọc lướt nội dung bài học 
LƯU Ý: Sản phẩm mà học sinh phải hoàn thành: Tính được diện tích các hình ABCD 
GV kiểm tra các nhóm 
Tình huống: Học sinh đọc nhưng nhớ công thức
GV trợ giúp 
GV hỏi thêm: Để tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* HĐ1: Hình thành qui tắc
 GV: Yêu cầu học sinh đọc 4 (SGK)
 HS. Thực hiện 
GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau
GV. Kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4
GV: Em hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?
HS. Phát biểu quy tắc (SGK/4)
GV: Ta có CTTQ như thế nào?
HS. A(B C) = AB AC
GV: cho HS nêu lại qui tắc & ghi bảng
1. Qui tắc
Làm tính nhân 
 3x(5x2 - 2x + 4) 
 = 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x. 
 = 15x3 - 6x2 + 24x
* Qui tắc: (SGK/4)
- Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức
- Cộng các tích lại với nhau.
Tổng quát:
A, B, C là các đơn thức
 A(B C) = AB AC
* HĐ2: Áp dụng qui tắc 
Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 6
GV : Cho học sinh làm bài tập
 (3x3y - x2 + xy). 6xy3
HS: Học sinh lên bảng trình bày.
2. Áp dụng
VÝ dô: Lµm tÝnh nh©n
 (- 2x3) ( x2 + 5x - ) 
= (2x3). (x2)+(2x3).5x+(2x3). (- )
= - 2x5 - 10x4 + x3
Lµm tÝnh nh©n
(3x3y - x2 + xy). 6xy3 =3x3y.6xy3+(- x2).6xy3+ xy. 6xy3= 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài 1: 3 HS lên bảng
Bài 2, 3 HĐ nhóm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* HĐ3: HS làm việc theo nhóm
 GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang
GV: Cho HS báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- GV: Chốt lại kết quả đúng:
 S = . 2y
 = 5xy + y2 +5y
Thay x = 3; y = 2 th× S = 58 m2
GV: Hướng dẫn HS đoán tuổi của BT 2 & đọc kết quả (Nhỏ hơn 10 lần số HS đọc).
- HS tự lấy tuổi của mình hoặc người thân & làm theo hướng dẫn của GV như bài 2 
S = . 2y
 = 5xy + y2 +5y
Thay x = 3; y = 2 th× S = 58 m2
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI , MỞ RỘNG
Gợi ý cho HS cách chứng minh giá trị biểu thức không phụ thuộc vào biến x
Công việc về nhà
+ Làm các bài tập : 1,2,3,5 (SGK)
+ Làm các bài tập : 2,3,5 (SBT)
Ngày soạn: 25/08/ 2019
Ngày dạy : 8C1: 28/08/ 2019 
 8C1: 03/09/ 2019 
Tiết 2+3: BÀI 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC 
Dự kiến các hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Thực hiện quan sát và trả lời các câu hỏi trong SGK
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc
 GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bài 1 sgk/9
GV: cho HS làm ví dụ
Làm phép nhân 
 (x - 3) (5x2 - 3x + 2)
- GV: theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào?
- GV: Gợi ý cho HS & chốt lại:Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất ( coi là 1 đơn thức) nhân với đa thức rồi cộng kết quả lại.
 Đa thức 5x3 - 18x2 + 11x - 6 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) & (5x2 - 3x + 2)
- HS so sánh với kết quả của mình
GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức? 
- HS: Phát biểu qui tắc
- HS : Nhắc lại
GV: chốt lại & nêu qui tắc trong (sgk)
GV: em hãy nhận xét tích của 2 đa thức
1. Qui tắc 
Ví dụ: 
 (x - 3) (5x2 - 3x + 2) 
=x(5x2 -3x+ 2)+ (-3) (5x2 - 3x + 2)
=x.5x2-3x.x+2.x+(-3).5x2+(-3).
(-3x) + (-3) 2
 = 5x3 - 3x2 + 2x - 15x2 + 9x - 6
 = 5x3 - 18x2 + 11x - 6
Qui tắc: (SGK)
* Nhân xét:Tich của 2 đa thức là 1 đa thức
Hoạt động 2: Củng cố qui tắc bằng bài tập
GV: Cho HS làm bài tập 
GV: cho HS nhắc lại qui tắc.
* Hoạt động 3: Nhân 2 đa thức đã sắp xếp.
Làm tính nhân: (x + 3) (x2 + 3x - 5)
GV: Hãy nhận xét 2 đa thức? 
GV: Rút ra phương pháp nhân:
+ Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần.
 + Đa thức này viết dưới đa thức kia 
 + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng.
 + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột
 + Cộng theo từng cột.
 * Hoạt động 4: áp dụng vào giải bài tập
Làm tính nhân
 a) (xy - 1)(xy +5)
b, (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
GV: Hãy suy ra kết quả của phép nhân
 (x3 - 2x2 + x - 1)(x - 5)
- HS tiến hành nhân theo hướng dẫn của GV
- HS trả lời tại chỗ
( Nhân kết quả với -1)
* Hoạt động 5: Làm việc theo nhóm
GV: Khi cần tính giá trị của biểu thức ta phải lựa chọn cách viết sao cho cách tính thuận lợi nhất
HS lên bảng thực hiện
Nhân đa thức xy -1 với đa thức x3 - 2x - 6
 Giải: 
(xy -1) ( x3 - 2x - 6)
 = xy(x3- 2x - 6) (- 1) (x3 - 2x - 6)
 = xy. x3 + xy(- 2x) + xy(- 6) + (-1) x3 +(-1)(-2x) + (-1) (-6)
 = x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x +6
* Nhân 2 đa thức đã sắp xếp.
Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm tính nhân.
 x2 + 3x - 5
 x + 3 
 + 3x2 + 9x - 15
 x3 + 3x2 - 15x
 x3 + 6x2 - 6x - 15
2. Áp dụng:
Làm tính nhân
 a) (xy - 1)(xy +5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5
b, (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
 =5 x3-10x2+5x-5 - x4+ 2x2 - x2 + x 
 = - x4 + 7 x3 - 11x2 + 6 x - 5 
 Gọi S là diện tích hình chữ nhật với 2 kích thước đã cho
+ C1: S = (2x +y) (2x - y) = 4x2 - y2
 Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được : 
 S = 4.(2,5)2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2)
 + C2: S = (2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1) = (5 +1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m2)
C HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
Dạng 1: Tính 
 Làm tính nhân
a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y)
b) (x2 - xy + y2 ) (x + y)
GV: cho 2 HS lên bảng chữa bài tập & HS khác nhận xét kết quả
- GV: chốt lại: Ta có thể nhân nhẩm & cho kết quả trực tiếp vào tổng khi nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với từng số hạng của đa thức thứ 2 ( không cần các phép tính trung gian)
+ Ta có thể đổi chỗ (giao hoán ) 2 đa thức trong tích & thực hiện phép nhân.
- GV: Em hãy nhận xét về dấu của 2 đơn thức ?
GV: Kết quả tích của 2 đa thức được viết dưới dạng như thế nào ?
Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức
-GV: Cho HS lên bảng chữa bài tập
- HS làm bài tập 12 theo nhóm
- GV: tính giá trị biểu thức có nghĩa ta làm việc gì 
+ Tính giá trị biểu thức :
 A = (x2 - 5) (x + 3) + (x + 4) (x - x2) 
- GV: để làm nhanh ta có thể làm như thế nào ? 
- Gv chốt lại : 
+ Thực hiện phép rút gọm biểu thức.
+ Tính giá trị biểu thức ứng với mỗi giá trị đã cho của x.
Dạng 3: Tìm x
Tìm x biết:
(12x - 5)(4x -1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
- GV: hướng dẫn
+ Thực hiện rút gọn vế trái
+ Tìm x 
+ Lưu ý cách trình bà
*Hoạt động 2 : Nhận xét 
-GV: Qua bài tập trên ta thấy:
+ Đ + Đối với BTĐS 1 biến nếu cho trước giá trị biến ta có thể tính được giá trị biểu thức đó .
 + Nếu cho trước giá trị biểu thức ta có thể tính được giá trị biến số.
 . - GV: Cho các nhóm giải bài 14
 - GV: Trong tập hợp số tự nhiên số chẵn được viết dưới dạng tổng quát như thế nào ? 3 số liên tiếp được viết như thế nào ? 
Củng cố:
GV: Muốn chứng minh giá trị của một biểu thức nào đó không phụ thuộc giá trị của biến ta phải làm như thế nào ?
+ Qua luyện tập ta đã áp dụng kiến thức nhân đơn thức & đa thức với đa thức đã có các dạng biểu thức nào ?
1) Chữa bài nhân đa thức với đa thức
a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y)
= x3y- 2x2y3-x2y + xy2+2yx - 4y2
b)(x2 - xy + y2 ) (x + y)
= (x + y) (x2 - xy + y2 )
= x3- x2y + x2y + xy2 - xy2 + y3 
= x3 + y3
* Chú ý 2: 
+ Nhân 2 đơn thức trái dấu tích mang dấu âm (-)
+ Nhân 2 đơn thức cùng dấu tích mang dấu dương 
+ Khi viết kết quả tích 2 đa thức dưới dạng tổng phải thu gọn các hạng tử đồng dạng ( Kết quả được viết gọn nhất). 
2) Tính giá trị của biểu thức
- HS làm bài tập 12 theo nhóm
Tính giá trị biểu thức :
 A = (x2- 5)(x + 3) + (x + 4)(x - x2)
= x3+3x2- 5x- 15 +x2 -x3 + 4x - 4x2
= - x - 15
thay giá trị đã cho của biến vào để tính ta có:
a) Khi x = 0 thì A = -0 - 15 = - 15
b) Khi x = 15 thì A = -15-15 = -30
c) Khi x = - 15 thì A = 15 -15 = 0
d) Khi x = 0,15 thì A = - 0,15-15
 = - 15,15 
3) Chữa bài tìm x
Tìm x biết:
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81 
 (48x2 - 12x - 20x +5) ( 3x + 48x2 - 7 + 112x = 81
83x - 2 = 81
83x = 83 x = 1
Bài 4:
+ Gọi số nhỏ nhất là: 2n
+ Thì số tiếp theo là: 2n + 2
 + Thì số thứ 3 là : 2n + 4
Khi đó ta có:
2n (2n +2) =(2n +2) (2n +4) - 192
 n = 23
 2n = 46
 2n +2 = 48 
 2n +4 = 50 
Công việc về nhà
- HS: Làm các bài tập 8,9 / trang 8 (sgk)
- HS: Làm các bài tập 8,9,10 / trang (sbt)
HD BT9: Tính tích (x - y) (x4 + xy + y2) rồi đơn giản biểu thức & thay giá trị vào tính.	
