Rèn luyện kĩ năng thực hành về các dạng biểu đồ thường gặp

Rèn luyện kĩ năng thực hành về các dạng biểu đồ thường gặp

I. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THƯỜNG GẶP

1.Nhóm biểu đồ cơ bản.

a. Dạng biểu đồ thể hiện sự phát triển.

- Dạng biểu đồ này phản ánh đầy đủ các hiện tượng, sự vật địa lí về phương diện động lực, quá trình phát triển, tình hình phát triển

- Đối với yêu cầu phải vẽ biểu đồ thể hiện sự phát triển thì có thể sử dụng hai dạng: Biểu đồ cột hoặc biểu đồ đường (hay còn gọi là biểu đồ đồ thị hoặc biểu đồ đường biểu diễn).

b. Dạng biểu đồ thể hiện cơ cấu

- Đây là dạng biểu đồ phản ánh cơ cấu của các hiện tượng địa lí.

- Về lí thuyết có hai dạng: biểu đồ tròn và biểu đồ vuông. Hai dạng này có giá trị như nhau nhưng nên chọn biểu đồ tròn vì dễ vẽ và tốn ít thời gian hơn.

2.Nhóm biểu đồ biến dạng từ dạng cơ bản.

- Nhóm biểu đồ biến dạng từ dạng cơ bản thường khó vẽ hơn và nếu như nắm vững các dạng biểu đồ cơ bản thì sẽ dễ vẽ hơn các dạng này.

- Khó có thể thống kê được các biểu đồ thuộc dạng biến đổi. Dẫu sao trên thực tế, cần đặc biệt chú ý đến hai dạng sau đây.

 

