Bài giảng Địa lí Khối 8 - Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam

Bài giảng Địa lí Khối 8 - Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam

A: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM .

Khoáng sản nước ta phong phú về loại hình, đa dạng về chủng loại (5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại).

Phần lớn khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ.

 Qui mô và trữ lượng khoáng sản nước ta như thế nào?

 Quan sát lược đồ em hãy nhận xét về số lượng khoáng sản ở nước ta.

Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản.

Khoáng sản là nguồn tài nguyên không thể phục hồi.

- Khai thác chưa hợp lý gây ô nhiễm đến môi trường.

- Chúng ta phải khai thác hợp lí sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả.

- Cần phải thực hiện nghiêm chỉnh Luật khoáng sản của Nhà nước.

C. Hoạt động luyện tập
1. Đọc lát cắt địa hình dọc kinh tuyến 1080Đ, từ Bạch Mã tới Phan Thiết, kết hợp với quan sát hình 1, hãy:

Cho biết đi từ Bạch Mã đến Phan Thiết có các dạng địa hình nào?

Nhận xét về các loại đá dọc theo lát 

Đi từ Bạch Mã đến Phan Thiết có các dạng địa hình:

- Núi cao

- Núi trung bình và núi thấp

- Cao nguyên

- Đồng bằng ven biển

pptx 21 trang thuongle 7240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Khối 8 - Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quan sát lược đồ địa hình Việt Nam. Em hãy kể tên các đồng bằng lớn ở nước ta?Quan sát lược đồ địa hình Việt Nam Mỏ khoáng sản là gì? Những nơi tập trung khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản. Khoáng sản là gì? Khoáng sản là những loại đá, khoáng vật có ích được con người khai thác và sử dụng.Lược đồ khoáng sản Việt Nam . Quan sát lược đồ em hãy nhận xét về số lượng khoáng sản ở nước ta. Qui mô và trữ lượng khoáng sản nước ta như thế nào?- Khoáng sản nước ta phong phú về loại hình, đa dạng về chủng loại (5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại).- Phần lớn khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ.AlBôxitThan Than bùn Dầu mỏKhí đốtSắt ManganTitanTCrôm Thiếc Chì - kẽm zVàngĐồng  Đá quýApatitĐất hiếm AlAlAlAlAlAlAlAlAlTTTzLược đồ khoáng sản Việt Nam .AlBôxitA: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM .Than Than bùn Dầu mỏKhí đốtSắt ManganTitanTCrôm Thiếc Chì - kẽm zVàngĐồng  Đá quýApatitĐất hiếm AlAlAlAlAlAlAlAlAlTTTzLược đồ khoáng sản Việt Nam . Quan sát lược đồ khoáng sản Việt Nam hãy xác định những mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn của nước ta .- Khoáng sản nước ta phong phú về loại hình, đa dạng về chủng loại (5000 điểm , 60 loại).- Phần lớn khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ.- Một số khoáng sản có trữ lượng lớn: sắt, than, thiếc , crôm , dầu mỏ, bôxit, đá vôi AlBôxitViệt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản. Lược đồ khoáng sản Việt Nam Vì sao Việt Nam lại có nguồn khoáng sản phong phú và đa dạng?Việt Nam có lịch sử địa chất kiến tạo rất lâu dài, phức tạp. Mỗi chu kì kiến tạo sản sinh một hệ khoáng sản đặc trưng.Vị trí tiếp giáp 2 vành đai sinh khoáng lớn của thế giới là Địa Trung Hải và Thái Bình DươngKhoan thăm dò khoáng sảnHiệu quả việc thăm dò, tìm kiếm khoáng sản của ngành địa chất ngày càng cao.B:vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản nước taKhai thaùc than böøa baõi, laõng phí ôû Quaûng NinhKhai thaùc saét ôû Thaùi NguyeânPhaù röøng ñeå khai thaùc thieác ôû Haø GiangNöôùc thaûi töø moû saét ôû Baéc CaïnKhai thác vàng trái phép ở Quảng Nam - Khoáng sản là nguồn tài nguyên không thể phục hồi .Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản.Tại sao phải khai thác, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?- Khoáng sản là nguồn tài nguyên không thể phục hồi .Giải thích nguyên nhân làm cho một số mỏ khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt .Quản lí lỏng lẻo, tự do khai thác bừa bãi gây thất thoát , lãng phí.Kĩ thuật khai thác lạc hậu hàm lượng quặng còn nhiều trong chất thải.- Thăm dò, đánh giá chưa chuẩn xác về trữ lượng.. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản - Khoáng sản là nguồn tài nguyên không thể phục hồi.Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản.- Khai thác chưa hợp lý gây ô nhiễm đến môi trường.Chúng ta phải làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản?- Chúng ta phải khai thác hợp lí sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả.- Cần phải thực hiện nghiêm chỉnh Luật khoáng sản của Nhà nước.C. Hoạt động luyện tập1. Đọc lát cắt địa hình dọc kinh tuyến 1080Đ, từ Bạch Mã tới Phan Thiết, kết hợp với quan sát hình 1, hãy:Cho biết đi từ Bạch Mã đến Phan Thiết có các dạng địa hình nào?Nhận xét về các loại đá dọc theo lát Đi từ Bạch Mã đến Phan Thiết có các dạng địa hình:- Núi cao- Núi trung bình và núi thấp- Cao nguyên- Đồng bằng ven biểnNhận xét về các loại đá dọc theo látĐi từ Bạch Mã đến Phan Thiết ta sẽ lần lượt gặp các loại đá: granit và biến chất, Badan, trầm trích.- Đá Granit và biến chất chủ yếu ở khu vực núi cao từ dãy Bạch Mã đến núi Ngọc Linh.- Đá Badan: phạm vi rộng lớn nhất, tập trung ở các khu vực cao nguyên badan rộng lớn (Plâyku, Buôn Ma Thuật).- Đá trầm tích: phân bố một phạm vi nhỏ ở rìa cuối lát cắt, khu vực đồng bằng ven biển ở Phan Thiết.D: Hoạt động vận dụngLựa chọn một kiểu địa hình ở nơi em sinh sống hoặc quê hương em, trình bày đặc điểm và nêu ý nghĩa của kiểu loại địa hình đó đối với đời sống và sản xuất.Câu 1: Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta: A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản. B. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn. C. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ. D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước.Câu 2: Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam: A. Vàng, kim cương, dầu mỏ. B. Dầu khí, than, sắt, uranium. C. Than, dầu khí, apatit, đá vôi. D. Đất hiếm, sắt, than, đồng.Câu 3: Trong giai đoạn Tiền Cambri đã hình thành các mỏ khoáng sản: A. Than, dầu khí, apatit, đá vôi. B. Than chì, đồng, sắt, đá quý. C. Than chì, dầu khí, crom, thiếc. D. Vàng, dầu khí, kim cương, đá quý.Câu 4: Trong giai đoạn Cổ kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản: A. Apatit, than, sắt, thiếc, titan B. Chì, đồng, vàng, đá quý. C. Apatit, dầu khí, crom, thiếc. D. Vàng, dầu khí, kim cương, đá quý.Câu 5: Trong giai đoạn Tân kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản chủ yếu ở các khu vực: A. Vùng nền cổ Việt Bắc B. Khu vực Bắc C. Vùng nền Kom Tum D. Thềm lục địa, dưới đồng bằng châu thổ và Tây Nguyên.Câu 6: Trong giai đoạn Tân kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản chủ yếu: A. Than chì, đồng, sắt, đá quý. B. Dầu khí, than nâu, than bùn, bôxit. C. Than, dầu khí, apatit, đá vôi. D. Dầu khí, than đá, sắt, đồng.Câu 7: Than phân bố chủ yếu ở A. Đông Bắc B. Đông Nam Bộ C. Tây Nguyên D. Tây BắcCâu 8: Bôxit phân bố chủ yếu ở A. Tây Bắc B. Tây Nguyên C. Đồng bằng sông Hồng D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_khoi_8_bai_26_dac_diem_tai_nguyen_khoang_sa.pptx