 BGH, Tổ chuyên môn kiểm tra
 Ngày 26 Tháng 08 năm 2019
 Kí tên
Ngày soạn: 01/09/ 2019
Ngày dạy : 8C1: 10 / 09 / 2019 8C2: 10 / 09 / 2019 
 8C1: 12 / 09 / 2019 8C2 : 11 / 09 / 2019 
	 Tiết 4+5: BÀI 3: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
Dự kiến các hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Thực hiện quan sát và trả lời các câu hỏi trong SGK
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Xây dựng đa thức thứ nhất
HS1: Phát biểu qui tắc nhân đa thức vói đa thức
- GV: Từ kết quả thực hiện ta có công thức:
 (a +b)2 = a2 +2ab +b2.
- GV: Công thức đó đúng với bất ký giá trị nào của a &b Trong trường hợp a,b>o. Công thức trên được minh hoạ bởi diện tích các hình vuông và các hình chữ nhật (Gv dùng bảng phụ)
-GV: Với A, và B là các biểu thức ta cũng có 
-GV: A,B là các biểu thức . Em phát biểu thành lời công thức :
-GV: Chốt lại và ghi bảng bài tập áp dụng 
-GV dùng bảng phụ KT kết quả 
-GV giải thích sau khi học sinh đã làm xong bài tập của mình 
* Hoạt động 2:
 Xây dựng hằng đẳng thức thứ 2
GV: Cho HS nhận xét các thừa số của phần kiểm tra bài cũ (b). Hiệu của 2 số nhân với hiệu của 2 số có KQ như thế nào?Đó chính là bình phương của 1 hiệu.
GV: chốt lại : Bình phương của 1 hiệu bằng bình phương số thứ nhất, trừ 2 lần tích số thứ nhất với số thứ 2, cộng bình phương số thứ 2.
HS1: Trả lời ngay kết quả 
+HS2: Trả lời và nêu phương pháp 
+HS3: Trả lời và nêu phương pháp đưa về HĐT
* Hoạt động 3: Xây dựng hằng đẳng thức thứ 3.
- GV: Em hãy nhận xét các thừa số trong bài tập (c) bạn đã chữa ?
- GV: đó chính là hiệu của 2 bình phương.
- GV: Em hãy diễn tả công thức bằng lời ?
- GV: chốt lại
Hiệu 2 bình phương của mỗi số bằng tích của tổng 2 số với hiệu 2 số
Hiệu 2 bình phương của mỗi biểu thức bằng tích của tổng 2 biểu thức với hiệu 2 hai biểu thức
-GV: Hướng dẫn HS cách đọc (a - b)2 Bình phương của 1 hiệu & a2 - b2 là hiệu của 2 bình phương.
- GV: cho HS làm bài tập ?7Ai đúng ? ai sai? Bài 6 /14
+ Đức viết:
 x2 - 10x + 25 = (x - 5)2
+ Thọ viết:
 x2 - 10x + 25 = (5- x)2
HĐ nhóm làm bài 2, 4 /14
1. Bình phương của một tổng:
 Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính:
(a+b) (a+b) =a2 + ab + ab + b2
 = a2 + 2ab +b2.
 (a +b)2 = a2 +2ab +b2.
* a,b > 0: CT được minh hoạ 
 a b 
A2
 ab
ab
 b2
* Với A, B là các biểu thức :
(A +B)2 = A2 +2AB+ B2
* áp dụng:
a) Tính: ( a+1)2 = a2 + 2a + 1 
b) Viết biểu thức dưới dạng bình phương của 1 tổng:
 x2 + 6x + 9 = (x +3)2 
c) Tính nhanh: 512 & 3012
+ 512 = (50 + 1)2 
 = 502 + 2.50.1 + 1
 = 2500 + 100 + 1 = 2601
+ 3012 = (300 + 1 )2
 = 3002 + 2.300 + 1= 90601 
 2- Bình phương của 1 hiệu. Thực hiện phép tính
2 = a2 - 2ab + b2
Với A, B là các biểu thức ta có: 
 ( A - B )2 = A2 - 2AB + B2
* áp dụng: Tính
a) (x - )2 = x2 - x + 
b) ( 2x - 3y)2 = 4x2 - 12xy + 9 y2
c) 992 = (100 - 1)2 = 10000 - 200 + 1 = 9801
3- Hiệu của 2 bình phương
+ Với a, b là 2 số tuỳ ý:
 (a + b) (a - b) = a2 - b2
+ Với A, B là các biểu thức tuỳ ý 
 A2 - B2 = (A + B) (A - B) 
?3.Hiệu 2 bình phương của mỗi số bằng tích của tổng 2 số với hiệu 2 số
Hiệu 2 bình phương của mỗi biểu thức bằng tích của tổng 2 biểu thức với hiệu 2 hai biểu thức
* áp dụng: Tính
a) (x + 1) (x - 1) = x2 - 1
b) (x - 2y) (x + 2y) = x2 - 4y2
c) Tính nhanh 56. 64 = (60 - 4) (60 + 4) = 602 - 42 = 3600 -16 = 3584
+ Đức viết, Thọ viết:đều đúng vì 2 số đối nhau bình phương bằng nhau
* Nhận xét: (a - b)2 = (b - a)2
C HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
- GV: Dùng máy chiếu kiếm tra bài cũ
a)Hãy dấu (x) vào ô thích hợp:
TT
Công thức
Đúng
Sai
1
2
3
4
5
 a2 - b2 = (a + b) (a - b)
 a2 - b2 = - (b + a) (b - a)
 a2 - b2 = (a - b)2
 (a + b)2 = a2 + b2 
(a + b)2 = 2ab + a2 + b2
b) Viết các biẻu thức sau đây dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu ?
