Note book Grade 8 - Unit 7,8,9 for online lesson
UNIT 7: POLLUTION (Sự Ô nhiễm)
VOCABULARY
Lesson 1- Getting Started
1. air pollution = polluted air: ô nhiễm không khí
2. water pollution = polluted water : ô nhiễm nước
3. land/soil pollution: ô nhiễm đất
4. light pollution: ô nhiễm ánh sáng
5. noise pollution: ô nhiễm tiếng ồn
6. radioactive /ˌreɪ.di.əʊˈæk.tɪv/ pollution: ô nhiễm phóng xạ
7. visual /ˈvɪʒ.u.əl/ pollution: ô nhiễm thị giác — tầm nhìn
8. thermal pollution: ô nhiễm nhiệt
9. thermal (adj) /ˈθɜː.məl/ thuộc về nhiệt
10. aquatic (adj) /əˈkwætɪk/: dưới nước
11. atmosphere /ˈæt.mə.sfɪər/ (n) bầu không khí
12. billboard (n) /ˈbɪlbɔːd/: biển quảng cáo ngoài trời
13. contaminate (v) /kənˈtæmɪneɪt/: làm bẩn
14. contaminant (n) /kənˈtæmɪnənt/: chất gây bẩn
15. come up with (v) /kʌm ʌp wɪð/: nghĩ ra
16. poison (n, v) /ˈpɔɪzn/: chất độc, làm nhiễm độc
17. poisonous /ˈpɔɪ.zən.əs/ (adj) có độc, nhiễm độc
+UNIT 7: POLLUTION (Sự Ô nhiễm) VOCABULARY Lesson 1- Getting Started air pollution = polluted air: ô nhiễm không khí water pollution = polluted water : ô nhiễm nước land/soil pollution: ô nhiễm đất light pollution: ô nhiễm ánh sáng noise pollution: ô nhiễm tiếng ồn radioactive /ˌreɪ.di.əʊˈæk.tɪv/ pollution: ô nhiễm phóng xạ visual /ˈvɪʒ.u.əl/ pollution: ô nhiễm thị giác — tầm nhìn thermal pollution: ô nhiễm nhiệt thermal (adj) /ˈθɜː.məl/ thuộc về nhiệt aquatic (adj) /əˈkwætɪk/: dưới nước atmosphere /ˈæt.mə.sfɪər/ (n) bầu không khí billboard (n) /ˈbɪlbɔːd/: biển quảng cáo ngoài trời contaminate (v) /kənˈtæmɪneɪt/: làm bẩn contaminant (n) /kənˈtæmɪnənt/: chất gây bẩn come up with (v) /kʌm ʌp wɪð/: nghĩ ra poison (n, v) /ˈpɔɪzn/: chất độc, làm nhiễm độc poisonous /ˈpɔɪ.zən.əs/ (adj) có độc, nhiễm độc dump (v) /dʌmp/: vứt, bỏ dust /dʌst/ (n) bụi dead (adj) # alive /əˈlaɪv/ chết # sống visual (adj) /ˈvɪʒuəl/: thuộc về thị giác factory /ˈfæk.tər.i/ (n) nhà máy groundwater (n) /ˈɡraʊndwɔːtə/: nước ngầm radiation (n) /ˌreɪdiˈeɪʃn/: phóng xạ radioactive (adj) /ˌreɪdiəʊˈæktɪv/: thuộc về phóng xạ sneeze /sniːz/ (v) hắt hơi illustrate (v) /ˈɪləstreɪt/: minh họa fume /fjuːm/ (n) khói thải gas (n) khí gas give presentation (v) thuyết trình overhead /ˈəʊ.və.hed/ (adj,adv) ở trên đầu stream (n) dòng suối telephone pole /pəʊl/ (n) cột điện thoại Lesson 2 – A closer look 1 affect (v) /əˈfekt/: làm ảnh hưởng acid /ˈæs.ɪd/ rain (n) mưa axit birth defect /bɜːθ/ /ˈdiː.fekt/ (n) khuyết tật bẩm sinh cause (n,v) /kɔːz/: nguyên nhân, gây ra effect (n) /ɪˈfekt/: kết quả expose /ɪkˈspəʊz/ (v) tiếp xúc litter (n, v) /ˈlɪtə/: rác vụn (mẩu giấy, vỏ lon ), vứt ,xả rác lead to (v) dẫn tới result /rɪˈzʌlt/ in (v) dẫn tới, gây ra pollute /pəˈluːt/(v) : gây ô nhiễm polluted (adj) bị ô nhiễm pollution (n) sự ô nhiễm pollutant (n) /pəˈluːtənt/: chất gây ô nhiễm Lesson 3- A closer look 2 be aware /əˈweər/ of nhận thức environmental /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl/ (adj) thuộc môi trường fine (v) /faɪn/: phạt tiền behaviour /bɪˈheɪ.vjər/ (n) = (US behavior) hành vi, cách ứng xử decrease (v) # increase giảm xuống # tăng lên dramatic /drəˈmæt.ɪk/ (adj) nghiêm trọng reduction /rɪˈdʌk.ʃən/ (n) sự rút gọn, sự giảm giá rubbish (n) = garbage rác thải tiny species /ˈtaɪ.ni/ /ˈspiː.ʃiːz/ (n) sinh vật nhỏ Lesson 4 - Communication blood pressure (n) /blʌd ˈpreʃə/: huyết áp buz /bʌz/v gây ra tiếng rù rì , o o breathing problem (n) vấn đề hô hấp constant /ˈkɒn.stənt/adj liên tục 14.headset /ˈhed.set/ damage (v, n) phá hủy, sự phá hủy, tổn thất decibel (dB) /ˈdes.ɪ.bel/n đơn vị đo độ ồn của âm thanh earplug (n) /ˈɪəplʌɡ/: cái nút tai immediate /ɪˈmiː.di.