doc 10 trang Phương Dung 28/05/2022 7000
Bạn đang xem tài liệu "Rèn luyện kĩ năng thực hành về các dạng biểu đồ thường gặp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG THỰC HÀNH
VỀ CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THƯỜNG GẶP
I. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THƯỜNG GẶP
1.Nhóm biểu đồ cơ bản.
a. Dạng biểu đồ thể hiện sự phát triển.
- Dạng biểu đồ này phản ánh đầy đủ các hiện tượng, sự vật địa lí về phương diện động lực, quá trình phát triển, tình hình phát triển 
- Đối với yêu cầu phải vẽ biểu đồ thể hiện sự phát triển thì có thể sử dụng hai dạng: Biểu đồ cột hoặc biểu đồ đường (hay còn gọi là biểu đồ đồ thị hoặc biểu đồ đường biểu diễn).
b. Dạng biểu đồ thể hiện cơ cấu
- Đây là dạng biểu đồ phản ánh cơ cấu của các hiện tượng địa lí.
- Về lí thuyết có hai dạng: biểu đồ tròn và biểu đồ vuông. Hai dạng này có giá trị như nhau nhưng nên chọn biểu đồ tròn vì dễ vẽ và tốn ít thời gian hơn.
2.Nhóm biểu đồ biến dạng từ dạng cơ bản.
- Nhóm biểu đồ biến dạng từ dạng cơ bản thường khó vẽ hơn và nếu như nắm vững các dạng biểu đồ cơ bản thì sẽ dễ vẽ hơn các dạng này.
- Khó có thể thống kê được các biểu đồ thuộc dạng biến đổi. Dẫu sao trên thực tế, cần đặc biệt chú ý đến hai dạng sau đây.
a. Dạng biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu.
- Biểu đồ dạng miền
Dạng biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu tất nhiên là phản ánh cơ cấu, nhưng không phải đơn thuần như dạng cơ bản, mà liên quan tới sự chuyển dịch hay sự thay đổi.Biểu đồ thích hợp hơn cả theo yêu cầu thể hiện sự chuyển dịch là biểu đồ dạng miền.
Có hai tín hiệu cơ bản để làm cơ sở để chọn biểu đồ dạng miền:
+ Thứ nhất là yêu cầu từ câu hỏi. Câu hỏi thường yêu cầu: vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự chuyển dịch (hoặc sự thay đổi) cơ cấu → Đây là tín hiệu đầu tiên phải nhanh chóng phát hiện ra khi đọc câu hỏi.
+ Thứ hai là từ bảng số liệu đã cho. Nếu câu hỏi yêu cầu sự chuyển dịch cơ cấu ( hoặc thể hiện cơ cấu) mà số liệu tương đối nhiều năm, cụ thể phải ≥ 3 năm → Đây là tín hiệu thứ hai để khẳng định cần phải chọn biểu đồ miền.
b. Dạng biểu đồ kết hợp
- Là dạng kết hợp giữa biểu đồ đường và biểu đồ cột.
- Ưu điểm: Đây là dạng biểu đồ kết hợp giữa biểu đồ cột và biểu đồ đường. Trên cùng một hệ trục tọa độ (dĩ nhiên là phải có hai trục tung) có thể thể hiện được nhiều lượng thông tin trên cơ sở số liệu đã cho.
Dạng này rất dễ nhận ra. Vấn đề còn lại là việc chọn cách thể hiện sao cho thích hợp nhất.
Ngoài hai dạng trên còn có các dạng khác như: biểu đồ hai nửa hình tròn ( hai nữa hình tròn úp vào nhau để thể hiện xuất, nhập khẩu ) Tuy nhiên, các dạng này thường ít gặp.
II. QUY TRÌNH VẼ BIỂU ĐỒ
Khi vẽ biểu đồ về nguyên tắc cần tuân theo những trình tự sau đây:
1. Chọn dạng biểu đồ
Chọn dạng biểu đồ là bước khởi đầu có ý ngĩa về mặt định hướng. Dĩ nhiên nếu việc lựa chọn không đúng hay không thích hợp thì biểu đồ sẽ sai.
Vậy căn cứ vào đâu để chọn đúng dạng biểu đồ?
Có hai căn cứ:
- Căn cứ vào câu hỏi: Yêu cầu của câu hỏi chính là căn cứ hàng đầu để lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp. Cần phải đọc kĩ câu hỏi để xác định yêu cầu của đề ra.Thông thường có ba cách hỏi với các yêu cầu khác nhau: Yêu cầu rất chung chung, yêu cầu cụ thể và yêu cầu có lựa chọn. Từ đó có thể chọ biểu đồ thích hợp.
- Căn cứ vào số liệu cho trước trong câu hỏi
