Một số bài toán khó Lớp 8

Bạn đang xem tài liệu "Một số bài toán khó Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một số bài toán khó lớp 8 Bài 1: Cho x, y, z là các số khác không. Chứng minh rằng: 1 1 1 x6 y6 z6 Nếu x y z 0 thì xyz . x y z x3 y3 z3 Bài 2: Cho hình vuông ABCD. Kéo dài các cạnh BC (về phía C) và CD (về phía D) một đoạn BM = DN. Dựng hình bình hành AMFN. Chứng minh: a) Tứ giác AMFN là hình vuông. b) F thuộc phân giác của góc NCM. c) AC vuông góc với CF. d) B, D, O thẳng hàng (O là trung điểm của FA) 1 3 2n 1 n 2 Bài 3: Chứng minh rằng ... với mọi n nguyên 4 14 4 34 4 2n 1 4 4n 2 1 dương. Bài 4: Xét đa thức P(x) = (1- x + x2 - x3+...- x2015 + x2016)(1+ x + x2 + x3+...+ x2015 + x2016) Khai triển và ước lượng các số hạng đồng dạng có thể viết 2 4032 P(x) = a0 + a1x + a2x + ... + a4032x . Tính a2017. Bài 5 Cho hình vuông ABCD. Qua A vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau lần lượt cắt BC tại P và R, cắt CD tại Q và S. a) Chứng minh AQR và APS là các tam giác cân. b) QR cắt PS tại H; M, N là trung điểm của QR và PS. Chứng minh tứ giác AMHN là hình chữ nhật. c) Chứng minh P là trực tâm SQR. d) Chứng minh bốn điểm M, B, N, D thẳng hàng. Bài 6 : a) d, x2 – y2 + 2x – 4y – 10 = 0 với x,y nguyên dương. 1 b) Cho hai số a,b thỏa mãn điều điều kiện a + b = 1. Chứng minh a3 + b3+ ab 2 Bài 7: Cho tam giác ABC có góc A nhỏ hơn 900. Trên nửa mặt phẳng không chứa điểm C, bờ là đường thẳng AB vẽ AF vuông góc với AB và AF = AB. Trên nửa mặt phẳng không chứa điểm B, bờ là đường thẳng AC vẽ AH vuông góc với AC và AH = AC. Gọi D là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia DA lấy điểm I sao cho DI = DA. Chứng minh rằng: a/ AI = FH ; b/ DA FH Bài 8: Cho hình bình hành ABCD có E, F thứ tự là trung điểm của AB, CD. a/ Chứng minh rằng các đường thẳng AC, BD, EF cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. b/ Gọi giao điểm của AC với DE và BF theo thứ tự là M và N. Chứng minh rằng EMFN là hình bình hành. Bài 9:Cho tam giác nhọn ABC ( AB < AC), có đường cao AH sao cho AH = HC. Trên AH lấy một điểm I sao cho HI = BH. Gọi P và Q là trung điểm của BI và AC. Gọi N và M là hình chiếu của H trên AB và IC ; K là giao điểm của đường thẳng CI với AB ; D là giao điểm của đường thẳng BI với AC. a). Chứng minh I là trực tâm của tam giác ABC ; b)Tứ giác HNKM là hình vuông c). Chứng minh bốn điểm N, P, M, Q thẳng hàng. Bài 10; Cho x,y,z là các số dương thỏa mãn điều kiện: x2015 y2015 z2015 3 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:x 2 y2 z2 1 1 1 1 1 Bài 11: Cho A = ... ... Với n N* n 1 n 2 2n 1 2n 2 3n 1 Chứng minh rằng: A > 1 Bài 12: Cho các số: x, y, x thỏa mãn: x2 + y2 + z2 = xy + yz + zx và x2014 + y2014 + z2014 = 3.Tính giá trị của biểu thức: P = x25 + y4 + z2015. Bài 14 Cho S = 1.2.3 + 2.3.4 + 3.4.5 + ...