Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 41, Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam - Trường THCS Liên Hồng
TỔNG KẾT
Đất ở nước ta rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên Việt Nam.
Đất được chia thành 3 nhóm đất chính là đất feralit vùng đồi núi thấp, đất mùn núi cao và đất phù sa.
Đất là tài nguyên quý giá, cần phải sử dụng đất hợp lí, bảo vệ, cải tạo và nâng cao độ phì cho đất
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 41, Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam - Trường THCS Liên Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC ĐỊA LÍ 8 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐAN PH Ư ỢNG TRƯỜNG THCS LIÊN HỒNG Nhanh tay , nhanh mắt ? Chia lớp thành 4 đội. Nhiệm vụ: ghép các chữ cái theo hàng dọc, hàng ngang, hàng chéo để được tên loại đất, nhóm đất . Cách tính điểm: 1,5đ/ 1 loại đất, nhóm đất . Thời gian: 2 phút Nhanh tay , nhanh mắt ? Nhận xét về đặc điểm đất Việt Nam? Giải thích. Quan sát hình 36.1 Em hãy đọc tên các loại đất ghi ở hình 36.1. HOẠT ĐỘNG NHÓM Yêu cầu: +/ Thông nhất nội dung theo số quy ước Thời gian: 1 phút +/ Chia sẻ kiến thức cho thành viên trong nhóm Thời gian: 3 phút +/ Thành viên thống nhất nội dung ghi bảng nhóm. Thời gian: 5 phút Nhóm đất Phân Bố Diện tích (%) Đặc tính Giá trị sử dụng Đất feralit Đất mùn núi cao Đất phù sa sông, biển ĐẶC ĐIỂM CỦA 3 NHÓM ĐẤT CHÍNH Ở NƯỚC TA Vùng đồi núi thấp 65 Lớp vỏ phòng hóa dày. Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét, màu đỏ vàng - Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây dược liệu, cây ăn quả - Phát triển rừng sản xuất Vùng núi cao 11 Giàu mùn, tầng đất mỏng, có màu nâu, đen Trồng rừng Đồng bằng lớn, nhỏ từ Bắc vào Nam 24 Độ phì cao, tơi xốp, ít chua, giàu chất dinh dưỡng - Trồng cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả - Đánh bắt thủy sản, nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn Quan sát bản đồ Đất Việt Nam, em hãy cho biết đất feralit hình thành trên đá vôi và đất feralit hình thành trên đá ba dan phân bố chủ yếu ở những vùng nào? Muốn hạn chế hiện t ư ợng đất bị xói mòn và đá ong hóa chúng ta cần phải làm gì? Xói mòn đất ở khu vực miền núi phía Bắc( Trấn Yên, Yên Bái) Trang trại nuôi tôm ở Kiên Lương, Kiên Giang Đất mùn núi cao Đất phù sa sông Đất phù sa biển 2. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ CẢI TẠO ĐẤT Ở VIỆT NAM TRÌNH BÀY BÁO CÁO Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam( vai trò, thực trạng, nguyên nhân, giải pháp) Hình thức: thuyết trình powerpoint, tập san, sơ đồ, video, ..(chọn 1 hình thức) Mức độ Mức 1 ★★★★★ Mức 2 ★★★★ Mức 3 ★★★ Nội dung Hình thức Tiêu chí đánh giá Mức 1: Ngắn gọn, đủ nội dung, đủ dẫn chứng . Sáng tạo, bố cục cân đối, hợp lí, đẹp. Mức 2: Ngắn gọn, thiếu nội dung, thiếu dẫn chứng . Sáng tạo, bố cục chưa cân đối, ch ư a hợp lí. Mức 3 : s ơ sài . Thiếu nhiều nội dung. không bố cục, khó theo dõi. PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỒNG ĐẲNG GIỮA CÁC NHÓM TỔNG KẾT Đất ở nước ta rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên Việt Nam. Đất đ ư ợc chia thành 3 nhóm đất chính là đất feralit vùng đồi núi thấp, đất mùn núi cao và đất phù sa. Đất là tài nguyên quý giá, cần phải sử dụng đất hợp lí, bảo vệ, cải tạo và nâng cao độ phì cho đất LUYỆN TẬP : TRÒ CH Ơ I HỘP QUÀ BÍ MẬT MỘT TRÀNG PHÁO TAY Câu 1: Nhóm đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta? GO HOME A. Đất feralit. C. Đất phù sa . B. Đất mùn núi cao . D. Đất khác . Một điểm 10 dành cho bạn Câu 2 : Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của đất feralit? GO HOME A. Có màu đỏ vàng. . C. Giàu mùn. B . nhiều sét . D. đất chua. Hãy nhận một lời chúc từ lớp trưởng của bạn Câu 3: Đất phù sa có GO HOME lớp vỏ phong hóa dày . D. độ phì cao . B . tầng đất mỏng. C. nhiều oxit sắt và oxit nhôm. Phần thưởng của bạn là một cây bút viết Câu 4: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của đất mùn trên núi? GO HOME A . tầng đất mỏng. C. đất chua. B. g iàu mùn. . D. c ó màu đen. . MỘT ĐIỂM 9 DÀNH CHO BẠN Câu 5: Cho bảng số liệu sau GO HOME A. Đường C. Miền B. Tròn D. Cột Nhóm đất Tỉ lệ diện tích Đất feralit đồi núi thấp 65% Đất mùn núi cao 11% Đất phù sa 24% Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện có cấu diện tích của ba nhóm đất chính của n ư ớc ta là Tìm hiểu về tài nguyên đất ở địa phương nơi em sinh sống và viết báo cáo ngắn gọn về nhóm đất chủ yếu ở địa phương và giá trị sử dụng? VẬN DỤNG + HS học bài. + Đọc và tìm hiểu bài mới + Báo cáo kết quả nhiệm vụ giao về nhà vào đầu gi ờ học. H Ư ỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_8_tiet_41_bai_36_dac_diem_dat_viet_nam.pptx