Bảng số liệu trong câu hỏi cũng là một căn cứ để lựa chọn dạng biểu đồ. Nhìn chung, căn cứ này không quan trọng bằng căn cứ vào yêu cầu của câu hỏi, nhưng trong một số trường hợp cụ thể nó lại có giá trị đặc biệt như dạng biểu đồ miền.
2. Xử lí số liệu
Trong bảng số liệu có hai dạng số liệu đó là số liệu tinh và số liệu thô. Vậy làm thế nào để biết được số liệu tinh hay thô? Việc nhầm lẫn giữa hai số liệu này dẫn đến việc vẽ sai biểu đồ.
Để phân biệt được số liệu tinh hay thô phải căn cứ vào yêu cầu của câu hỏi.
- Số liệu tinh: là số liệu không cần phải xư lí, có thể sử dụng ngay trong biểu đồ.
- số liệu thô là số liệu cần phải xử lí thì mới có thể vẽ được biểu đồ như yêu cầu của câu hỏi.
- Số liệu tinh thường được sử dụng khi câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện sự phát triển (dạng cơ bản) hoặc biểu đồ kết hợp ( dạng biến đổi).
- Số liệu thô thường được sử dụng khi câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ cơ cấu ( dạng cơ bản) hoặc biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch ( dạng biến đổi).
Tuy nhiên, trong một số trường hợp người ta yêu cầu vẽ biểu đồ đường thể hiện sự phát triển nhưng lại phải xử lí.Các trường hợp không tuân theo quy luật này sẽ được nói đến ở phần sau.
3. Vẽ biểu đồ
Sau khi đã lựa chọn được các dạng biểu đồ và xử lí số liệu, bước cuối cùng là vẽ biểu đồ, đây là bước đơn giản và là kết quả cụ thể của hai bước trên.
Đối với bước này cần lưu ý những yêu cầu sau:
- Biểu đồ phải vẽ chính xác, rõ ràng, đẹp.
- Phải có bảng chú giải cho biểu đồ.
- Phải có tên biểu đồ. Có hai cách chú giải: 
→ Chú giải riêng ở bên ngoài biểu đồ. Trong phần chú giải kẻ các ô hình chữ nhật ( hoặc hình rẽ quạt) và điền vào đó các kí hiệu tương ứng với biểu đồ.
→ Chú giải bên trong biểu đồ nghĩa là ghi trược tiếp lên biểu đồ.
Nhìn chung hai cách trên đều sử dụng được và có giá trị ngang nhau, song nên sử dụng cách đầu tiên để nâng cao tính thẩm mĩ.
III. CÁCH VẼ TỪNG DẠNG BIỂU ĐỒ CỤ THỂ
1. Dạng biểu đồ thể hiện sự phát triển
Để thể hiện sự phát triển có thể sử dụng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đường. Thông thường khi bảng số liệu ít năm thì người ta dùng biểu đồ cột. Còn nếu có số liệu của nhiều năm thì người ta vẽ biểu đồ đường. Tuy nhiên đối với mỗi dạng cần có những chú ý sau đây:
a. Đối với biểu đồ đường
Đây là biểu đồ cơ bản để phản ánh sự phát triển của hiện tượng, sự vật địa lí. Chỉ cần căn cứ vào nội dung câu hỏi là có thể xác định được dễ dàng dạng biểu đồ này.
- Phải chú ý đến khoảng cách năm trên trục hoành. Trong bảng số liệu cho trước người ta có thể cung cấp số liệu của nhiều năm. Khi vẽ biểu đồ cần lưu ý, bởi vì khoảng cách năm không chính xác thì đường biểu diễn sẽ phản ánh không đúng tình hình phát triển.
- Cần chọn năm đầu tiên trùng với trục tọa độ và đường biểu diễn bắt đầu từ trục tung tương ứng với bảng số liệu.
b. Đối với biểu đồ cột
Đối với biểu đồ cột thì đơn giản hơn nhưng cần lưu ý cột đầu tiên không dựa vào gốc tọa độ, độ rộng các cột phải bằng nhau, khoảng cách năm hợp lý 
Nhìn chung các dạng biểu đồ thể hiện sự phát triển ít khi phải xử lí số liệu. Tuy nhiên vẫn cần chú ý đọc kĩ câu hỏi để quyết định có phải xử lí số liệu hay không.
Một trong những trường hợp hay gặp là câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng và cho bảng số liệu trong đó có các chỉ tiêu và đơn vị đo rất khác nhau. Với trường hợp cụ thể này cần phải xử lí số liệu bằng cách lấy năm đầu tiên cho bảng số liệu làm mốc ( tính bằng 100), từ đó lần lượt tính ra các năm khác so với năm đầu tiên.