ət/ adj ngay lập tức hearing loss (n) /ˈhɪərɪŋ lɒs/: mất thính lực measure (v) /ˈmeʒə/: đo permanent (adj) /ˈpɜːmənənt/: vĩnh viễn permanent hearing loss mất thính lực vĩnh viễn symptom /ˈsɪmp.təm/n triệu chứng Lesson 5 – Skills 1 cholera (n) /ˈkɒlərə/: bệnh tả algea (n) /ˈældʒiː/: tảo non-point source pollution (n) /nɒn-pɔɪnt sɔːs pəˈluːʃn/: ô nhiễm không rõ nguồn gốc point source pollution (n) /pɔɪnt sɔːs pəˈluːʃn/: ô nhiễm biết nguồn gốc household (n, adj) hộ gia đình, thuộc gia đình industrial /ɪnˈdʌs.tri.əl/ (adj) thuộc về công nghiệp waste /weɪst/ n chất thải groundwater nước ngầm source pollutant (n) nguồn gây ô nhiễm untreated (adj) /ˌʌnˈtriːtɪd/: không được xử lý ocean (n) đại dương outbreak sự bùng nổ storm water nước lũ sewage /ˈsuː.ɪdʒ/n chất thải weed /wiːd/n cỏ dại pesticide /ˈpes.tɪ.saɪd/n thuốc trừ sâu insect /ˈɪn.sekt/n côn trùng herbicide /ˈhɜː.bɪ.saɪd/n thuốc diệt cỏ Lesson 6- Skills 2 alga bloom /ˈæl·ɡə / /bluːm/ sự nở hoa của tảo change (v,n) thay đổi, sự thay đổi discharge /dɪsˈtʃɑːdʒ/ (v/ n): xả , sự dỡ hàng, sự tháo ra environmentalist /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl.ɪst/n nhà môi trường học harm /hɑːm/v, n gây hại , làm hại be harmful /ˈhɑːm.fəl/ to sb /st (adj) có hại cho industrial watse: rác thải công nghiệp living organisms /ˈɔː.ɡən.ɪ.zəm/ : sinh vật sống power station: trạm năng lượng power plant Nhà máy nhiệt điện cool down > <làm nóng occur /əˈkɜːr/ (v) xảy ra temperature (n): nhiệt độ survive /səˈvaɪv/ (v): sống sót seriously (adv): một cách nghiêm trọng serious (adj) nghiêm trọng untidy (adj) lôi thôi, lếch thếch earth’s surface (n) bề mặt trái đất global warming (n) sự nóng lên toàn cầu UNIT 7 - Lesson 1: Getting Started A Project on /page 6 1. Listen and Read a. Find a word/ phrase that means. (Tìm một từ/ cụm từ mà có nghĩa) 1. no longer alive (không còn sống = chết): 2. growing or living in, on or near water (lớn lên hoặc sống trong hoặc gần nước) : 3. throwing away something you do not want, especially in a place which is not allowed (ném đi thứ gì mà bạn không muốn, đặc biệt là ở nơi mà không được cho phép = thải) : .. 4. a substance that can make people or animals ill or kill them if they eat or drink it (một chất có thể gây bệnh cho người hoặc động vật hoặc giết họ nếu họ ăn hoặc uống nó) : . 5. made unclean or unsafe to use (làm cho không sạch hoặc không an toàn khi sử dụng) : 6. to think of an idea or a plan (nghĩ về một ý tưởng hoặc một kế hoạch): REMEMBER “Bless you” là một thành ngữ. Sau Khi ai đó hắt xì, bạn sẽ nói “Bless you!” - “I can't believe my eyes!”(Tôi không thể tin vào mắt mình!) Dùng để diễn tả sự ngạc nhiên b. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.) 1. Where are Nick and Mi?(Nick và Mi ở đâu?) => .. 2. What does the water in the lake look like? (Nước ở trong hồ trông như thế nào?) => .. 3. Why is Mi surprised when they get closer to the lake? (Tại sao Mi ngạc nhiên khi đến gần hồ?) => 4. What is the factory dumping into the lake?(Nhà máy xả thải cái gì xuống hồ?) => .. 5. Why is Nick sneezing so much?(Tại sao Nick hắt xì nhiều?) => c. Tick true (T), false (F), or no information (NI). (Chọn đúng (T) hay sai (F), hoặc không có thông tin (NI)) 1. The water in the lake has been polluted by a ship. _____________ . 2. Water pollution in the lake has made the fish die. _____________ . 3. Aquatic plants may also die because of the polluted water. _____________ . 4. Nick wouldn’t sneeze so much if the air was clean. _____________ . 5. Nick and Mi will give a talk about water and pollution. _____________ . 2. There are different types of pollution. Write each type under a picture. land pollution, water pollution, noise pollution, air pollution, light pollution, radioactive pollution , visual pollution , garbage dump, thermal pollution 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9 3. Complete the sentences with the types of pollution. 