+) x2 + 2x + 1 = 
+) 25a2 + 4b2 - 20ab = 
 Đáp án (x + 1)2; (5a - 2b)2 = (2b - 5a)2
*HĐ1: Luyện tập 
- GV: Từ đó em có thế nêu cách tính nhẩm bình phương của 1 số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số 5.
+ áp dụng để tính: 252, 352, 652, 752
+ Muốn tính bình phương của 1 số có tận cùng bằng 5 ta thực hiện như sau:
 - Tính tích a(a + 1)
 - Viết thêm 25 vào bên phải
Ví dụ: Tính 352
 35 có số chục là 3 nên 3(3 +1) = 3.4 = 12
 Vậy 352 = 1225 ( 3.4 = 12)
 652 = 4225 ( 6.7 = 42)
 1252 = 15625 ( 12.13 = 156 )
-GV: Cho biét tiếp kết quả của: 452, 552, 752, 852, 952
2- Viết đa thức dưới dạng bình phương một tổng hoặc một hiệu
 Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) 9x2 - 6x + 1 
b) (2x + 3y)2 + 2 (2x + 3y) + 1
* GV chốt lại: Muốn biết 1 đa thức nào đó có viết được dưới dạng (a + b)2, (a - b)2 hay không trước hết ta phải làm xuất hiện trong tổng đó có số hạng 2.ab
rồi chỉ ra a là số nào, b là số nào ?
Giáo viên treo bảng phụ:
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
 a) 4y2 + 4y +1 c) (2x - 3y)2 + 2 (2x - 3y) + 1
 b) 4y2 - 4y +1 d) (2x - 3y)2 - 2 (2x - 3y) + 1
Giáo viên yêu cầu HS làm bài tập 5 (sgk/14)
 Gọi 2 HS lên bảng
*HĐ 2: Củng cố và nâng cao
Chứng minh rằng:
(a + b)2= (a - b)2 + 4ab
- HS lên bảng biến đổi
b) (a - b)2= (a + b)2 - 4ab
Biến đổi vế phải ta có: 
 (a + b)2 - 4ab = a2 + 2ab + b2 - 4ab
 = a2 - 2ab + b2 = (a - b)2
 Vậy vế trái bằng vế phải
- Ta có kết quả: 
+ (a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2ac + 2bc
- GVchốt lại : Bình phương của một tổng các số bằng tổng các bình phương của mỗi số hạng cộng hai lần tích của mỗi số hạng với từng số hạng đứng sau nó
Bài 1
 Chứng minh rằng:
(10a + 5)2 = 100a (a + 1) + 25
Ta có
(10a + 5)2 = (10a)2+ 2.10a .5 + 55
 = 100a2 + 100a + 25
 = 100a (a + 1) + 25
Bài 2
Ta có: 
a) 9x2 - 6x + 1 
= (3x -1)2
b) (2x + 3y)2 + 2 (2x + 3y) + 1
= (2x + 3y + 1)2
Bài 3: Bài tập áp dụng
a) = (2y + 1)2
b) = (2y - 1)2
c) = (2x - 3y + 1)2
d) = (2x - 3y - 1)2
4- Chữa bài tập 5/14 (sgk)
Tính nhanh:
a) 3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 2.300 +1 = 90601
b) 4992 = (500 - 1)2 = 5002 - 2.500 + 1 = 249001
c) 47.53 = (50 - 3) (50 + 3) = 502 - 32 = 2491
bài 5
a) Biến đổi vế phải ta có: 
(a - b)2 + 4ab = a2-2ab + b2 + 4ab = a2 + 2ab + b2 = (a + b)2
 Vậy vế trái bằng vế phải
b) Biến đổi vế phải ta có: 
(a + b)2 - 4ab = a2+2ab + b2 - 4ab = a2 - 2ab + b2 = (a - b)2
 Vậy vế trái bằng vế phải
Bài 6
(a + b + c)2 = (a + b )+ c2 (a + b - c)2 = (a + b )- c2
 (a - b - c)2 = (a - b) - c)2 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HS HĐ nhóm nghiên cứu
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Công việc về nhà
GV: Hướng dẫn HS về nhà làm
Ngày soạn: 08/09/ 2019
Ngày dạy : 8C1: 16 /09 / 2019 8C2: 16 / 09 / 2019 
Tiết 6: BÀI 4: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
Dự kiến các hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. XD hằng đẳng thức thứ 4:
Giáo viên yêu cầu HS làm bài 1 ( sgk/16)
- HS: thực hiện theo yêu cầu của GV
- GV: Em nào hãy phát biểu thành lời ? 
- GV chốt lại: Lập phương của 1 tổng 2 số bằng lập phương số thứ nhất, cộng 3 lần tích của bình phương số thứ nhất với số thứ 2, cộng 3 lần tích của số thứ nhất với bình phương số thứ 2, cộng lập phương số thứ 2.
GV: HS phát biểu thành lời với A, B là các biểu thức.
Tính 
(x + 1)3 =? 
(2x + y)3 =? 
- GV: Nêu tính 2 chiều của kết quả
+ Khi gặp bài toán yêu cầu viết các đa thức
 x3 + 3x2 + 3x + 1
 8x3 + 12 x2y + 6xy2 + y3
dưới dạng lập phương của 1 tổng ta phân tích để chỉ ra được số hạng thứ nhất, số hạng thứ 2 của tổng:
a) Số hạng thứ nhất là x, số hạng thứ 2 là 1
b) Ta phải viết 8x3 = (2x)3 là số hạng thứ nhất & y số hạng thứ 2
Hoạt động 2. XD hằng đẳng thức thứ 5:
 GV. Lập phương của 1 hiệu 2 số bằng lập phương số thứ nhất, trừ 3 lần tích của bình phương số thứ nhất với số thứ 2, cộng 3 lần tích của số thứ nhất với bình phương số thứ 2, trừ lập phương số thứ 2.