2. Dạng biểu đồ thể hiện cơ cấu
Dạng này thông dụng nhất là hình tròn. Khi vẽ hình tròn cần lưu ý một số điểm sau đây:
- Trước hết cần phải xem xét kĩ số liệu. Số liệu có thể ở hai dạng là: số liệu tuyệt đối và số liêu tương đối. Trong trường hợp này người ta thường cho số liệu của ít năm.
+ Nếu bảng số liệu cho số liệu tuyệt đối thì ( ví dụ như : nghìn người, triệu tấn, triệu USD ) thì buộc phải xử lí chúng thành phần tăm (%) và chỉ cần đưa vào bài làm bảng số liệu mà không cần đưa cách tính.
+ Nếu bảng số liệu cho số liệu tương đối (%) thì đây là số liệu tinh không cần phải xử lí.
- Tiếp theo cần chú ý đến bán kính đường tròn. Có thể gặp các trường hợp sau:
+ Nếu là số liệu tuyệt đối thì cần phải xử lí ra % thì bán kính của đường tròn phải khác nhau. Khi vẽ cần phải tính toán bán kính đường tròn tương ứng với số liệu tuyệt đối của các năm (cách tính bán kính đường tròn chỉ yêu cầu đối với các HS thi ĐH nên sẽ đề cập sau).
+ Nếu là số liệu tương đối thì bán kính đường tròn có thể bằng nhau.
3. Dạng biểu đồ thể hiện chuyển dịch cơ cấu
Dạng biểu đồ này thực chất là dạng biểu đồ cơ cấu. Khi lựa chọn dạng biểu đồ cần lưu ý: biểu đồ tròn nghiêng về thể hiện cơ cấu trong một, hai, ba năm. Còn biểu đồ miền thực chất vẫn thể hiện cơ cấu trong khoảng thời gian dài với nhiều năm. 
Thay vì vẽ biểu đồ miền một số HS vẽ biểu đồ tròn hoặc cột. Cách vẽ này không sai nhưng rõ ràng không thích hợp để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu. Ngay cả về mặt hình thức trên trang giấy của HS vẽ chi chít những hình tròn hay hình cột đã là một sự vô lí rồi. Vì thể nếu thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu qua nhiều năm mà vẽ biểu đồ tròn hay cột thì không được tính điểm
- Đối với biểu đồ miền cần lưu ý đến bảng số liệu đã cho. Nếu phải xử lí số liệu trong bài làm chỉ cần đưa ra bảng số liệu để thể hiện sự hiểu bài của mình.
- Khi vẽ biểu đồ cần lưu ý:
+ Trục tung thể hiện % từ 0-100%, còn trục hoành thể hiện thời gian ( năm). 
+ Năm đầu tiên của trục hoành nằm trên trục tọa độ và như vậy điểm bắt đầu của tất cả các đường biểu diễn đều xuất phát từ trục tung, đồng thời phù hợp với phần trăm được tính toán.
+ Khoảng cách năm trên trục hoành phải phù hợp với các năm đã cho trong bảng số liệu.
+ Chú giải có thể trực tiếp trên biểu đồ hoặc để bên ngoài biểu đồ.
Vẽ biểu đồ miền thực chất là vẽ đường biểu diễn ( tương tự như vẽ biểu đồ đường). Tuy theo yêu cầu của câu hỏi, có thể vẽ một, hai hay ba đường. Các đường này chính là ranh giới giữa các miền trong biểu đồ.
Vẽ biểu đồ miền thực chất là vẽ đường biểu diễn (tương tự như vẽ biểu đồ đường). Tùy theo yêu cầu của câu hỏi, có thể vẽ một, hai hay ba đường. Các đường này chính là ranh giới giữa các miền trong biểu đồ.
4. Dạng biểu đồ kết hợp
Dạng biểu đồ kết hợp đúng như tên gọi của nó là dạng biểu đồ có khả năng thể hiện cả sự phát triển lẫn cơ cấu với lượng thông tin khá phong phú. Trong địa lí lớp 12 thông dụng nhất là biểu đồ kết hợp đường và cột. Vì vậy, cách vẽ biểu đồ này cần nắm vững cách vẽ BĐ cột và đường.
TỔNG HỢP CÁC BÀI TẬP BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ 12
GV HỒ VĂN VIỆT – THPT CÙ HUY CẬN
MỘT SỐ PHÉP TÍNH THƯỜNG GẶP KHI VẼ BIỂU ĐỒ
 TT
 Đối tượng cần tính
Đơn vị
Công thức
1
Mật độ
dân số
Người/ km2
Mật độ dân số = 
Số dân
Diện tích
2
Sản lượng
Tấn, nghìn tấn hoặc triệu tấn