1. When __________________________ happens, the water temperature in streams, rivers, lakes, or oceans changes. 2. ______________________occurs when the atmosphere contains gases, dust, or fumes in harmful amounts. 3. When radiation goes in to the land, air or water, it is called __________________________. 4. Too much use of electric lights in cities may cause __________________________. 5. __________________________ is the contamination of lakes, rivers, oceans, or ground water, usually by human activities. 6. __________________________ happens when human activities destroy the Earth’s surface. 7. __________________________ occurs because there are too many loud sounds in the environment. 8. The sight of too many telephone poles, advertising billboards, overhead power lines, or shop signs may cause __________________________ . 4. Work in groups, which types of pollution in 3 does your neighbourhood face? Rank them in order of seriousness. Give reason for your group’s order.(Làm theo nhóm. Loại ô nhiễm nào trong phần 3 mà xóm bạn đối mặt? Sắp xếp mức độ nghiêm trọng. Đưa ra lý do cho thứ tự nhóm.) Vote for the group with the best reason. (Bầu cho nhóm có lý do tốt nhất.) Example 1 - Air pollution —> noise pollution —> visual pollution - Air pollution does harm to your health. Noise pollution can make you stressed. Visual pollution is not good for sight around. .. .. .. .. .. .. Example 2 My neighborhood is facing with 3 types of pollution. The water pollution is the most serious problem, then the noise pollution and the last is visual pollution. Water pollution affects our whole life. There is not enough clean water to drink, and to use for daily activities. The factory near by has released a lot of chemicals, which kill fish and make the water unusable. We might also catch diseases, especially cancer. Noise pollution is caused by too much traffic. They always honk the car’s horn. And visual pollution is caused by too many telephone poles, advertising billboards, overhead power lines. Dịch bài: Khu dân cư của tôi đang phải đối mặt với 3 loại ô nhiễm. Ô nhiễm nước là nghiêm trọng nhất, sau đó là ô nhiễm tiếng ồn và cuối cùng là ô nhiễm tầm nhìn. Ô nhiễm nước ảnh hưởng toàn bộ cuộc sống của chúng tôi. Không có đủ nước sạch để uống và sinh hoạt hàng ngày. Nhà máy gần đó đã thải ra nhiều hóa chất, giết chết cá và làm nước không thể uống được. Chúng tôi cũng có thể mắc phải những căn bệnh, đặc biệt là ung thư. Ô nhiễm tiếng ồn gây ra bởi có quá nhiều xe cộ. Họ lúc nào cũng bấm còi ô tô. Và ô nhiễm tầm nhìn gây ra do quá nhiều dây điện thoại, biển quảng cáo và dây điện ngay trên đầu. Your turn to write Unit 7 Lesson 2 : A Closer Look 1/ page 8 Vocabulary 1. Complete the table with appropriate verbs, nouns, and adjectives.(Hoàn thành bảng vời động từ thích hợp, danh từ và tính từ thích hợp.) Verb (Động từ) Noun (Danh từ) Adjective (Tính từ) to poison (1) poison poisonous (2) ____________________ contamination contaminant contaminated to pollute pollution (3) ____________________ (4) ____________________ to die (5) ____________________ dead to damage damage (6) ____________________ 2. Complete the sentences with the words from the table in 1. You do not need to use all the words. The first letter of each word has been provided 1. The ____________________ chemical waste is dumped in to the river. (Chất thải hóa chất độc hại được thải ra sông.) 2. Do you know what ____________________ cause air pollution. (Bạn có biết chất gây ô nhiễm nào gây nên ô nhiễm không khí không?) 3. The ____________________ fish are floating in the water. (Cá chết nổi trên nước.) 4. Don’t drink that water. It’s ____________________ .