 - GV: Với A, B là các biểu thức công thức trên có còn đúng không? 
GV yêu cầu HS làm bài tập áp dụng:
Yêu cầu học sinh lên bảng làm?
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm câu c)
4)Lập phương của một tổng
 Hãy thực hiện phép tính sau & cho biết kết quả
(a+ b)(a+ b)2= (a+ b)(a2+ b2 + 2ab)
(a + b )3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
Với A, B là các biểu thức
(A+B)3= A3+3A2B+3AB2+B3 
Lập phương của 1 tổng 2 biểu thức bằng 
áp dụng
a) (x + 1)3 = x3 + 3x2 + 3x + 1
b)(2x+y)3=(2x)3+3(2x)2y+3.2xy2+y3
 = 8x3 + 12 x2y + 6xy2 + y3
5) Lập phương của 1 hiệu 
 (a + (- b ))3 ( a, b tuỳ ý ) 
 (a - b )3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3
Với A, B là các biểu thức ta có: 
(A - B )3 = A3 - 3A2 B + 3AB2 - B3
Áp dụng: Tính
a)(x- )3 =x3-3x2. +3x. ()2 - ()3
 = x3 - x2 + x. () - ()3
b)(x-2y)3 =x3-3x2.2y+3x.(2y)2-(2y)3
 = x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3 
C HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
Bài 1: Trong các khẳng định khẳng định nào đúng khẳng định nào sai ?
1. (2x -1)2 = (1 - 2x)2 ; 2. (x - 1)3 = (1 - x)3
3. (x + 1)3 = (1 + x)3 ; 4. (x2 - 1) = 1 - x2
5. (x - 3)2 = x2 - 2x + 9 
- Các nhóm trao đổi & trả lời
- GV: em có nhận xét gì về quan hệ của (A - B)2với
 (B - A)2 (A - B)3 Với (B - A)3 
D. E HĐ VẬN DỤNG và TÌM TÒI MỞ RỘNG
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
? Để tính được giá trị của biểu thức ta có mấy cách 
HS: 2 cách
GV: Cách nào áp dụng dễ nhất
HS: Dùng HĐT
GV: yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào nháp
GV: Chốt kiến thức
1-Đ ; 2-S ; 3-Đ ; 4-S ; 5- S 
HS nhận xét:
+ (A - B)2 = (B - A)2 
+ (A - B)3 = - (B - A)3 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HS HĐ nhóm nghiên cứu
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV: Hướng dẫn HS về nhà làm
- Làm bài ( GV dùng bảng phụ) Hãy điền vào bảng
 (x - 1)3
(x + 1)3
(y - 1)2
(x - 1)3
(x + 1)3
(1 - y)2
(x + 4)2
N
H
Â
N
H
Â
U
Công việc về nhà .
Học thuộc các HĐT- Làm các bài tập SGK
* Chứng minh đẳng thức: (a - b )3 (a + b )3 = 2a(a2 + 3b2) 
Chép bài tập : Điền vào ô trống để trở thành lập phương của 1 tổng hoặc 1 hiệu
a) x3 + + + c) 1 - + - 64x3
b) x3 - 3x2 + - d) 8x3 - + 6x - 
 BGH, Tổ chuyên môn kiểm tra
 Ngày 16 Tháng 09 năm 2019
 Kí tên
Ngày soạn: 13/09/ 2019
Ngày dạy : 8C1: 17 / 09 / 2019 8C2: 17/ 09 / 2019
 8C1: 24 /09 / 2019 8C2: 24 /09/ 2019
	 Tiết 7+8: BÀI 5: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
Dự kiến các hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Thực hiện quan sát và trả lời các câu hỏi trong SGK
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. XD hằng đẳng thức thứ 6:
+ HS1: Lên bảng tính
-GV: Em nào phát biểu thành lời?
*GV: Người ta gọi (a2 +ab + b2) & A2 - AB + B2 là các bình phương thiếu của a-b & A-B
*GV chốt lại
+ Tổng 2 lập phương của 2 số bằng tích của tổng 2 số với bình phương thiếu của hiệu 2 số
+ Tổng 2 lập phương của biểu thức bằng tích của tổng 2 biểu thức với bình phương thiếu của hiệu 2 biểu thức.
Hoạt động 2. XD hằng đẳng thức thứ 7:
- Ta gọi (a2 +ab + b2) & A2 - AB + B2 là bình phương thiếu của tổng a+b& (A+B)
- GV: Em hãy phát biểu thành lời
- GV chốt lại
(GV dùng bảng phụ)
a). Tính:
(x - 1) ) (x2 + x + 1) 
b). Viết 8x3 - y3 dưới dạng tích
c). Điền dấu x vào ô có đáp số đúng của tích 
(x+2)(x2-2x+4)
 x3 + 8
 x3 - 8
 (x + 2)3
 (x - 2)3
6). Tổng 2 lập phương:
Thực hiện phép tính sau với a,b là hai số tuỳ ý: (a + b) (a2 - ab + b2) = a3 + b3
-Với a,b là các biểu thức tuỳ ý ta cũng có
A3 + B3 = (A + B) ( A2 - AB + B2)
a). Viết x3 + 8 dưới dạng tích
Có: x3 + 8 = x3 + 23 = (x + 2) (x2 -2x + 4)
b).Viết (x+1)(x2 -x + 1) = x3 + 13= x3 + 1
7). Hiệu của 2 lập phương:
Tính: (a - b) (a2 + ab) + b2) nvới a,b tuỳ ý
Có: a3 + b3 = (a-b) (a2 + ab) + b2)
Với A,B là các biểu thức ta cũng có
A3 - B3 = (A - B) ( A2 + AB + B2)
+ Hiệu 2 lập phương của 2 số thì bằng tích của 2 số đó với bình phương thiếu của 2 số đó.