+ k(k + 1)(k + 2) (với k N*). Chứng minh rằng: 4S + 1là bình phương của một số tự nhiên. --- Bài 1;. Cho x, y, z là các số khác không. Chứng minh rằng: 1 1 1 x6 y6 z6 Nếu x y z 0 thì xyz . x y z x3 y3 z3 1 1 1 Ta có 0 xy + yz + zx = 0 Khi đó chứng minh được: x y z x3y3 + y3z3 + z3x3 = 3x2y2z2 mà x + y + z = 0 suy ra x3 + y3 + z3 = 3xyz từ đó x6 y6 z6 (x3 y3 z3 )2 2(x3 y3 y3z3 z3x3 ) x3 y3 z3 x3 y3 z3 (3xyz)2 2.3.x2 y2 z2 9x2 y2 z2 6x2 y2 z2 xyz 3xyz 3xyz Bài 2: A B H N C ’ O D M F H a/ (2 đ) - Vẽ hình đúng đến câu a - Chứng minh hai tam giác vuông ABM ADN Suy ra BAM DAN và AM = AN. Ta có: MAN MAD DAN MAD BAM 900 Chứng minh tứ giác AMFN là hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau và có 1 góc vuông là hình vuông. b/ (2đ) Kẻ FH BM và FH’ CN. Ta có HMF = MAB (góc có cạnh tương ứng ) FND = DAN (góc có cạnh tương ứng ), mà BAM = DAN (cmt) nên: HMF = FND (1) FHM FH 'N vì có (1) và FM = FN (cmt) => FH = FH’, nghĩa là F cách đều các cạnh của góc MCN, do đó F thuộc phân giác của góc này c/ (1,5 đ) CF là đường phân giác của MCN nênFCN = 450 vì AC là đường chéo hình vuông ANCD nên CAN = 450. Từ đó ACF = 900 hay AC CF d/ (1,5đ) Tứ giác AMFN là hình vuông nên O cũng là trung điểm MN. Chứng minh được: 1 1 CO MN FA OA=> O cách đều A và C. 2 2 BD là đường chéo của hình vuông ABCD nên cũng cách đều A và C. Vậy 3 điểm B, D, O thẳng hàng vì cùng thuộc trung trực AC. Bài 3: TQ ta có: a a a 1 1 1 . 4 2 2 2 2 2 4 a a 2 2 4a 2 a 2 2a a 2 2a 4 a 2 2a a 2 2a Với a = 1, 3, , 2n – 1. thì: 1 1 1 1 1 1 1 Vế trái của đẳng thức bằng: VT = . ... 2 2 4 1 5 5 7 (2n - 2) 1 (2n) 1 1 1 1 n 2 = . 2 2 = VP (vế phải của đẳng thức cần chứng minh). 4 1 (2n) 1 4n 1 Bài 4: Đặt f(x) = (1-x+x2-x3+...-x2015+x2016) g(x) = (1+x+x2+x3+...+x2015+x2016) Để có x2017 của P(x) thì một hạng tử xk (0 ≤ k ≤ 2016) của f(x) phải nhân với hạng tử xm (0 ≤ m ≤ 2016) của g(x) sao cho k + m = 2017. Suy ra: - Nếu k = 0 thì m = 2017 không t/m m ≤ 2016. - Nếu k = 1 thì m = 2016 - Nếu k = 2 thì m = 2015 - Nếu k = 2016 thì m = 1. 2017 2016 2 2015 3 2014 2016 Vậy a2017.x = ( - x.x + x .x – x .x + + x .x ) = ( - 1 + 1 – 1 + 1 – 1 + - 1 + 1)x2017. Trong dãy 1, 2, 3, , 2015, 2016 có 1008 số lẻ và 1008 số chẵn. Các hạng tử với số mũ lẻ của f(x) có hệ số là – 1, các hạng tử với số mũ chẵn của f(x) có hệ số là 2017 1. Như vậy hệ số a2017 của số hạng a2017.x của P(x) là: a2017 = - 1 + 1 – 1 + 1 – 1 + - 1 + 1 = 0 Bài 5: Vẽ đúng hình, cân đối đẹp. a) a) ADQ = ABR vì chúng là hai tam giác vuông (2 góc có cạnh t.ư vuông góc) và DA = BD (cạnh hình vuông). Suy ra AQ=AR, nên AQR là tam giác vuông cân. Chứng minh tương tự ta có: ABP = ADS do đó AP =AS và APS là tam giác cân tại A. b) AM và AN là đường trung tuyến của tam giác vuông cân AQR và APS nên AN SP và AM RQ. Mặt khác : P· AN P· AM = 450 nên góc MAN vuông. Vậy tứ giác AHMN có ba góc vuông, nên nó là hình chữ nhật. c) Theo giả thiết: QA RS, RC SQ nên QA và RC là hai đờng cao của SQR. Vậy P là trực tâm của SQR. d) Trong tam giác vuông cân AQR thì MA là trung điểm nên AM = 1 QR 2 MA = MC, nghĩa là M cách đều A và C. Chứng minh tương tự cho tam giác vuông cân ASP và tam giác vuông SCP, ta có NA = NC, nghĩa là N cách đều A và C. Hay MN là trung trực của AC e) Vì ABCD là hình vuông nên B và D cũng cách đều A và C. Nói cách khác, bốn điểm M, N, B, D cùng cách đều A và C nên chúng phải nằm trên đường trung trực của AC, nghĩa là chúng thẳng hàng. Bài 6: a) A = 13x2 + y2 + 4xy - 2y - 16x + 2015 = y2 + 4xy - 2y + 13x2 - 16x + 2015 = y2 + 2y(2x - 1) + (2x -1)2 + 9x2 - 12 x + 2015 = (y + 2x - 1)2 + (3x - 2)2 + 2010 2 1 Chứng tỏ A 2010, dấu " =" xảy ra khi và chỉ khi (x = ; y = ) 3 3 2 1 Vậy min A = 2010 khi (x = ; y = ) 3 3 1 1 1 b) Ta có a3+ b3 + ab (1) a3+b3+ab - 0 (a+b)(a2+ b2-ab) + ab- 0 2 2 2 1 a2+b2- 0 (vì a + b =1) 2a2+2b2-1 0 2a2+2(1-a)2-1 0 (vì b = 1- 2 a) 2 1 1 2a2+2 - 4a + 2a2 - 1 0 4(a2- a + ) 0 4 a 0 a (2) 4 2 ... đpcm. Bai 7: H K F A B D C I a/ - Xét BDI và CDA có: DB = DC (gt), B· DI C· DA (đối đỉnh), DA = DI (gt) BDI = CDA (c.g.c) BI = CA (2 cạnh tương ứng), B· ID C· AD (2 góc tương ứng). Mặt khác 2 góc này ở vị trí so le trong nên suy ra BI//AC. - Xét ABI và FAH có: AB=AF (gt), ·ABI F· AH (cùng bù với B· AC ), BI = AH (cùng = AC) ABI = EAH (c.g.c) AI = FH (2 cạnh tương ứng). b/ Gọi K là giao điểm của DA và FH ta có: B· AI F· AK 900 , mà ·AFH B· AI hay ·AFK B· AI nên ·AFH F· AK 900 - Xét AFK có ·AFH F· AK 900 F· KA 900 AK FK AI FH (vì I, K thuộc đường thẳng AD, K thuộc EH) Bài 8 a/ - Hình vẽ: A E B - Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình bình // // M hành ABCD, ta có O là trung điểm của BD. O - Chứng minh BEDF là hình bình hành N - Có O là trung điểm của BD nên O cũng là trung // // C D F điểm của EF - Vậy EF, BD, AC đồng quy tại O. 1 b/ Xét ABD có M là trọng tâm, nên OM OA 3 1 - Xét BCD có N là trọng tâm, nên ON OC 3 - Mà OA = OC nên OM = ON - Tứ giác EMFN có OM = ON và OE = OF nên là hình bình hành. Bài 9: Xét tam giác BHI có: BH = HI ; H 900 Tam giác BHI vuông cân tại H.=> IBH 450 Tam giác AHC có AH = HC; H 900 Tam giác AHC vuông cân tại H => ACH 450 Suy ra tam giác BCD vuông cân tại D Tam giác ABC có 2 đường cao AH, BD. Vậy I là trực tâm của tam giác ABC - Xét tứ giác HMKN có: M N 900 K 900 . ( CK là đường cao). Tứ giác HMKN là hình chữ nhật. (1) Xét tam giác MIH và tam giác NBH có: HMI HNB 900 HB HI(gt) HIC HBN A D K I j Q M P N B C H Suy ra HMI HNB => HM = HN (2) Từ (1) và (2): Tứ giác HMKN là hình vuông - Theo câu b: Tứ giác HMKN là hình vuông nên M, N thuộc trung trực của đoạn thẳng KH - Xét 2 tam giác vuông AHC và AKC; trung tuyếnHQ,KQ. Ta có: HQ = ½ AC; KQ = ½ AC; Suy ra Q thuộc trung trực KH - Hoàn toàn tương tự ta cũng có P thuộc trung trực KH Vậy 4 điểm M,N,P,Q thẳng hàng Bài 10: Áp dụng bất đẳng thức cô si cho 2015 số dương x2015; x2015; 1;1;1;......;1;1 ta được x2015+x2015+1+1+1+......+1+1 20152015 x2015.x2015.1.1.1.....1 2015x2 2x2015+2013 2015x2 Hoàn toàn tương tự ta cũng có: 2y2015+2013 2015y2 2z2015+2013 2015z2 2 x2015 y2015 z2015 6039 2015(x2 y2 z2 ) => x2 y2 z2 3 Dấu “=” xảy ra khi x=y=z=1 Vậy x2 + y2 + z2 đạt giá trị lớn nhất là 3 tại x = y = z =1 1 1 4 Bài 11: Ta có với mọi a,b > 0 Dấu bằng xảy ra khi a=b a b a b 1 1 1 1 1 A = ... ... Với n N* n 1 n 2 2n 1 2n 2 3n 1 Ta có A có 2n+1 hạng tử 1 1 4 Chứng minh được với mọi a,b > 0 Dấu bằng xảy ra khi a=b a b a b Áp dụng BĐT trên với các cặp số đôi một khác nhau ta có 1 1 2 n 1 3n 1 2n 1 1 1 2 n 2 3n 2n 1 ........................... Cộng các bất đẳng thức cùng chiều ta được: 2 2A > (2n+1) A >1 (ĐPCM) 2n 1 Bài 12: có: x2 + y2 + z2 = xy + yz + zx 2(x2 + y2 + z2) = 2(xy + yz + zx) (x - y )2 +( y – z)2 + (z – x)2 = 0 x = y = z Thay vào biểu thức: x2014 + y2014 + z2014 = 3 => x = y = z = 1 Với x = y = z = 1 thi P = 3; Với x = y = z = -1 thì P = -1 Bài 13: Ta có: 1 1 k(k + 1)(k + 2) = k (k + 1)(k + 2). 4= k(k + 1)(k + 2). (k 3) (k 1) 4 4
Tài liệu đính kèm:
mot_so_bai_toan_kho_lop_8.docx