Bài giảng Hóa học 8 - Bài 21: Tính theo công thức hóa học
Các bước tiến hành:
Tìm khối lượng mol của hợp chất: KNO3
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất: KNO3
Trong 1 mol KNO3 có 1 mol nguyên tử K, 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O
Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố trong hợp chất:
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài 21: Tính theo công thức hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÓA HỌC 8 (Bài 21) KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1 : Viết công thức tính khối lượng chất (m) . Trả lời - Công thức tính khối lượng chất (m): m = n . M (g) Trong đó: m : khối lượng chất (g). n : số mol chất (mol). M : khối lượng mol chất (g). - Công thức tính số mol chất (n): n = - Công thức tính khối lượng mol chất (M): M = (1) (2 ) (3) KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 2: - Viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B ? - Hãy cho biết khí N 2 nặng hay nhẹ hơn khí H 2 bao nhiêu lần? Trả lời Trong đó: d A/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B. M A : Khối lượng mol của khí A. M B : Khối lượng mol của khí B. - Vậy khí N 2 nặng hơn khí H 2 14 lần - Công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B: Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC 1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất BÀI 21 . TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC Thí dụ 1 : Một loại phân bón hoá học có công thức l à KNO 3 , em hãy xác định th à nh phần phần trăm ( theo khối lượng ) của các nguyên tố . Giải 6 Tìm khối lượng mol của hợp chất: KNO 3 Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất: KNO 3 Th à nh phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố trong hợp chất: Trong 1 mol KNO 3 có 1 mol nguyên tử K , 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O Các bước tiến h à nh: Bước 1 : Tìm khối lượng mol (M) của hợp chất . Bước 3 : Tìm th à nh phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất. Bước 2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất. Các bước tiến h à nh: BÀI 21 . TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC 1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất * Xét công thức hóa học của hợp chất: AxByCz Thí dụ 2: Một loại Quặng sắt có th à nh phần chính l à hợp chất oxit Fe 2 O 3 . Em hãy tính th à nh phần phần trăm mỗi nguyên tố trong hợp chất. - Khối lượng mol (M) của hợp chất Fe 2 O 3 Hay M = 2 . 56 + 3 .16 = 160 (g) Trong 1 mol hợp chất Fe 2 O 3 có 2 mol nguyên tử Fe ; 3 mol nguyên tử O . Giải -Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất: Tìm th à nh phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố: Fe 2 O 3 Thí dụ 3: Tính th à nh phần phần trăm mỗi nguyên tố có trong hợp chất Đồng (II) sunfat CuSO 4 Giải - Khối lượng mol( M) của hợp chất của CuSO 4 . M = 64 + 32 + 16. 4 = 160(g) Trong 1 mol hợp chất CuSO 4 có 1 mol nguyên tử Cu; 1 mol nguyên tử S; 4 mol nguyên tử O - Tính th à nh phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất: CuSO 4 -Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất: 2. Biết thành phần phần trăm các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất BÀI 21 . TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC Giải Thí dụ 1: Một hợp chất R có th à nh phần các nguyên tố l à : 40% Cu; 20% S v à 40% O . Em hãy xác định công thức hoá học của hợp chất R đó. Biết khối lượng mol của hợp chất l à 160g . Tóm tắt: Cho biết: % Cu= 40% % S = 20% % O = 40% Yêu cầu: Tìm CTHH của R Công thức chung của hợp chất R l à : Cu x S y O z Tóm tắt: Cho biết: % Cu= 40% % S = 20% % O = 40% Yêu cầu: Tìm CTHH của R Giải: -Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất: - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất : Cu x S y O z m Cu = = 64 (g) 40 x 160 100 m S = = 32 (g) 20 x 160 100 m O = 160 – (64 +32) = 64 (g) x = n Cu = = = 1 (mol) ; m Cu M Cu 64 64 y = n S = = = 1 (mol) m S M S 32 32 z = n O = = = 4 (mol) m O M O 64 16 2. Biết thành phần phần trăm các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất BÀI 21 . TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC Giải Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 mol nguyên tử Cu, 1 mol nguyên tử S v à 4 mol nguyên tử O. - Công thức hoá học của hợp chất l à : CuSO 4 2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất BÀI 21 . TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC Các bước tiến h à nh: Bước 1. Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. Bước 2 .Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. Bước 3. Lập công thức hóa học của hợp chất. Giải: - Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất l à : - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất l à : Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 2 mol Na, 1 mol C v à 3 mol O. - Công thức hoá học của hợp chất l à : Tóm tắt: Cho biết: % Na = 43,4% % C = 11,3% % O = 45,3% Yêu cầu: Tìm CTHH của R Thí dụ 2: Một hợp chất R có khối lượng mol l à 106 g, th à nh phần về khối lượng của các nguyên tố l à 43,4% Na ; 11,3% C v à 45,3% O . Em hãy xác định công thức hoá học của hợp chất R. = 2 . 27 + 3 . 16 = 102 (g) - Trong 1mol Al 2 O 3 có 2 mol nguyên tử Al v à 3 mol nguyên tử O -Th à nh phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: %Al= 2 . 27 . 100% 102 = 53 % %O = 3 . 16 . 100% 102 = 47% M Al 2 O 3 LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG B à i tập 1 : Hãy tính th à nh phần phần trăm theo khối lượng của Al v à O trong hợp chất Al 2 O 3 - Khối lượng mol của hợp chất: B à i tập 2: Đốt cháy ho à n to à n 2,4 g Magiê (Mg) trong không khí thì thu được 4 g Magiê oxit. Em hãy tìm công thức hóa học của Magiê oxit. Giải: - Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất: - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất: n Mg = = 0,1 (mol) n O = = 0,1 (mol) Vì tỉ lệ số mol của Mg v à O l à 1:1 - Công thức hóa học của Magiêoxit l à : MgO 2,4 24 1,6 16 m Mg = 2,4 (g) m O = 4 - 2,4 = 1,6 (g) B à i tập 3 : Một hợp chất có công thức là S O 2 . Thành phần % theo khối lượng của oxi là ? Giải Trong 1 mol SO 2 có 2 mol nguyên tử O => mO = 2 x 16 = 32 g - Th à nh phần phần trăm nguyên tố O: - Khối lượng mol( M) của hợp chất SO 2 Giải : B à i tập 4 : Hãy tìm CTHH đơn giản nhất của một loại oxit lưu huỳnh. Biết rằng trong oxit n à y có 2 g lưu huỳnh với 3g oxi. Tóm tắt: m S = 2 (g) m O = (g) ? CTHH CTHH đơn giản nhất của hợp chất l à : SO 3 S x O y HƯỚNG DẪN VỀ HỌC - Trả lời câu hỏi v à l à m b à i tập 1, 2, 3, 4,5 (SGK/71). - Ghi nhớ các bước giải b à i toán tính theo công thức hóa học. Tìm hiểu b à i 22: “ Tính theo phương trình hóa học ”. CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_8_bai_21_tinh_theo_cong_thuc_hoa_hoc.ppt