+ Hiệu 2 lập phương của 2 biểu thức thì bằng tích của hiệu 2 biểu thức đó với bình phương thiếu của tổng 2 biểu thức đó
áp dụng
a). Tính:
(x - 1) ) (x2 + x + 1) = x3 -1
b). Viết 8x3 - y3 dưới dạng tích
8x3-y3=(2x)3-y3=(2x - y)(4x2 + 2xy + y2)
A3 + B3 = (A + B) ( A2 - AB + B2)
A3 - B3 = (A - B) ( A2 + AB + B2)
+ Cùng dấu (A + B) Hoặc (A - B)
+ Tổng 2 lập phương ứng với bình phương thiếu của hiệu.
+ Hiệu 2 lập phương ứng với bình phương thiếu của tổng
C HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
C.HĐ LUYỆN TẬP
- GV: yêu cầu HS viết lại 7 HĐT
- GV cho HS ghi nhớ 7 HĐTĐN
-Khi A = x & B = 1 thì các công thức trên được viết ntn?
Dạng 1: Tính
GV. Yêu cầu học sinh làm bài tập
Nhom I :a. (2 + xy)2 
 b. (5 - 3x)2 
 c. ( 2x - y)(4x2 + 2xy + y2) 
Nhóm II: d. (5x - 1)3 
 e. ( 5 - x2) (5 + x2)) 
 f. ( x + 3)(x2 - 3x + 9)
- GV cho HS nhận xét KQ, sửa chỗ sai.
-Các em có nhận xét gì về KQ phép tính?
- GV cho HS làm việc theo nhóm và HS lên bảng điền kết quả đã làm.
GV. Nhận xét và củng cố.
Dạng 2: Rút gọn biểu thức
Cho HS đọc bài tập ( trên máy chiếu)	
GV. Bài toán yêu cầu gì?
HS. Rút gọn các biểu thức.
GV. Nêu cách rút gọn các BT trên. 
HS Thực hiện.
Rút gọn các biểu thức sau:
a). (a + b)2 - (a - b)
 b). (a + b)3 - (a - b)3 - 2b3 
c). (x + y + z)2 - 2(x + y + z)(x + y) + (x + y)2 
- 3 HS lên bảng.
- Mỗi HS làm 1 ý.
GV. Cho HS nhận xét chữa bài
GV. Củng cố. Tương tự về nhà làm bài 2 ( sgk/20)
Dạng 3: Tính nhanh
GV. Muốn tính nhanh các biểu thức trên ta làm thế nào?
Tính nhanh
a). 342 + 662 + 68.66 
b). 742 + 242 - 48.74 
- GV em hãy nhận xét các phép tính này có đặc điểm gì? Cách tính nhanh các phép tính này ntn?
Hãy cho biết đáp số của các phép tính.
Tương tự về làm bài tập 5( sgk/21)
Dạng 4: Tính giá trị của biểu thức:
a) x2 + 4x + 4 Tại x = 98
b) x3 + 3x2 + 3x + 1 Tại x =99
- GV: Em nào hãy nêu cách tính nhanh các giá trị của các biểu thức trên?
GV: Chốt lại cách tính nhanh đưa HĐT
( HS phải nhận xét được biểu thức có dạng ntn? Có thể tính nhanh giá trị của biểu thức này được không? Tính bằng cách nào?
- HS phát biểu ý kiến.
- HS sửa phần làm sai của mình.
Khi A = x & B = 1
( x + 1) = x2 + 2x + 1
( x - 1) = x2 - 2x + 1
( x3 + 13 ) = (x + 1)(x2 - x + 1)
( x3 - 13 ) = (x - 1)(x2 + x + 1)
(x2 - 12) = (x - 1) ( x + 1)
(x + 1)3 = x3 + 3x2 + 3x + 1
(x - 1)3 = x3 - 3x2 + 3x - 1
Bài 1: Tính
a) (2 + xy)2 = 4 + 4xy + x2y2
b) (5 - 3x)2 = 25 - 30x + 9x2
c) ( 2x - y)(4x2 + 2xy + y2) = (2x)3 - y3 = 8x3 - y3
d) (5x - 1)3 = 125x3 - 75x2 + 15x - 1
e) ( 5 - x2) (5 + x2)) = 52 - (x2)2= 25 - x4
g)(x +3)(x2-3x + 9) = x3 + 33 = x3 + 27
Bài 2
Rút gọn các biểu thức sau:
a)(a + b)2-(a - b)2 = a2 + + 2ab - b2 = 4ab
b). (a + b)3 - (a - b)3 - 2b3 = a3 + 3a2b + b3 - a3 + 3a2b - 3ab2 + b3 - 2b3 = 6a2b
c). (x + y + z)2 - 2(x + y + z)(x + y) + (x + y)2 = z2
Bài 3: Tính nhanh
a)342+662+ 68.66 = 342+ 662 + 2.34.66
 = (34 + 66)2 = 1002 = 10.000
b)742 +242 - 48.74 = 742 + 242 - 2.24.74
 = (74 - 24)2 = 502 = 2.500
Bài 4
a) (x + 2)2 = (98 + 2)2 = 1002 = 10.000
b) (x + 1)3 = (99 + 1)3 = 1003 = 1000.000
D.E HĐ VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
 Bài 1: Để tìm số nào lớn hơn ta vận dụng kiến thức nào?