Sản lượng = Năng suất x Diện tích
3
Năng suất
Tạ/ ha 
Năng suất =
Sản lượng 
Diện tích
4
Bình quân đất 
trên người
m2/ người
Bình quân đất =
Diện tích đất
Số người
Bình quân 
thu nhập
USD/ người
BQ thu nhập =
Tổng thu nhập
Số người
Bình quân lương thực theo đầu người
Kg/ người
BQ lương thực = 
Sản lượng lương thực 
Số người 
5
Từ %, tính giá trị 
tuyệt đối
Theo số liệu gốc
Lấy tổng thể x số %
6
Tính cơ cấu 
%
Lấy từng phần 
x 100
Tổng thể 
7
Tính tốc độ 
tăng trưởng
%
Số liệu của năm cần tính x 100
 Số liệu năm đầu tiên trong BSL
(Năm đầu tiên trong bảng số liệu lấy làm 100%)
8
Cán cân thương mại
Tổng kim ngạch xuất – nhập khẩu
USD
(Đồng)
Cán cân thương mại = Xuất khẩu – Nhập khẩu
Tổng kim ngạch XNK = Xuất khẩu + Nhập khẩu
9
Tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên 
%
 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên = Tỉ suất sinh – tỉ suất tử.
(Lưu ý đổi từ sang bằng cách chia 10)
10
Tính bán kính đường tròn
R (cm)
- R2> R1
- R2= R1 x 
- Chọn R1 = 1 đơn vị bán kính _R2 
(Chọn R1 phù hợp với tờ giấy thi, nếu R2 gấp 1 đến 2 lần R1 thì chọn R1 =2cm, còn nếu R2=>3 lần R1 thì chọn R1=1cm)
Lưu ý: Nếu có R3, R4 thì tương tự:
R3= R1 x , R4= R1 x 
Lưu ý: 1 tấn = 10 tạ = 1000 kg	 1 ha = 10.000 m2 
60 BÀI TẬP CƠ BẢN 
Bài 1: Dân số Việt Nam giai đoạn 1965 – 2006 ( đơn vị: triệu người)
Năm
1965
1975
1979
1989
1999
2006
Số dân
35
47.6
52.5
64.4
76.6
84.2
Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi dân số Việt Nam giai đoạn trên. Nhận xét, giải thích.
Bài 3:	Sản lượng dầu thô của Việt Nam qua một số năm ( Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
1990
1995
1998
2002
2005
Sản lượng
2700
7700
12500
16863
18519
Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác ở nước ta. Nhận xét và giải thích.
Bài 5: Diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 1975 – 2005 ( Đơn vị: nghìn ha)
Năm
1975
1985
1995
2005
Cây CN hàng năm
210.1
600.7
716.7
861.5
Cây CN lâu năm
172.8
470
902.3
1633.6
Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích cây công nghiệp nước ta . Nhận xét và giải thích .
Bài 6: 	Năng suất lúa cả năm của cả nước, ĐBSH và ĐBSCL. (Đơn vị : tạ/ha)
Năm
Cả nước
ĐBSH
ĐBSCL
1995
36.9
44.4
40.2
2000
42.4
55.2
42.3
2005
48.9
56.3
50.4
Vẽ biểu đồ thể hiện năng suất lúa của cả nước, ĐBSH, ĐBSCL. Nhận xét và giải thích.
Bài 9:Tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng qua các năm (Đơn vị: triệu ha)
Năm
1995
2000
2005
2007
Tổng diện tích rừng 
9.3
10.9
12.7
13.1
Rừng tự nhiên
8.3
9.4
10.2
10.5
Rừng trồng
1.0
1.5
2.5
2.6
Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi tổng diện tích, rừng tự nhiên, rừng trồng qua các năm. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài 10:Cho bảng số liệu: Tình hình dân số Việt Nam (Đơn vị: triệu người)
Năm 
1995
1999
2001
2003
2006
Tổng số dân
72,0
76,6
78,7
80,9
84,2
Số dân thành thị
14,9
18,1
19,5
20,9
23,2
Số dân nông thôn
57,1
58,5
59,2
60,0
61,0
Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình dân số Việt Nam qua các năm. Nhận xét và giải thích.
Bài 12:Dân số và diện tích các vùng của nước ta, năm 2008 
Vùng
Dân số(nghìn người)
Diện tích (km2)
Trung du miền núi Bắc Bộ
12317,4
101445,0
Đb Sông Hồng
18545,2
14962,5
Duyên hải miềnTrung 
19820,2
95894,8
Tây Nguyên
5004,2
54640,3
Đông Nam Bộ
12828,8
23605,5
Đb Sông Cửu Long
17695,0
40602,3
Cả nước
86110,8
331150,4
Tính mật độ dân số các vùng năm 2008.