(Đừng uống nước đó. Nó bị nhiễm độc rồi.) 5. The acid rain has caused ____________________ to the trees in this area. (Mưa axit đã gây nên sự nguy hại cho cây trong khu vực này.) 6. If we ____________________ the air, more people will have breathing problems. (Nếu chúng ta làm ô nhiễm không khí, ngày càng có nhiều người gặp vấn đề về hô hấp.) REMEMBER : NGUYÊN NHÂN VÀ KẾT QUẢ CAUSE ( Nguyên nhân) Từ, cụm từ chỉ ra dấu hiệu nhận biết NGUYÊN NHÂN : 1. Because / since ( vì,bởi vì)+ clause Example: Because/ Since the water is polluted, the fish are dead. (Bởi vì nước ô nhiễm, cá bị chết.) 2. due to/ because of +sth Example: The fish are dead due to( because of) the polluted water EFFECT ( KẾT QUẢ) Từ, cụm từ chỉ ra dấu hiệu nhận biết KẾT QUẢ: 1. so + clause Example The water is polluted, so the fish are dead. 2. to cause sth : gây ra - to lead to sth : dẫn đến - to result in sth : dẫn đến Example The polluted water causes(results) in the death of the fish. The experiment resulted in success. (Thí nghiệm đã cho kết quả thành công). 3. To make sb/sth do sth : làm cho, khiến Example: The polluted water makes the fish die. 3. a. Decide which sentence in each pair of sentences is a cause and which is an effect. Write C (for cause) or E (for effect) next to each sentence. Note that the words in brackets relate to Activity 3b. (Quyết định câu nào trong mỗi cặp câu là nguyên nhân và cái nào là hậu quả. Viết C hoặc E cho mỗi câu. Ghi chú những từ trong ngoặc đơn liên quan đến Hoạt động 3b.) 1. _______ People throw litter on the ground.(Người ta ném rác trên đất.) (C) _______ Many animals eat the litter and become sick. (Nhiều động vật ăn rác và bị bệnh.) (E) 2. _______ Ships spill oil in oceans and rivers. (Những con tàu chảy dầu ra đại dương và sông.) _______ Many aquatic animals and plants die. (Nhiều động vật dưới nước và cây bị chết.) 3. _______ Household dump waste into the river. (Những hộ gia đình thải rác ra sông.) _______ It is polluted. (Sông bị ô nhiễm.) 4. _______ Their children have birth effects. (Con cái của họ bị ảnh hưởng khi sinh ra) _______ The parents were exposed to radiation. (Ba mẹ bị nhiễm phóng xạ.) 5. _______ We can’t see the stars at night. (Chúng ta không thể thấy những ngôi sao vào ban đêm.) _______ There is too much light pollution. (Có quá nhiều ô nhiễm ánh sáng.) b. Combine the sentences in each pair into a new sentence that show a cause/ effect relationship. Use the cause or effect signal word or phrase given in brackets. 1. People throw litter on the ground. Many animals eat the litter and become sick. ( because) -> Because people throw litter on the ground, many animals eat it and become sick . -> Many animals eat the litter and become sick because people throw litter on the ground. 2. Ships spill oil in oceans and rivers. Many aquatic animals and plants die. ( lead to) -> .. 3. Household dump waste into the river. It is polluted. (so) -> .. 4. Their children have birth effects. The parents were exposed to radiation. ( since) -> .. 5. We can’t see the stars at night. There is too much light pollution. ( due to) -> .. 4. Work in groups. Look at the pairs of pictures. Give as many sentences as possible to show cause/ effect relationships. (Làm theo nhóm. Nhìn vào những cặp hình. Đưa ra nhiều câu để thể hiện nguyên nhân/ kết quả.) Ex: People cough because they breathe in the fumes from cars. (Người ta ho vì họ hít thở khói từ xe hơi.) The fumes from cars make people cough. People cough due to ( because of) the fumes. Fumes from the cars result in ( lead to) people's cough. There are fumes from the cars so people cough. . .. PRONUNCIATION Đánh dấu nhấn âm trên từ có âm kết thúc là “-ic và –al” Khi thêm một hậu tố -ic vào một từ thì sẽ làm từ đó thay đổi cách nhấn âm. Ta sẽ nhấn âm trước ngay hậu tố thêm vào. Hay nói cách khác ta sẽ nhấn âm ngay trước hậu tố -ic của một từ. Ex: atom => a’tomic; po' etic Khi thêm một hậu tố -al vào một từ thì sẽ không làm thay đổi cách nhấn âm của từ đó. Ex: 'music => 'musical Lưu ý: Nếu một từ có thể dùng cả hai hậu tố: một hậu tố là -ic và một hậu tố khác là -al, thì giữa hai từ này có cùng một cách nhấn âm. Ex: e'conomy => eco'nomic => eco'nomical 5. Listen and mark the stress in each word, then repeat it.