Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 38, Bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta

Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 38, Bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta

Thảo luận nhóm cá nhân( 3 phút )

Bài tập: Hãy điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: ( Lạnh khô; lạnh, hanh khô; lạnh, ẩm, mưa phùn; nóng khô, ổn định suốt mùa; mưa lớn vào các tháng cuối năm)

. Miền Bắc có mùa đông (1) . nhưng không thuần nhất. Đầu và cuối mùa là các thời kì chuyển tiếp ngắn: tiết thu (2) và tiết xuân (3) .

2. Tây Nguyên và Nam Bộ thời tiết (4) .

3. Duyên hải Trung Bộ (đông Trường Sơn) có

(5)

ppt 34 trang phuongtrinh23 27/06/2023 1970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 38, Bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ 
? Nêu đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam. 
Đáp án 
 - Đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam: 
+ Khí hậu nhiệt đới: Nhiệt độ cao trên 21 0 C, lượng mưa lớn từ 1500mm – 2000m/năm. 
+ Tính chất gió mùa: chịu ảnh hưởng của hai mùa gió. Gió mùa đông bắc và gió mùa tây nam. 
CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT 
Ở NƯỚC TA 
BÀI 32 
Bảng 31.1: Nhiệt độ, lượng mưa các trạm khí tượng Hà Nội, Huế và TP. Hồ Chí Minh 
1. Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (Mùa đông) 
TUẦN: 29 Tiết 38: 
BÀI 32: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA 
Tháng 
Trạm 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
Hà Nội 
Độ cao: 5m 
Vĩ độ: 21 o 01'B 
Kinh độ: 105 o 48’Đ 
Nhiệt độ( o C) 
16,4 
17,0 
20,2 
23,7 
27,3 
28,8 
28,9 
28,2 
27,2 
24,6 
21,4 
18,2 
Lượng mưa 
(mm) 
18,6 
26,2 
43,8 
90,1 
188,5 
239,9 
288,2 
318,0 
265,4 
130,7 
43,4 
23,4 
Huế 
Độ cao: 11m 
Vĩ độ: 16 o 24'B 
Kinh độ: 107 o 41’Đ 
Nhiệt độ( o C) 
20,0 
20,9 
23,1 
26,0 
28,3 
29,3 
29,4 
28,9 
27,1 
25,1 
23,1 
20,8 
Lượng mưa 
(mm) 
161,3 
62,6 
47,1 
51,6 
82,1 
116,7 
95,3 
104,0 
473,4 
795,6 
580,6 
297,4 
TP Hồ Chí Minh 
Độ cao: 11m 
Vĩ độ: 10 o 47'B 
Kinh độ: 106 o 40’Đ 
Nhiệt độ( o C) 
25,8 
26,7 
27,9 
28,9 
28,3 
27,5 
27,1 
27,1 
26,8 
26,7 
26,4 
25,7 
Lượng mưa 
(mm) 
13,8 
4,1 
10,5 
50,4 
218,4 
311,7 
293,7 
269,8 
327,0 
266,7 
116,5 
48,3 
Tiết 38: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA 
? Dựa vào bảng 31.1: So sánh khí hậu 3 trạm Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh (Đại diện cho ba miền Bắc, Trung, Nam) em hãy cho biết: 
 Nhiệt độ tháng thấp nhất của ba trạm? 
Lượng mưa trung bình tháng ít nhất của ba trạm? 
Thảo luận nhóm ( 3 phút ) 3 nhóm 
Trạm 
Yếu tố 
Hà Nội 
( MB ) 
Huế 
( MT ) 
TP. HCM 
( MN ) 
Nhiệt độ tháng thấp nhất ( 0 C) 
Lượng mưa TB tháng thấp nhất (mm) 
Tháng 1: 
16,4 
Tháng 1: 
20,0 
Tháng 12: 
25,7 
Tháng 1: 
18,6 
Tháng 3: 
47,1 
Tháng 2: 
4,1 
Thảo luận nhóm cá nhân( 3 phút ) 
Bài tập: Hãy điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: ( Lạnh khô; lạnh, hanh khô; lạnh, ẩm, mưa phùn; nóng khô, ổn định suốt mùa; mưa lớn vào các tháng cuối năm) 
1. Miền Bắc có mùa đông (1) . nhưng không thuần nhất. Đầu và cuối mùa là các thời kì chuyển tiếp ngắn: tiết thu (2) và tiết xuân (3) .. 
2. Tây Nguyên và Nam Bộ thời tiết (4) ... 
3. Duyên hải Trung Bộ (đông Trường Sơn) có (5) 
lạnh khô 
 lạnh, hanh khô 
Lạnh, ẩm , mưa phùn. 
nóng khô, ổn định suốt mùa. 
mưa lớn vào các tháng cuối năm. 
1. Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (Mùa đông) 
 Tính chất chung: lạnh khô, ít mưa, thường gây hạn. 
Tiết 38: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA 
 - Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn. 
 - Tây Nguyên và Nam Bộ có mùa khô nóng kéo dài. 
 - Duyên hải Trung Bộ thường có mưa lớn vào cuối năm. 
Nêu đặc trưng của khí hậu, thời tiết nước ta vào mùa đông? 
 