Nhận xét, giải thích .
Bài 13: Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu nước ta giai đoạn 1990 – 2005 (tỉ USD)
Năm
1990
1994
1998
2000
2005
Xuất khẩu
2.4
4.1
9.4
14.5
32.4
Nhập khẩu
2.8
5.8
11.5
15.6
36.8
Tính cán cân thương mại và tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn trên.
Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ gia tăng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 – 2005. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.
Bài 14: Sản lượng than và dầu thô nước ta giai đoạn 1990 – 2006 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
1990
1994
1998
2000
2006
Dầu thô
2700
6900
12500
16291
17200
Than
4600
5900
10400
11600
38900
Vẽ biểu đồ đường thể hiện sự gia tăng sản lượng than và dầu thô nước ta giai đoạn 1990 – 2006. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.
Bài 16: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt ( theo giá so sánh 1994) (Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
Lương thực
Cây công nghiệp
Cây khác
1990
33289.6
6692.3
1116.6
1995
42110.4
12149.4
1362.4
2000
55163.1
21782
1474.8
2005
63852.5
25585.7
1588.5
Tính tốc độ gia tăng giá trị sản xuất ngành trồng trọt giai đoạn 1990 – 2005 (Lấy năm 1990 là 100%).
Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ gia tăng giá trị sản xuất ngành trồng trọt giai đoạn 1990 – 2005 . Nhận xét.
Bài 17: Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa nước ta
Năm
1990
1993
1995
1998
2000
Diện tích (nghìn ha)
6403
6560
6760
7360
7666
Sản lượng (nghìn tấn)
19225
22800
24960
29150
32530
Tính năng suất lúa từng năm (tạ/ha).
Tính tốc độ gia tăng diện tích, sản lượng lúa và năng suất lúa. (Lấy năm 1990 là 100%).
Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ gia tăng diện tích, sản lượng lúa và năng suất lúa. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.
Bài 19: Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 - 2005
Năm
1995
2000
2003
2005
Số dân thành thị (triệu người)
14.9
18.8
20.9
22.3
Tỉ lệ dân cư thành thị (%)
20.8
24.2
25.8
26.9
Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị. Nhận xét và giải thích.
Bài 20:	Sự biến động diện tích rừng nước ta giai đoạn 1943 – 2005
Năm
1943
1975
1983
1999
2005
Tổng diện tích rừng (triệu ha)
14.3
9.6
7.2
10.9
12.5
Tỉ lệ che phủ (%)
43.8
29.1
22
33.2
37.7
Vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích rừng nước ta giai đoạn 1943 – 2005. Nhận xét và giải thích sự biến động đó.
Bài 22	Sản lượng than và dầu thô nước ta giai đoạn 1990 – 2005
Năm
1990
1994
1998
2005
Dầu thô (triệu tấn)
2.7
6.9
12.5
18.5
Than (triệu tấn)
4.6
5.9
10.4
34.1
Điện (tỉ kwh)
8.8
12.5
22.0
59.1
Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ gia tăng giá trị khai thác than, dầu thô và điện nước ta giai đoạn 1990 – 2005. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.
Bài 23:	Về tình hình hoạt động du lịch nước ta giai đoạn 1995 - 2005
Năm
1995
1997
2000
2005
Khách nội địa (Triệu lượt khách)
5.5
8.5
11.2
16
Khách quốc tế (Triệu lượt khách)
1.4
1.7
2.1
3.5
Doanh thu từ du lịch (nghìn tỉ đồng)
8
10
17
30.3
Vẽ biểu đồ thể hiện hoạt động du lịch nước ta từ 1995 – 2005. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó..
Bài 24: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ: (%)
Các vùng
1995
2005
Đồng bằng Sông Hồng
17.7
19.7
Đông Nam Bộ
49.4
55.6
Đồng bằng Sông Cửu Long
11.8
8.8
Các vùng còn lại
21.1
15.9
Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ nước ta năm 1995 và năm 2005. Nhận xét .
Bài 25: Sự biến đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi năm 1999 và năm 2005 ( % )
Độ tuổi
Năm 1999
Năm 2005
Từ 0 đến 14 tuổi
33.5
27
Từ 15 đến 59 tuổi
58.4
64
Trên 60 tuổi
8.1
9
Vẽ biểu đồ thể hiện sự biến đổi cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi năm 1999 và năm 2005. Nhận xét và giải thích.
Bài 28:Tình hình xuất khẩu nước ta phân theo nhóm hàng ( triệu đôla)
Nhóm hàng
Năm 1991
Năm 1995
- Hàng CN nặng và khoáng sản
- Hàng CN nhẹ và TTCN
- Hàng nông sản
697.1
300.1
1088.9
1377.7
1549.8
2521.1
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất khẩu theo nhóm hàng ở nước ta hai năm 1991 và năm 1995. Nhận xét và giải thích.
Bài 29: Giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản của nước ta (nghìn tỉ đồng)
Năm
2000
2005
Nông nghiệp
129.1
183.3
Lâm nghiệp
7.7
9.5
Thủy sản
26.5
63.5
Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu của giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản của nước ta năm 2000 và 2005. Nhận xét và giải thích 
Bài 30: Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng Sông Hồng ( %)
Năm
1986
1990
1995
2000
2005
Nông-lâm-ngư
49.5
45.6
32.6
29.1
25.1
Công nghiệp-xây dựng
21.5
22.7
25.4
27.5
29.9
Dịch vụ
29.0
31.7
42.0
43.4
45.0
Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng Bằng Sông Hồng giai đoạn 1986 – 2005. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch đó.
Bài 35: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1990 – 2005(%)
Năm
1990
1995
1998
2002
2005
Nông-lâm-ngư nghiệp
38.7
27.2
25.8
23.0
21.0
Công ngiệp-xây dựng
22.7
28.8
32.5
38.5
41.0
Dịch vụ
38.6
44.0
41.7
38.5
38.0
Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1990 – 2005. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch đó.
Bài 36: Cho bảng số liệu
Giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản (giá so sánh 1994) (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm
1990
1995
2000
2005
Nông nghiệp
61.8
82.3
112.1
137.1
Lâm nghiệp
4.9
5.0
5.9
6.3
Thủy sản
8.1
13.5
21.8
38.7
Tổng
74.8
100.8
139.8
182.1
Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản giai đoạn 1990 đến 2005. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch đó.
Bài 37: Cho bảng số liệu:Sản lượng thủy sản qua một số năm (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
1990
1995
2000
2007
Sản lượng
890.6
1584.4
2250.5
4197.8
Khai thác
728.5
1195.3
1660.9
2074.5
Nuôi trồng
162.1
389.1
589.6
2123.3
Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản qua các năm.
Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài 38: Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất thủy sản qua một số năm (đơn vị: tỉ đồng)
Năm
1990
1995
2000
2005
Sản lượng
8135
13524
21777
38726.9
Khai thác
5559
9214
13901
15822.0
Nuôi trồng
2576
4310
7876
22904.9
a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản qua các năm.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Bài 41. Cho bảng số liệu: Số lượng đàn gia súc, gia cầm của nước ta ( Đơn vị: Triệu con)
 Năm
 Trâu
 Bò
 Lợn
 Dê - Cừu
 Gia cầm
 1980
 2,31
 1,66
 10,0 
 0,17
 64,6 
 1990
 2,85
 3,12
 12,3
 0,37
 107,4
 1998
 2,92
 4,02
 18,5
 0,52
 170,2
 2005
 2,93
 5,54
 27,4
 1,31 
 219,9
a) V ẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng đàn gia súc , gia cầm của nước ta.
b) Nhận xét và giải thích về tình hình phát triển ngành chăn nuôi gia súc và gia cầm của nước ta.