(Nghe và đánh dấu nhấn trong mỗi từ, sau đó lặp lại.) 1.ar'tistic 2.ath'letic 3.historic 4.historical 5.logical 6.physical 7.heroic 8.poetic 9.botanic 10.botanical Unit 7 Lesson 3: A Closer Look 2/ page 9 Grammar 1: Conditional Sentence Type 1 Câu điều kiện loại 1( Review) Khái niệm về câu điều kiện loại 1 Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: Mệnh đề điều kiện ( Nếu) Mệnh đề chính ( thì) If + S + V1/V(s/es) S + will + V1 IF + thì hiện tại đơn Will + Động từ nguyên mẫu ( V1) Lưu ý: Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính ( MĐ thì) đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa. Ví dụ: You will pass the exam if you work hard. (Bạn sẽ thi đậu nếu bạn học tập chăm chỉ.) => If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ thi đậu) 1. Put the verbs in the brackets into the correct form. 1. If we ( recycle)_______________ more, we ( help)_______________ the earth. (Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn; chúng ta sẽ giúp Trái đất.) 2. Factories ( not dump)__________________ waste into rivers if the government (fine) _______________ them heavily. (Những nhà máy sẽ không xả chất thải vào sông nếu chính phủ phạt họ thật nặng.) 3. If people ( travel)_______________ to work by bus, there ( be)_______________ fewer fumes. (Nếu người ta đi làm bằng xe buýt, sẽ ít có khí thải xe hơi hơn.) 4. We ( save)_______________ thousands of trees if we ( not waste)_______________ paper. (Chúng ta sẽ cứu hàng ngàn cây nếu chúng ta không lãng phí giấy.) 5. If we ( use)_______________ water carefully, more people ( have)_______________ fresh water. (Nếu chúng ta sử dụng nước cẩn thận, ngày càng có nhiều người có nước sạch.) 2. Combine each pair of sentences to make a conditional sentence type 1. 1. Students are more aware of protecting the environment .Teachers teach environmental issues at school. . 2. Light pollution happens . Animals change their behaviour patterns. (cách ứng xử ) . 3. The levels of radioactive pollution decrease .We switch from nuclear power to renewable energy sources. 4. The water temperature increases. Some aquatic creatures are unable to reproduce. 5. People get more disease .The water is contaminated. Grammar 2: Conditional Sentence Type 2 Câu điều kiện loại 2 Khái niệm về câu điều kiện loại 2: Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại. Cấu trúc: Mệnh đề điều kiện ( Nếu) Mệnh đề chính ( thì) If + S + V(ed/V2) S + would/ could/ might + V1 IF + I,you, we,they,he,she,it + were IF + I,he,she,it + were/was S + would/ could/ might + V1 3. Match if clause in A with a suitable main clause in B. A B 1. If I were you, 2. If Lan wasn’t ill, 3. If there were fewer cars on the road, 4. If people really cared about environment, 5. If there was no fresh water in the world, a. what would happen? b. I would look for a new place to live. c. she would join our tree planting activity. d. there would be less pollution. e. they wouldn’t dump waste into the lake. 4. Put the verbs in brackets into the correct form. (Đặt những động từ ngoặc đơn thành hình thức đúng.) 1. If you (be)_______ the president, what ( you/do)______________________ to help the environment? 2. They get sick so often. If they ( exercise)______________ more, they (be) ____________ healthier. 