Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 27, Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam

Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 27, Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam

Nếu Việt Nam không nằm ở vị trí như hiện tại, thì thiên nhiên có sự thay đổi như thế nào?

Vị trí, hình dạng, kích thước lãnh thổ là những yếu tố địa lí góp phần hình thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến mọi hoạt động kinh tế – xã hội nước ta.

Vị trí và giới hạn lãnh thổ.

 Phạm vi bao gồm cả phần đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.

 a) Vùng đất

Em hãy dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4,5 và hình 23.2 xác định các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền nước ta và cho biết tọa độ của chúng (xem bảng 23.2)

 

pptx 38 trang phuongtrinh23 27/06/2023 2720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 27, Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN 
VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH 
DẠNG LÃNH THỔ 
VIỆT NAM 
TIẾT 27- BÀI 23 
Vị trí, hình dạng, kích thước lãnh thổ là những yếu tố địa lí góp phần hình thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến mọi hoạt động kinh tế – xã hội nước ta. 
Nếu Việt Nam không nằm ở vị trí như hiện tại, thì thiên nhiên có sự thay đổi như thế nào? 
Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM 
Vị trí và giới hạn lãnh thổ. 
 Phạm vi bao gồm cả phần đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời. 
 a) Vùng đất 
Em hãy dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4,5 và hình 23.2 xác định các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền nước ta và cho biết tọa độ của chúng (xem bảng 23.2) 
Hình 23.2. Bản đồ hành chính Việt Nam 
Sín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên 
22 0 22’B;102 0 10’Đ 
Vạn Thạnh – Vạn Ninh - Khánh Hòa 
12 0 40’B;109 0 24’Đ 
Lũng Cú-Đồng Văn- Haø Giang 
23 0 23’B;105 0 20’Đ 
Ñaát Muõi - Ngọc Hiển - Caø Mau 
 8 0 34’B;104 0 40’Đ 
23 0 23 ! B 
8 0 34 ! B 
109 0 24 ! Đ 
102 0 09 ! Đ 
Gần 15 vĩ độ 
Nhiệt Đới 
Trên 7 kinh Độ 
Cho biết chiều bắc nam, đông tây lãnh thổ nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ, kinh độ? Diện tích là bao nhiêu? 
Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM 
H20. Các khu vực giờ trên Trái Đất (sgk Địa lí 6) 
Việt nam nằm ở múi giờ bao nhiêu? 
Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM 
Vị trí và giới hạn lãnh thổ. 
 Phạm vi bao gồm cả phần đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời. 
 a) Vùng đất: 
 - Các điểm cực : 
 + Bắc: 23 0 23 ’ B (Lũng Cú, Hà Giang). 
 +Nam: 8 0 34 ’ B (Đất Mũi, Cà Mau). 
 +Tây: 102 0 09’Đ (Sin Thầu, Điện Biên). 
 +Đông: 109 0 24 ’ Đ (Vạn Thạnh, Khánh Hòa) 
 - Giới hạn: 
 +Từ Bắc xuống Nam kéo dài khoảng 15 ° VT 
 + Từ Tây sang Đông rộng 7 0 15 ’ KT 
 - Diện tích: 331 344 km² (múi giờ thứ 7) 
 
Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM 
Vị trí và giới hạn lãnh thổ. 
 Phạm vi bao gồm cả phần đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời. 
 a) Vùng đất 
 b) Vùng biển 
Cho biết vùng biển nước ta có diện tích là bao nhiêu? Kể tên những đảo và quần đảo lớn. 
Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM 
Vị trí và giới hạn lãnh thổ. 
 Phạm vi bao gồm cả phần đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời. 
 a) Vùng đất 
 b) Vùng biển 
 - Có diện tích khoảng 1 triệu km ² . 
 - Có hàng nghìn đảo lớn nhỏ, có hai quần đảo: Trường Sa và Hoàng Sa. 
 
Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM 
Vị trí và giới hạn lãnh thổ. 
 Phạm vi bao gồm cả phần đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời. 
 a) Vùng đất 
 b) Vùng biển 
 c) Vùng trời . 
Cho biết vùng trời gồm bộ phận nào? 
Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM 
Vị trí và giới hạn lãnh thổ. 
 Phạm vi bao gồm cả phần đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời. 
 a) Vùng đất 
 b) Vùng biển 
 c) Vùng trời. 
 Là phần không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta 
 
Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM 
Vị trí và giới hạn lãnh thổ. 
 Phạm vi bao gồm cả phần đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời. 
 a) Vùng đất 
 b) Vùng biển 
 c) Vùng trời. 
 d) Đặc điểm của vị trí địa lí về mặt tự nhiên. 
 - Vị trí nội chí tuyến. 
 - Vị trí gần trung của khu vực Đông Nam Á. 
 - Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển và giữa Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo. 
 - Vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. 
 Nước ta nằm trong miền Nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng phong phú, nhưng cũng gặp không ích thiên tai do thiên nhiên đem đến. 
Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM 
Vị trí và giới hạn lãnh thổ. 
Đặc điểm lãnh thổ 
 a) Phần đất liền. 
Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta ? 
3269 km 
Có cảnh quan phong phú, đa dạng và sinh động, có sự khác biệt của các vùng miền. Ảnh hưởng của biển vào sau trong đất liền làm tăng tính chất nóng ẩm của thiên nhiên. 
Phát triển nhiều loại hình vận chuyển đường bộ, đường biển, đ ường hàng không. 
 Trở ngại, khó khăn, nguy hiểm do lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, nằm sát biển làm cho các tuyến giao thông dễ hư hỏng do thiên tai. 
Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM 
Vị trí và giới hạn lãnh thổ. 
Đặc điểm lãnh thổ 
 a) Phần đất liền. 
 - Lãnh thổ kéo dài, bề ngang hẹp. 
 - Đường bờ biển uốn cong hình chữ S, dài 3260km. 
 - Thuận lợi: làm cho thiên nhiên phong phú, cảnh quan khác biệt giữa các vùng miền. 
Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM 
Vị trí và giới hạn lãnh thổ. 
Đặc điểm lãnh thổ 
 a) Phần đất liền. 
 b) Phần biển 
Dựa trên hình 23.2 và vốn hiểu biết của mình, em hãy cho biết: 
Tên đảo lớn nhất của nước ta là gì? Thuộc tỉnh nào? 
 - Đảo Phú Quốc thuộc quần đảo Phú Quốc – Kiên Giang. 
Phú Quốc hay còn gọi là Đảo Ngọc, là hòn đảo lớn nhất của Việt Nam, cũng là đảo lớn nhất trong quần thể 22 đảo tại đây, nằm trong vịnh Thái Lan. Đảo Phú Quốc cùng với các đảo khác tạo thành huyện đảo Phú Quốc trực thuộc tỉnh Kiên Giang. Toàn bộ huyện đảo có tổng diện tích 593,05 km², xấp xỉ diện tích đảo quốc Singapore. Thị trấn Dương Đông, tọa lạc ở phía tây bắc, là thủ phủ của huyện đảo. Phú Quốc nằm cách thành phố Rạch Giá 120 km và cách thị xã Hà Tiên 45 km. 
Dựa trên hình 23.2 và vốn hiểu biết của mình, em hãy cho biết: 
Trên đảo lớn nhất của nước ta là gì? Thộc tỉnh nào? 
 - Đảo Phú Quốc thuộc quần đảo Phú Quốc – Kiên Giang. 
Vịnh biển đẹp nhất nước ta là vịnh nào? Vịnh đó được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm nào? 
 - Vịnh Hạ Long, được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm 1994 (17/12/1994). 
Vịnh Hạ Long (Vịnh nước nơi rồng đáp xuống) là một Vịnh nhỏ thuộc bờ Tây Vịnh Bắc Bộ tại khu vực biển Đông Bắc Việt Nam. Vịnh Hạ Long bao gồm vùng biển đảo thuộc thành phố Hạ Long, thị xã Cẩm Phả và một phần của huyện đảo Vân Đồn. Vịnh Hạ Long giới hạn trong diện tích khoảng 1.553km², bao gồm 1.960 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là đảo đá vôi, trong đó vùng lõi của Vịnh có diện tích 334km² quần tụ dày đặc 775 hòn đảo. Lịch sử kiến tạo địa chất đá vôi của Vịnh đã trải qua khoảng 500 triệu năm với những hoàn cảnh địa lý rất khác nhau. 
Dựa trên hình 23.2 và vốn hiểu biết của mình, em hãy cho biết: 
Trên đảo lớn nhất của nước ta là gì? Thộc tỉnh nào? 
 - Đảo Phú Quốc thuộc quần đảo Phú Quốc – Kiên Giang. 
Vịnh biển đẹp nhất nước ta là vịnh nào? Vịnh đó được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm nào? 
 - Vịnh Hạ Long, được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm 1994 (17/12/1994). 
Nêu tên quần đảo xa nhất của nước ta? Chúng thuộc tỉnh, thành phố nào? 
 - Quần đảo Trường sa thuộc tỉnh Khánh Hòa. 