Bài 44.	Diện tích gieo trồng phân theo loại cây (Đơn vị tính : nghìn ha)
Năm
Tổng số
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây thực phẩm và cây ăn quả
1990
9040,0
6750,4
1199,3
1090,3
2000
12447,5
8211,5
2229,4
2006,6
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các loại cây
b) Nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tichsgieo trồng của các loại cây 
Bài 45: Cho bảng số liệu dưới đây hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo 3 khu vực kinh tế và nhận xét, giải thích
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ THỰC
TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (Đơn vị :tỉ đồng)
Năm
Nông ,Lâm và thủy sản
Công nghiệp và xây dựng
Dịch vụ
1990
1995
1996
1997
2000
2002
16 252
62 219
75 514
80 826
108 356
123 383
9 513
65 820
80 876
100 595
162 220
206 197
16 190
100 853
115 646
132 202
171 070
206 182
Bài 46 : Cho BSL hãy vẽ biếu đồ thích hợp thể hiện diện tích trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên và cho nhận xét, giải thích.
	Diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên . (đơn vị 1000 ha)
Diện tích cây công nghiệp lâu năm
1995
1998
Tổng số :
Trong đó :
 - Cà phê
 - Cao su
 - Chè
230,7
147,4
52,5
15,6
407,4
293,9
86,3
18,7
Bài 48: Cho BSL. LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO CÁC KHU VỰC KINH TẾ 
NĂM 1996-2003 (ĐƠN VỊ: %)
Năm
1996
2002
2003
Cả nước
100
100
100
Nông-lâm-ngư nghiệp
68.96
61.14
58.35
Công nghiệp – xây dựng
10.88
15.05
16.96
Dịch vụ
20.16
23.81
24.69
a.Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo các khu vực kinh tế nước ta qua 3 năm.
b. Nhận xét và giải thích.
Bài 49: Cho BSl: Tình hình gia tăng dân số Việt Nam giai đoạn 1995-2005 (Nghìn người)
Năm
Tổng số dân 
Số dân thành thị
Tốc độ gia tăng dân số (%)
1995
71995,5
14938,1
1.65
1998
75456,3
17464,6
1.55
2000
77635,4
18771,9
1.36
2003
80902,4
20869,5
1.35
2005
83324,2
21497,8
1.30
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình phát triển dân số nước ta giai đoạn 1995-2005.
b. Qua biểu đồ hãy cho nhận xét và giải thích nguyên nhân.
Bài 51: Qua bảng số liệu sau hãy:
a. Vẽ biểu đồ thể hiện quá trình đô thị hoá nước ta.
b. Nhận xét và giải thích
Tình hình gia tăng dân số và tỉ lệ gia tăng dân số thành thị nước ta giai đoạn 1995-2005
Năm
Tổng số dân 
(Nghìn người)
Số dân thành thị
(Nghìn người)
Tỉ lệ dân thành thị
(%)
1995
71995,5
14938,1
20.75
1998
75456,3
17464,6
23.14
2000
77635,4
18771,9
24.18
2003
80902,4
20869,5
25.79
2005
83324,2
21497,8
25.82
Bài 53: 	Diện tích và sản lượng lúa của nước ta thời kỳ 1986-2003
Năm
1986
1988
1990
1994
1996
1999
2003
Diện tích trồng lúa(triêu ha)
5.7
5.71
6.04
6.59
7.0
7.64
7.5
Sản lượng lúa (triệu tấn)
16.0
17.0
19.2
23.5
26.4
31.4
34.4
a. Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ thể hiện thích hợp nhất năng suất, sản lượng và diện tích gieo trồng lúa của nước ta thời kỳ 1986-2003
b. Nhận xét và giải thích 
Bài 54: Cho BSL: Diện tích và sản lượng lúa của nước ta thời kỳ 1986-2003
Năm
1986
1988
1990
1994
1996
1999
2003
Diện tích trồng lúa (triêu ha)
5.7
5.71
6.04
6.59
7.0
7.64
7.5
Sản lượng lúa(triệu tấn)
16.0
17.0
19.2
23.5
26.4
31.4
34.4
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hện năng suất và sản lượng lúa của nước ta thời kỳ 1986-2003.
b. Nhận xét và giải thích

Tài liệu đính kèm:

  • docren_luyen_ki_nang_thuc_hanh_ve_cac_dang_bieu_do_thuong_gap.doc