HS: Áp dụng HĐT
GV: Đó là HĐT thứ mấy?
Yêu cầu HS HĐ nhóm làm, báo cáo kq
GV: Chốt kiến thức
Bài 2: Muốn tính giá trị của biểu thức ta có mấy cách 
Vận dụng HDDT để tính 
Bài 3: Để chứng minh các biểu thức luôn nhận giá trị âm với mọi giá trị của biến ta làm thế nào?
- Đưa về dạng HĐT rồi suy ra
HS HĐ nhóm 4 thực hiện
 1). Chứng tỏ rằng:
a) A = 20053 - 1 2004 ; b) B = 20053 + 125 2010 c) C = x6 + 1 x2 + 1
2). Tìm cặp số x,y thoả mãn : x2 (x + 3) + y2 (y + 5) - (x + y)(x2- xy + y2) = 0
3x2 + 5y2 = 0 x = y = 0
Công việc về nhà .
- Viết công thức nhiều lần. Đọc diễn tả bằng lời.
- Làm các bài tập 30, 31, 32/ 16 SGK.
- Làm bài tập 20/5 SBT
* Chép nâng cao
Tìm cặp số nguyên x,y thoả mãn đẳng thức sau:
(2x - y)(4x2 + 2xy + y2) + (2x + y)(4x2 - 2xy + y2) - 16x(x2 - y) = 32 
HDBT 20. Biến đổi tách, thêm bớt đưa về dạng HĐT 
 BGH, Tổ chuyên môn kiểm tra
 Ngày 16 Tháng 09 năm 2019
 Kí tên
Ngày soạn: 21/09/ 2019
Ngày dạy : 8C1: 26 /09/ 2019 8C2: 25 / 09 / 2019
 8C1: 01 / 10/ 2019 8C2: 01/ 10/ 2019
	 Tiết 9+10: BÀI 6 : PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG VÀ DÙNG HĐT
Dự kiến các hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Thực hiện quan sát và trả lời các câu hỏi trong SGK
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hình thành bài mới từ ví dụ
- Hãy viết 2x2 - 4x thành tích của những đa thức.
+ GV chốt lại và ghi bảng.
- Ta thấy: 2x2= 2x.x
 4x = 2x.2 2x là nhân tử chung.
Vậy 2x2 - 4x = 2x.x-2x.2 = 2x(x-2).
+ GV: Việc biến đổi 2x2 - 4x= 2x(x-2). được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử.
+ GV: Em hãy nêu cách làm vừa rồi( Tách các số hạng thành tich sao cho xuất hiện thừa số chung, đặt thừa số chung ra ngoài dấu ngoặc của nhân tử).
+GV: Em hãy nêu đ/n PTĐTTNT?
+ Gv: Ghi bảng.
+ GV: trong đa thức này có 3 hạng tử (3số hạng) Hãy cho biết nhân tử chung của các hạng tử là nhân tử nào.
+ GV: Nói và ghi bảng.
+ GV: Nếu kq bạn khác làm là 
15x3 - 5x2 + 10x = 5 (3x3 - x2 + 2x) thì kq đó đúng hay sai? Vì sao? 
+ GV: - Khi PTĐTTNT thì mỗi nhân tử trong tích không được còn có nhân tử chung nữa.
+ GV: Lưu ý hs : Khi trình bài không cần trình bày riêng rẽ như VD mà trình bày kết hợp, cách trình bày áp dụng trong VD sau.
Hoạt động 2: Hình thành phương pháp PTĐTTNT	
GV: Lưu ý với các số hạng hoặc biểu thức không phải là chính phương thì nên viết dưới dạng bình phương của căn bậc 2 ( Với các số>0).
Trên đây chính là p2 phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách dùng HĐT áp dụng vào bài tập.
Gv: Ghi bảng và chốt lại:
+ Trước khi PTĐTTNT ta phải xem đa thức đó có nhân tử chung không? Nếu không có dạng của HĐT nào hoặc gần có dạng HĐT nàoBiến đổi về dạng HĐT đóBằng cách nào.
 GV: Ghi bảng và cho HS tính nhẩm nhanh.
Hoạt động 2: Vận dụng PP để PTĐTTNT
+ GV: Muốn chứng minh 1 biểu thức số4 ta phải làm ntn?
+ GV: Chốt lại ( muốn chứng minh 1 biểu thức số nào đó 4 ta phải biến đổi biểu thức đó dưới dạng tích có thừa số là 4.
* Bài tập áp dụng
 Phân tích đa thức sau thành nhân tử
x2 - x 
b) 5x2(x-2y)-15x(x-2y
3(x- y)-5x(y- x
+ Gv: Chốt lại và lưu ý cách đổi dấu các hạng tử.
GV cho HS làm bài tập áp dụng cách đổi dấu các hạng tử ?
GV yêu càu HS làm bài tập 1
Gọi 3 HS lên bảng
Mỗi HS làm 1 phần
( Tích bằng 0 khi 1 trong 2 thừa số bằng 0 )
1) Ví dụ 1: SGKtrang 22
Ta thấy: 2x2= 2x.x
4x = 2x.2 2x là nhân tử chung.
Vậy 2x2 - 4x = 2x.x-2x.2 = 2x(x-2).
- Phân tích đa thức thành nhân tử ( hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành 1 tích của những đa thức.