Nam Trung Bộ (Nha Trang) 
 Sa Pa 
§×nh Phanxip¨ng 
Chân núi 
Đỉnh núi 
Với đặc điểm khí hậu, thời tiết vào mùa đông cần chú ý đến vấn đề gì trong đời sống và sản xuất? Nêu biện pháp khắc phục. 
Xác định các miền khí hậu trên bản đồ và nêu đặc điểm thời tiết, khí hậu của mỗi miền? 
Tiết 38: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA 
1. Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (Mùa đông) 
Bắc Bộ 
Trung Bộ 
Nam Bộ 
Thuận lợi : 
Thích hợp trồng các loại cây xứ lạnh có giá trị cao. 
Sinh vật phát triển đa dạng. 
Tăng cường thâm canh , tăng vụ, xen canh.... 
Khó khăn: 
 Sâu bệnh phát triển và lan tràn trên diện rộng . 
 Thiên tai xuất hiện gây ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất.... 
2. Gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 (Mùa hạ) 
1. Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (Mùa đông) 
Tiết 38: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA 
Miền khí hậu 
Bắc Bộ 
Trung bộ 
Nam Bộ 
Trạm tiêu biểu 
Hà Nội 
Huế 
TP. Hồ Chí Minh 
Hướng gió chính 
Đông Nam 
Tây và Tây Nam 
Tây Nam 
Nhiệt độ TB tháng 7 ( 0 C) 
28,9 
29,4 
27,1 
Lượng mưa tháng 7 (mm) 
288,2 
95,3 
293,7 
Dạng thời tiết thường gặp 
Nóng, mưa rào, mưa ngâu, dông bão. 
Nóng ẩm, mưa bão, gió Tây (gió Lào) khô nóng. 
Nắng nóng, mưa rào, mưa dông. 
? Em có nhận xét gì về đặc điểm khí hậu, thời tiết nước ta vào mùa hạ. 
Tiết 38: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA 
1. Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (Mùa đông) 
2. Gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 (Mùa hạ) 
 - Nhiệt độ cao trên toàn quốc trên 25 0 C. 
 - Lượng mưa lớn, chiếm 80% lượng mưa cả năm. 
 - Dạng thời tiết thường gặp nóng, ẩm, mưa lớn, thường có bão. 
 
Gíó mùa Tây Nam (mùa hạ) 
Huế 
Bảng 32.1 DIỄN BIẾN MÙA BÃO DỌC BỜ BIỂN VIỆT NAM 
Mưa bão/tháng 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
Trên toàn quốc 
X 
X 
X 
X 
X 
X 
Quãng Ninh -Nghệ An 
X 
X 
X 
X 
Hà Tĩnh - Quãng Ngãi 
X 
X 
X 
X 
Bình Định - Bình Thuận 
X 
X 
X 
Vũng Tàu - Cà Mau 
X 
X 
1. Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (Mùa đông) 
2. Gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 (Mùa hạ) 
 ? Em hãy cho biết mùa bão nước ta diển biến như thế nào? Nêu nhận xét. 
Tiết 38: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA 
Tiết 38: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA 
1. Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (Mùa đông) 
2. Gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 (Mùa hạ) 
 
 - Mùa bão ở nước ta diễn ra từ tháng 6 đến tháng 11. 
 - Mùa bão có xu hướng chậm dần và ngắn dần từ Bắc vào Nam. 
1. Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (Mùa đông) 
2. Gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 (Mùa hạ) 
Giữa hai mùa chính còn có thời kì chuyển tiếp nào? 
 
