Bài giảng môn Địa lí Lớp 8 - Tiết 28, Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam

Bài giảng môn Địa lí Lớp 8 - Tiết 28, Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam

Các mảnh đá badan thô sơ được tìm thấy trong các ngôi mộ cổ bên bờ sông Chu (Thanh Hóa), cách đây hàng chục triệu năm - thời kỳ đồ đá cũ

1. Việt Nam là nước giàu tài nguyờn khoỏng sản

Nước ta có nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng. (Cú hơn 5000 điểm quặng và tụ khoỏng của 60 loại khoỏng sản khỏc nhau )

Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ.

Một số mỏ có trữ lượng lớn: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt,bôxit, apatit, crôm, thiếc, đất hiếm và đá vôi.

?Giải thích tại sao Việt Nam là một nước giàu khoáng sản?

Việt nam là nước có lịch sử địa chất kiến tạo rất lâu dài, phức tạp, mỗi chu kì kiến tạo sinh ra một hệ khoáng sản đặc trưng.

- Vị trí tiếp giáp 2 vành đai sinh khoáng lớn của thế giới (Địa Trung Hải và Thái Bình Dương)

- Hiệu quả của việc thăm dò, tìm kiếm khoáng sản của ngành địa chất ngày càng cao.

? Hãy cho biết hiện

 trạng môi trường sinh

 thái xung quanh khu

 vực khai thác khoáng

 sản?

- Chất thải gây ô nhiễm môi trường sinh thái: Dầu khí (Vũng Tàu), than đá (Hạ Long).

- Rừng cây bị chặt phá, đất nông nghiệp bị thu hẹp do hoạt động khai thác diễn ra ở nhiều nơi

-> Biến đổi cảnh quan tự nhiên.

ppt 15 trang thuongle 2880
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Địa lí Lớp 8 - Tiết 28, Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 26ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYấN KHOÁNG SẢN VIỆT NAMKhoáng sản là gì?? Mỏ khoáng sản là gì? Quặng khoáng sản là gì? ? Vai trò của khoáng sản trong đời sống và sự tiến hóa của nhân loại? Hãy cho biết dấu hiệu đầu tiên của việc sử dụng khoáng sản ở nước ta?Các mảnh đá badan thô sơ được tìm thấy trong các ngôi mộ cổ bên bờ sông Chu (Thanh Hóa), cách đây hàng chục triệu năm - thời kỳ đồ đá cũ 1. Việt Nam là nước giàu tài nguyờn khoỏng sản - Nước ta có nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng. (Cú hơn 5000 điểm quặng và tụ khoỏng của 60 loại khoỏng sản khỏc nhau )- Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ.- Một số mỏ có trữ lượng lớn: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt,bôxit, apatit, crôm, thiếc, đất hiếm và đá vôi.? Giải thích tại sao Việt Nam là một nước giàu khoáng sản??Giải thớch tại sao Việt Nam là một nước giàu khoỏng sản?- Việt nam là nước cú lịch sử địa chất kiến tạo rất lõu dài, phức tạp, mỗi chu kỡ kiến tạo sinh ra một hệ khoỏng sản đặc trưng.- Vị trớ tiếp giỏp 2 vành đai sinh khoỏng lớn của thế giới (Địa Trung Hải và Thỏi Bỡnh Dương)- Hiệu quả của việc thăm dũ, tỡm kiếm khoỏng sản của ngành địa chất ngày càng cao.1. Việt Nam là nước giàu tài nguyờn khoỏng sản Điền tờn cỏc mỏ khoỏng sản lớn tương ứng với cỏc địa danh Lào Cai - Than Quảng Ninh - Dầu mỏ Cao Bằng - Apatit Sơn La - Vàng Quảng Nam - Bụ – xit Lõm Đồng - Đồng Vũng Tàu - ThiếcQuảng NamQuảng NinhVũng TàuCao BằngSơn LaLào CaiAlLâm ĐồngTiết 28, bài 26đặc điểm tài nguyên khoáng sảnviệt nam2. Sự hỡnh thành cỏc vựng mỏ chớnh nước ta(Giảm tải)- Nước ta có nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng.- Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ.- Một số mỏ có trữ lượng lớn: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt,bôxit, aptit, crôm, thiếc, đất hiếm và đá vôi.1. Việt Nam là nước giàu tài nguyờn khoỏng sản 1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản. 2. Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta.- Nước ta có nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng.- Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ.- Một số mỏ có trữ lượng lớn: than, dầumỏ, khí đốt, sắt,bôxit, aptit, crôm, thiếc, đất hiếm và đá vôi.- Mỗi giai đoạn kiến tạo hình thành nên các hệ khoáng sản đặc trưng.1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản. 2. Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta. - Nước ta có nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng.- Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ.- Một số mỏ có trữ lượng lớn: than, dầumỏ, khí đốt, sắt,bôxit, aptit, crôm, thiếc, đất hiếm và đá vôi.- Mỗi giai đoạn kiến tạo hình thành nên các hệ khoáng sản đặc trưng.3. Vấn đề khai thỏc và bảo vệ tài nguyờn khoỏng sản1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản. 2. Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta.3 . Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản? Giải thích nguyên nhân một số mỏ khoáng sản có nguy cơ bị cạn kiệt?+ Quản lí lỏng lẻo, tự do khai thác bừa bãi gây thất thoát, lãng phí (Than đá, vàng, sắt, thiếc, đá quý...)+ Kĩ thuật khai thác lạc hậu, thô sơ -> Hàm lượng quặng còn nhiều trong chất thải+ Thăm dò, đánh giá thiếu chính xác về hàm lượng, trữ lượng, phân bố+ Chính sách vơ vét của chế độ thực dân Pháp trong hơn 80 năm ? Tại sao phải khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?+ Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi+ Có ý nghĩa lớn lao trong sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước.? Hãy cho biết hiện trạng môi trường sinh thái xung quanh khu vực khai thác khoáng sản?- Chất thải gây ô nhiễm môi trường sinh thái: Dầu khí (Vũng Tàu), than đá (Hạ Long)...- Rừng cây bị chặt phá, đất nông nghiệp bị thu hẹp do hoạt động khai thác diễn ra ở nhiều nơi -> Biến đổi cảnh quan tự nhiên. 1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản. 2. Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta.3 . Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản. 2. Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta.3 . Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản? Nước ta đã có những biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên khoáng sản?- Cần thực hiện tốt luật khoáng sản để khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản. 1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản. 2. Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta.- Nước ta có nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng.- Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ.- Một số mỏ có trữ lượng lớn: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt,bôxit, aptit, crôm, thiếc, đất hiếm và đá vôi.- Mỗi giai đoạn kiến tạo hình thành nên các hệ khoáng sản đặc trưng.3 . Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sảnCần thực hiện tốt luật khoáng sản để khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản. .........................................

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dia_li_lop_8_tiet_28_bai_26_dac_diem_tai_nguye.ppt