3. If I ( have)__________ one million US dollars, I ( build)__________________ more parks in our city. 4. Ngoc’s mother is unhappy. If Ngoc ( tidy)________________ her room every day, her mother ( not be) __________________ so upset. 5. There isn’t a garden at our house. If there ( be)____________ , we ( gow)_____________ vegetables. 5. Write a conditional sentence type 2 for each situation. Ex1 : People throw rubbish in the street. The street doesn’t look attractive. -> If people didn’t throw rubbish in the street, it would look attractive. 2. There are so many billboards in our city. People can not enjoy the view. . 3. There is so much light in the city at night. We can not see the stars clearly. . 4. We turn on the heater all the time.We have to pay three million dong for electricity a month. . 5. The karaoke bar makes so much noise almost every night. The residents complain to its owner. . 6. She has a headache after work every day. She works in a noisy office. . 6. Chain Game: Trò chơi nối kết A: If each person plants a tree, there will be a lot of trees. (Nếu mỗi người trồng 1 cái cây, sẽ có nhiều cây.) B: If there are a lot of trees, the air will be cleaner. (Nếu có nhiều cây, không khí sẽ sạch hơn.) C: If the air is cleaner, fewer people will be ill. (Nếu không khí sạch hơn, sẽ ít người bị bệnh.) D: If there were fewer people ill, . .Unit 7 Lesson 4: A Communication /page 11 1. Noise pollution is more common and more damaging than many people realise. The Green Organization is doing a survey on how much teenagers know about this type of pollution. Help them answer the questions. (Ô nhiễm tiếng ồn phổ biến hơn và gây hại hơn nhiều người nhận thấy. Tổ chức Xanh đang làm một khảo sát về bao nhiêu thanh niên hiểu biết về loại ô nhiễm này. Giúp họ trả lời câu hỏi.) 1. Noise is (Ô nhiễm tiếng ồn là...) A. any sound that makes you relaxed and peaceful B. any sound that is loud and constant . C. any sound that you hear in the street. 2. A unit is used to measure the loudness of sounds is decibel (dB). Noise pollution happens when a sound’s loudness is (. Một đơn vị đo độ ồn của âm thanh là deciben (dB). Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi độ lớn của âm thanh là...) A. more than 30 dBs (hơn 30 dBs) B. more than 50 dBs. (hơn 50 dBs) C. more than 70 dBs. (hơn 70 dBs) 3. Which of the following noises can cause permanent hearing loss after eight hours? A. motorcycle B. Ocean wave C. Whistling (tiếng sáo) 4. Which of the following noises can cause immediate and permanent hearing loss. A. Motorcycle B. Concert C. Vacuum cleaner 5. If you experience noise pollution for a long time, you can have . and hearing loss. (Nếu bạn trải qua ô nhiễm tiếng ồn trong một thời gian dài, bạn có thể bị ... và mất khả năng nghe) A. headaches B. high blood pressure C. both A and B 6. If you are listening to music and other people can hear the sounds from your headphones, what does it mean? A. The sounds are too loud. B. You like music a lot . C. Other people don’t like the music . 7. What is a symption showing that noise is affecting you? A. There seems to be a ringing or buzzing in your ears. (Dường như có tiếng chuông hoặc tiếng rù rì trong tai bạn.) B. You jump up and down . C. You fall asleep as soon as you lie down in bed. 8. Which of the following ways can reduce the effects of noise pollution? A. wearing earplugs when you go to concerts or other loud events B. Listening to music through headphones or headsets at safe levels. C. Both A and B (Cả A và B) 2. Compare your answers with those of a classmate. How many different answers have you got? (So sánh câu trả lời của với những bạn học. Bạn có bao nhiêu câu trả lời khác.) 3. Now listen to a short presentation about noise pollution. How many correct answers have you got? (Nghe một bài thuyết trình về ô nhiễm tiếng ồn. Bạn có bao nhiêu câu trả