* Bài tập: PTĐT thành nhân tử 
15x3 - 5x2 + 10x= 5x(3x2- x + 2 )
2) Ví dụ2: 
Phân tích đa thức thành nhân tử
a) x2- 4x + 4 = x2- 2.2x + 4 = (x- 2)2= (x- 2)(x- 2)
b) x2- 2 = x2- 2 = (x - )(x +)
1- 8x3= 13- (2x)3= (1- 2x)(1 + 2x + x2)
?1
?1. Phân tích các đa thức thành nhân tử.
a) x3+3x2+3x+1 = (x+1)3
b) (x+y)29x2= (x+y)2-(3x)2 
= (x+y+3x)(x+y-3x)
?2. Tính nhanh: 1052-25 = 1052-52 =
(105-5)(105+5) = 100.110 = 11000
2) áp dụng: 
Ví dụ: CMR:
(2n+5)2-254 mọi nZ
(2n+5)2-25 
= (2n+5)2-52 
= (2n+5+5)(2n+5-5)
 = (2n+10)(2n) 
= 4n2+20n 
= 4n(n+5)4
* áp dụng
 PTĐT sau thành nhân tử
a) x2 - x = x.x - x= x(x -1)
b) 5x2(x-2y)-15x(x-2y)=5x.x(x-2y)-3.5x(x-2y) = 5x(x- 2y)(x- 3)
c)3(x-y)-5x(y- x)=3(x- y)+5x(x- y)
= (x- y)(3 + 5x)
VD: -5x(y-x) =-(-5x)[-(y-x)]
=5x(-y+x)=5x(x-y)
* Chú ý: Nhiều khi để làm xuất hiện nhận tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử với t/c: A = -(-A).
Bài 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) 3x(x-1)+2(1- x)=3x(x- 1)- 2(x- 1) = (x- 1)(3x- 2)
b)x2(y-1)-5x(1-y)= x2(y- 1) +5x(y-1) = (y- 1)(x+5).x
c)(3- x)y+x(x - 3)=(3- x)y- x(3- x) = (3- x)(y- x)
 T Tìm x sao cho: 3x2 - 6x = 0
+ GV: Muốn tìm giá trị của x thoả mãn đẳng thức trên hãy PTĐT trên thành nhân tử 
- Ta có 3x2 - 6x = 0
 ó 3x(x - 2) = 0 ó x = 0 
Hoặc x - 2 = 0 x = 2
Vậy x = 0 hoặc x = 2
C HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
Dạng 1: Phân tích đa thức thành nhân tử
+ GV: Cho HS làm bài tập 1/23
a) 5x -15y = 5( x- 3y)
b) = 
c) 14x2y- 21xy2+ 28x2y = 7xy(2x - 3y + 4xy) ; d) x(y-1)- y(y-1)=(y-1)(x-1)
e) 10x(x - y) - 8y(y - x) = 10x(x - y) + 8y(x - y) = 2(x - y)(5x + 4y)
* HS làm bài (theo nhóm)
 Phân tích đa thức thành nhân tử.
b) 10x-25-x2 = -(x2-2.5x+52) 
 = -(x-5)2= -(x-5)(x-5)
c) 8x3- = (2x)3-()3 
 = (2x-)(4x2+x+)
d) x2-64y2= (x)2-(8y)2
 = (x-8y)(x+8y)
 Bài tập 1/23
a) 5x -15y = 5( x- 3y)
b) = 
c) 14x2y- 21xy2+ 28x2y = 7xy(2x - 3y + 4xy) ; d) x(y-1)- y(y-1)=(y-1)(x-1)
e) 10x(x - y) - 8y(y - x) = 10x(x - y) + 8y(x - y) = 2(x - y)(5x + 4y)
Bài 2: Phân tích đa thức thành nhân tử.
b) 10x-25-x2 = -(x2-2.5x+52) 
 = -(x-5)2= -(x-5)(x-5)
c) 8x3- = (2x)3-()3 
 = (2x-)(4x2+x+)
d) x2-64y2= (x)2-(8y)2
 = (x-8y)(x+8y)
D.E: HĐ VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
Dạng 2: Chứng minh 
Làm bài tập sau 
CMR: 55n+1-55n54 (nN)
Để chứng minh 55n+1-55n54 (nN) ta làm thế nào?
Ta có: 55n+1-55n = 55n(55-1)= 55n.5454
Tương tự: CMR:
(2n+5)2-254 mọi nZ
Về nhà chứng minh : n3 - n luôn chia hết cho 6
Vê nhà thực hiện , báo cáo kết quả
*Bài tập 
CMR: 55n+1-55n54 (nN)
Ta có: 55n+1-55n = 55n(55-1)= 55n.5454
CMR:
(2n+5)2-254 mọi nZ
(2n+5)2-25 
= (2n+5)2-52 
= (2n+5+5)(2n+5-5)
 = (2n+10)(2n) 
= 4n2+20n 
= 4n(n+5)4
Công việc về nhà : Làm các bài còn lại trong SGK - Chú ý nhận tử chung có thể là một số, có thể là 1 đơn thức hoặc đa thức( cả phần hệ số và biến - p2 đổi dấu) 
	 BGH, Tổ chuyên môn kiểm tra
 Ngày 23 Tháng 09 năm 2019
 Kí tên
 Ngày soạn: 28/09/ 2019
Ngày dạy : 8C1: 03 / 10 / 2019 8C2: 02/10 / 2019
 8C1: 08/ 10 / 2019 8C2: 08/10 / 2019
	 Tiết 11+12. BÀI 7: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM CÁC HẠNG TỬ VÀ PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP
Dự kiến các hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Thực hiện quan sát và trả lời các câu hỏi trong SGK
B. HOẠT

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_dai_so_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_20.doc