Quần đảo Trường Sa là một vi lục địa bị nhận chìm vào đầu đại Kainozoi do tách giãn lục địa Đông Nam Á, xoay chuyển và trượt dần về phía tây nam.Thềm lục địa Trường Sa là một dải địa hình tương đối hẹp, kéo dài tự nhiên của các đảo từ độ sâu 0–200 m quanh đảo, sâu từ 60 đến 80 m. Thành phần cấu tạo dải này thường là các mảnh vụn san hô, chủ yếu là hạt thô. Trong khi đó, sườn lục địa Trường Sa là một dải bao quanh thềm lục địa, kéo dài từ mép thềm lục địa đến độ sâu 2.500 m, có nơi lên tới hơn 3.000 m. Thành phần cấu tạo chủ yếu là từ đá gốc. Các bãi ngầm có bề mặt sườn là các bề mặt đổ dốc từ độ sâu 170 đến 1.500 m. Sườn của các rạn đá ngầm như đá Tây,Vành Khăn, Phan Vinh có sườn dốc gần như thẳng đứng 
Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM 
Vị trí và giới hạn lãnh thổ. 
Đặc điểm lãnh thổ 
 a) Phần đất liền. 
 b) Phần biển 
 - Biển nước ta khoảng 1 triệu km ² . 
 - Biển nước ta rộng về phía Đông và Đông Nam, có nhiều đảo, quần đảo và vịnh biển. 
 - Biển nước ta có chiến lược về an ninh và phát triển kinh tế. 
 Thuận lợi: - P hát triển kinh tế nhiều ngành (ngư nghiệp, du lịch, giao thông vận tải). 
 - Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước trong khu vực và thế giới. 
GHI NHỚ BÀI HỌC: 
	 Vị trí, hình dạng, kích thước của lãnh thổ có ý nghĩa rất lớn trong việc hình thành các đặc điểm địa lí tự nhiên độc đáo của nước ta. 
 	 Nước ta nằm trong khu vực Đông Nam Á, vừa có vùng đất, vừa có vùng Biển Đông và vùng trời rộng lớn. 
 	Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú, đẹp đẽ nhưng cũng không ít gặp thiên tai (bão, lụt, hạn...) 
 	Vị trí địa lí thuận lợi, lãnh thổ mở rộng là một nguồn lực cơ bản giúp chúng ta phát triển toàn diện nền kinh tế - xã hội, đưa Việt Nam hòa nhập nhanh chóng vào nền kinh tế khu vực Đông Nam Á và thế giới. 
Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM 
LUYỆN TẬP 
Câu 1: Điểm cực Bắc phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào: 
 A. Điện Biên 
 B. Hà Giang 
 C. Khánh Hòa 
 D. Cà Mau 
LUYỆN TẬP 
Câu 2: Điểm cực Đông phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào: 
 A. Điện Biên 
 B. Hà Giang 
 C. Khánh Hòa 
 D. Cà Mau 
LUYỆN TẬP 
Câu 3: Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ 
 A. 15 0 vĩ tuyến 
 B. 16 0 vĩ tuyến 
 C. 17 0 vĩ tuyến 
 D. 18 0 vĩ tuyến 
LUYỆN TẬP 
Câu 4: Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng 
 A. 300 nghìn km 2 
 B. 500 nghìn km 2 
 C. 1 triệu km 2 
 D. 2 triệu km 2 
LUYỆN TẬP 
Câu 5: Đặc điểm của vị trí của Việt Nam về mặt tự nhiên: 
 A. Nằm trên tuyến đường hàng hải, hàng không quan trọng của thế giới. 
B. Nằm trong khu vực châu Á-Thái Bình Dương đây là khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất trên thế giới. 
 C. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. 
 D. Nằm trên các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á 
LUYỆN TẬP 
Câu 6: Đặc điểm nào của vị trí của Việt Nam về mặt tự nhiên làm cho khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đới: 
 A. Nằm trong vùng nội chí tuyến. 
 B. Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo. 
 C. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. 
 D. Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật . 
LUYỆN TẬP 
Câu 7: Nơi hẹp nhất theo chiều tây-đông của nước ta thuộc tỉnh thành nào 
 A. Quảng Nam 
 B. Quảng Ngãi 
 C. Quảng Bình 
 D. Quảng Trị 
LUYỆN TẬP 
Câu 8: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh thành nào: 
 A. Thừa Thiên Huế 
 B. Đà Nẵng 
 C. Quảng Nam 
 D. Quảng Ngãi 
LUYỆN TẬP 
Câu 9: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh thành nào: 
 A. Phú Yên 
 B. Bình Định 
 C. Khánh Hòa 
 D. Ninh Thuận 
LUYỆN TẬP 
Câu 10 : Vịnh nào của nước ta đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thê giới: 
 A. Vịnh Hạ Long 
 B. Vịnh Dung Quất 
 C. Vịnh Cam Ranh 
 D. Vịnh Thái Lan 
LUYỆN TẬP 
Chuẩn bị bài 
Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài 24: Vùng biển Việt Nam 
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂYKẾT THÚC 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_8_tiet_27_bai_23_vi_tri_gioi_han_hinh_d.pptx