lời đúng?) 4. Work in groups. Discuss other ways to prevent noise pollution. (Làm theo nhóm. Thảo luận những cách khác đê ngăn ô nhiễm tiếng ồn.) Vote for the best ways. (Bầu cho cách hay nhất) - You should wear earplug when you go the concert or other loud events. - And you should listen to music through headphones or headsets at safe levels. . Unit 7 Lesson 5: Skills 1/ page 12 Reading 1. Work in pairs. One of you look at picture A, and the other look at picture B on page 15. Ask each other questions to find out the differences between your pictures. (Làm theo cặp. Một trong các bạn nhìn vào hình A và bạn khác nhìn vào B trong trang 15. Đặt câu hỏi để tìm ra điểm khác nhau giữa hai bức hình.) What can you see in picture A? What can you see in picture B? The ducks are white. (A flock of white ducks) The ducks are black.( Những con vịt thì đen.) They’re going to swim in the the lake. After simming in the lake , the ducks become black. 2. Mi and Nick have decided to give a presentation on water pollution to the class. Read what they have prepared and answer the questions. (Mi và Nick đã thảo luận thuyết trình về ô nhiễm nước cho lớp. Đọc những gì họ đã chuẩn bị và trả lời câu hỏi.) 1. What does the second paragraph tell you about? (Đoạn văn thứ hai nói cho bạn biết điều gì?) => . 2. What does the third paragraph tell you about? (Đoạn văn thứ ba nói cho bạn điều gì?) => . 3. What is groundwater? (Nước ngầm là gì?) => . 4. What are point source pollutants? (Những chất gây ô nhiễm nguồn là gì?) => . 5. What are non-point source pollutants? (Những chất gây ô nhiễm không nguồn là gì?) => . 6. Why do people use pesticides? (Tại sao người ta sử dụng thuốc trừ sâu?) => . 3. Read the text again and complete the notes about the effects of water pollution. Fill each blank with no more than three words. 1. If the drinking water is untreated, an outbreak of ___________________ may happen. 2. People drinking contaminated water may __________________. 3. Fish, crabs or birds, may also die because of __________________ 4. Other animals may become ill if they eat the __________________ animals. 5. Herbicides kill both weed and __________________. Speaking 4. Work in groups and discuss the solutions to water pollution. Make notes of your answers. (Làm việc theo nhóm và thảo luận những giải pháp cho ô nhiễm nước. Ghi chú những câu trả lời của bạn.) Solution 1: Avoid using pesticides and herbicides. Solution 2: Plant trees near bodies of water so that when it rains, the topsoil with pesticides and chemicals on the land will not get washed away and carried on the sea.( Trồng cây gần các vùng nước để khi trời mưa, lớp đất trên có thuốc trừ sâu và hóa chất trên đất không bị cuốn trôi ra biển.) Solution 3: Don’t use plastics. Say no to straws, plastic cups, and plastic utensils when you dine and get out in the beach.( Không sử dụng đồ nhựa. Nói không với ống hút, cốc nhựa và đồ dùng bằng nhựa khi bạn dùng bữa và đi chơi ở bãi biển.) Solution 4: Educate your family, friends, and neighbors about ways to reduce their contributions to pollution. (Giáo dục gia đình, bạn bè và hàng xóm của bạn về các cách để giảm thiểu các việc làm gây ô nhiễm của họ.) Solution 5: If you live near a local body of water, join a group working to clean up local beaches, lakes, rivers or oceans. (Nếu bạn sống gần vùng sông mước, hãy tham gia vào nhóm để làm sạch các bãi biển, hồ, sông hoặc đại dương ở địa phương.) Solution 6: Fine heavily companies or people that throw garbage into the rivers and the sea. (Phạt nặng những công ty hoặc những người đổ rác ra sông và biển.) Solution 7: Keep your car in good repair. If your car leaks oil and other chemicals, they can leach into the groundwater beneath the soil. (Luôn bảo dưỡng xe của bạn. Nếu