- Giữa hai mùa chính là thời kì chuyển tiếp, ngắn và không rõ rệt: xuân, thu. 
Tiết 38: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA 
3. Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại. 
Tiết 38: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA 
1. Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (Mùa đông) 
2. Gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 (Mùa hạ) 
? Em hãy quan sát các hình ảnh sau đây. 
LÔ héi tr¸i c©y Nam Bé 
Tiết 38: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA 
1. Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (Mùa đông) 
2. Gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 (Mùa hạ) 
3. Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại. 
Thuận lợi : 
 - Thích hợp trồng các loại cây nhiệt đới có giá 
 trị cao. 
 - Sinh vật phát triển quanh năm 
 - Nông nghiệp sản xuất theo hướng chuyên canh, đa canh, xen canh... 
 
CÁC NÔNG SẢN XUÂT KHẨU CHỦ YẾU CỦA NƯỚC TA 
STT 
Sản phẩm 
Năm 2000 
Năm 2005 
1 
Gạo 
3.500 
5.200 
2 
Cà phê 
734 
892 
3 
Hạt tiêu 
36 
109 
4 
Hạt điều 
34 
109 
5 
Cao su 
273 
587 
Tiết 38: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA 
? Những nông sản nhiệt đới của nước ta có giá trị xuất khẩu lớn trên thị trường. 
3. Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại. 
Nhµ cña nh©n d©n Tiªn Yªn – Qu¶ng Ninh bÞ 
Tiết 38: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA 
Khó khăn: 
 - Sâu bệnh phát triển và lan tràn trên diện rộng . 
 - Thiên tai xuất hiện gây ảnh hưởng đến 
 đời sống và sản xuất... 
Thuận lợi : 
1. Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (Mùa đông) 
2. Gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 (Mùa hạ) 
3. Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại. 
 
CA DAO, TỤC NGỮ PHẢN ÁNH VỀ KHÍ HẬU, THỜI TIẾT NƯỚC TA 
a. Đầu năm sương muối, cuối năm gió nồm. 
b. Rét tháng ba bà già chết cóng. 
c. Thâm đông, hồng tây, dựng may 
 Ai ơi ở lại ba ngày hãy đi. 
d. Trời oi đen sẫm, sấm sét đến nơi. 
KHÍ HẬU NƯỚC TA CÓ MẤY MÙA CHÍNH? 
B. Hai mùa: Mùa Đông, Mùa Hè . 
C. Ba mùa: mùa Xuân, mùa Thu, mùa đông . 
§¸p ¸n: B 
A. Một mùa: Mùa xuân . 
Câu 1 
§¸p ¸n 
D. Bốn mùa: mùa xuân, mùa thu, mùa đông, mùa hạ. 
Giữa hai mùa có thời kì chuyển tiếp là mùa nào? 
B. Đông, thu 
C. Xuân, hạ 
D. Đông, Xuân 
§¸p ¸n: A 
A. Xuân, Thu 
Câu 2 
§¸p ¸n 
Gió mùa Đông Bắc nước ta có đặc điểm sau 
B. Tây Nguyên và Nam Bộ có mùa khô nóng kéo dài. 
C. Duyên hải Trung Bộ thường có mưa lớn vào cuối năm. 
§¸p ¸n: D 
A. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn. 
Câu 3 
§¸p ¸n 
D. Tất cả các ý trên 
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI VÀ LÀM BÀI 
1. Học bài theo câu hỏi SGK. Làm bài tập 3 trong SGK, Vở bài tập địa lí 8 
3. Đọc trước bài 33. Đặc điểm sông ngòi Việt Nam. 
4. Sưu tầm tranh ảnh về một số sông ngòi ở nước ta. 
5. Làm bài tập sau: Nghiên cứu thông tin mục 1 và bảng 31.1. Hoàn thành bảng sau: 
Miền khí hậu 
Bắc Bộ 
Trung bộ 
Nam Bộ 
Trạm tiêu biểu 
Hướng gió chính 
Nhiệt độ TB tháng 1( 0 C) 
Lượng mưa tháng 1(mm) 
Dạng thời tiết thường gặp 
Mùa đông 
Bài giảng đến đây kết thúc 
xin chào các thầy cô 
Tạm biệt các em 
học sinh yêu quý 
Hướng gió Tây Nam di chuyển 
Nhµ cña nh©n d©n Tiªn Yªn – Qu¶ng Ninh bÞ 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_8_tiet_38_bai_32_cac_mua_khi_hau_va_tho.ppt