ô tô của bạn bị rò rỉ dầu và các hóa chất khác, chúng có thể ngấm vào mạch nước ngầm bên dưới đất.) 5. Now complete the diagram of water pollution. Use the information from the text for the causes and effects and your group’s ideas for the solutions. (Bây giờ hoàn thành biểu đồ về ô nhiễm nước. Sử dụng thông tin từ bài văn cho dẫn chứng nguyên nhân và hậu quả) Water pollution Definition( Định nghĩa) . Cause ( Nguyên nhân) .. Effect ( Hậu quả) .. .. Sollution ( Giải pháp) 6. Make a presentation about water pollution based on the diagram. Example Hello everybody, now I am going to tell you about water pollution . First, the definition of it is the contamination of bodies of water such as lakes, rivers, oceans and groundwater. There are two reasons why they are polluted: point source pollutants and non- point source pollutamt. Point source pollutants are industrial waste, sewage, pesticides, herbicides. Non-point pollutants are pollutants from storm water and atmosphere. There are a lot of effects that water pollution may cause. Human and animals may die if they drink contaminated water. Plants will be killed by pollutants as well. So what we can do to solve the problem? Goverment should give heavy fines to companies that are found doing this. We also educate companies about the environment and give tax breaks to companies that find “clean” ways to dispose of their waste. Dịch Xin chào mọi người, bây giờ tôi sẽ nói với các bạn về ô nhiễm nước. Đầu tiên, định nghĩa về nó là sự ô nhiễm của các vùng nước như hồ, sông, đại dương và nước ngầm. Có hai lý do khiến chúng bị ô nhiễm: chất ô nhiễm có nguồn điểm và chất ô nhiễm không có nguồn. Các chất gây ô nhiễm nguồn điểm là chất thải công nghiệp, nước thải, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ. Chất ô nhiễm không nguồn điểm là chất ô nhiễm từ nước mưa và khí quyển. Có rất nhiều ảnh hưởng mà ô nhiễm nước có thể gây ra. Người và động vật có thể chết nếu uống nước bị ô nhiễm. Thực vật cũng sẽ bị giết bởi các chất ô nhiễm. Vậy chúng ta có thể làm gì để giải quyết vấn đề? Chính phủ nên phạt nặng các công ty bị phát hiện làm điều này. Chúng tôi cũng giáo dục các công ty về môi trường và giảm thuế cho các công ty tìm ra cách “sạch” để xử lý chất thải của họ. Now your turn to speak: . . Unit 7 Lesson 6: Skills 2/page 13 Listening 1. Describe what you see in the pictures and talk about relationship between them. (Miêu tả những gì bạn xem trong hình và nói về mối quan hệ giữa chúng.) - The first picture shows an algal bloom in coastal seawater. (Hình ảnh đầu tiên cho thấy sự nở hoa của tảo trong nước biển ven bờ.) - The second picture shows the cooling towers from a power station. (Hình ảnh thứ hai cho thấy các tháp làm mát từ một trạm điện.) - They are both related to thermal pollution. (Cả hai đều liên quan đến ô nhiễm nhiệt.) 2. Listen to part of a conversation on TV between a reporter and an environmentalist about thermal pollution. Complete the diagram. Use more than three words for each blank. Thermal pollution: (Ô nhiễm nhiệt) Definition: Water getting (1) ___________________ or (2) ___________________ Causes: Power plants using water to (3) ___________________ equipment. Discharge of cold water into (4) ___________________ Effects: (5) ___________________ decreasing oxygen. Less oxygen harming (6) ___________________ (7) ___________________ alga blooms being other effect. Can change (8) ___________________ of the water and (9) ___________________ fish. Solutions: Building cooling towers to (10) ___________________ the water. Writing 3. Work in pairs. Discuss the causes and effects of one type of pollution in your area. Make notes in the diagram. (Làm theo cặp.
Tài liệu đính kèm:
- note_book_grade_8_unit_789_for_online_lesson.docx