Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 23: Luyện tập 4 - Nguyễn Thị Vân Anh
I/ Kiến thức cần nhớ
1/ Mol
Mol là lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hay phân tử của chất đó.
N: là số Avogađro ; N = 6.1023
Số hạt vi mô nguyên tử ,phân tử = n x N
Ví dụ 1: 1 mol nguyên tử đồng có chứa bao nhiêu nguyên tử đồng?
Giải
Số hạt vi mô nguyên tử = n x N
= 1 x 6 .1023= 6.1023 ngtử
Ví dụ 2: 1,5 mol phân tử hyđrô có chứa bao nhiêu phân tử hyđrô?
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 23: Luyện tập 4 - Nguyễn Thị Vân Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Nguyễn Thị Vân Anh Cho s ơ đồ phản ứng sau: CaCO 3 CaO + CO 2 a / Nếu có 0 ,5 mol CaCO 3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO 2 (đktc). b / Nếu thu được 13,44 lít khí CO 2 (đktc) thì có bao nhiêu gam chất rắn tạo thành sau phản ứng? KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ KIẾN THỨC CƠ BẢN CHƯƠNG 3 THẢO LUẬN NHÓM (5 PHÚT) Mol Thể tích mol chất khí . Chuyển đổi giữa số mol (n) –khối l ư ợng (m) Khối l ư ợng mol Tỷ khối của chất khí Chuyển đổi giữa số mol (n) – thể tích (V) Nhóm 1 Nhóm 3 Nhóm 5 Nhóm 2 Nhóm 4 Nhóm 6 BÀI 23 : LUYỆN TẬP 4 I/ Kiến thức cần nhớ 1/ Mol Mol là lượng chất có chứa N (6.10 23 ) nguyên tử hay phân tử của chất đó. N: là số Avogađro ; N = 6.10 23 Số hạt vi mô nguyên tử ,phân tử = n x N Ví dụ 1 : 1 mol nguyên tử đồng có chứa bao nhiêu nguyên tử đồng? Giải Số hạt vi mô nguyên tử = n x N = 1 x 6 .10 23 = 6.10 23 ngtử Ví dụ 2: 1,5 mol phân tử hyđrô có chứa bao nhiêu phân tử hyđrô? Giải Số hạt vi mô phân tử = n * N = 1,5 x 6.10 23 = 9.10 23 ptử + Hãy nhắc lại mol là gì? + Một mol nguyên tử hay phân tử chất là một lượng chất có chứa bao nhiêu nguyên tử hay phân tử chất? + N là số gì? Có giá trị bằng bao nhiêu? + Muốn tìm số nguyên tử hay phân tử của một chất ta áp dụng công thức nào để tính? + Một mol nguyên tử đồng có chứa bao nhiêu nguyên tử đồng? + 1,5 mol nguyên tử Hyđrô có chứa bao nhiêu nguyên tử hyđrô? I/ Kiến thức cần nhớ: 1/ Mol: 2/ Khối lượng mol: Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó, có số trị bằng chính số trị NTK hay PTK. - - Có nghĩa là: khối lượng của N (6*10 23 ) phân tử nước là 18g. - Có nghĩa là: khối lượng của N (6 .10 23 ) nguyên tử H là 1g. - Có nghĩa là: khối lượng của 1,5N (9.10 23 ) phân tử Hyđrô là 3g. + Khối lượng mol của một chất là gì? Kí hiệu như thế nào? + Khối lượng mol của một chất có số trị được tính ra sao? + Dựa vào định nghĩa cho biết khối lượng mol của nước bằng bao nhiêu? + Nếu khối lượng mol của nước bằng 18g có nghĩa như thế nào? + Nếu khối lượng mol của nguyên tử H bằng 1g có nghĩa như thế nào? + Nếu khối lượng mol của phân tử H 2 bằng 3g có nghĩa như thế nào? BÀI 23 : LUYỆN TẬP 4 I/ Kiến thức cần nhớ: 1/ Mol: 2/ Khối lượng mol: 3/ Thể tích mol chất khí: * Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ( O o C, 1 atm) 1 mol bất kì chất khí nào cũng chiếm thể tích là 22,4 lít * Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ( 20 o C, 1 atm) 1 mol bất kì chất khí nào cũng chiếm thể tích là 24 lít + Thể tích mol của chất khí là gì? Kí hiệu + Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí như thế nào ? + Nếu ở đktc (O 0 C, 1 atm) thì thể tích mol của các chất khí bằng bao nhiêu lít? + Nếu ở điều kiện thường (20 0 C, 1 atm) thì thể tích mol của các chất khí bằng bao nhiêu lít? BÀI 23 : LUYỆN TẬP 4 BÀI 23 : LUYỆN TẬP 4 * Sơ đồ chuyển đổi giữa lượng chất (số mol) – khối lượng chất (m) – thể tích chất khí (đktc) (V): Khối l ư ợng chất (m) Số mol chất (n) Thể tích chất khí (V) Chuyển đổi giữa số mol (n) –khối l ư ợng (m) Chuyển đổi giữa số mol (n) – thể tích (V) Nhóm 5 Nhóm 6 m = n.M V = n.22,4 I/- Kiến thức cần nhớ: 1/ Mol: 2/ Khối lượng mol: 3/ Thể tích mol chất khí: 4/ Tỉ khối của chất khí: Tỉ khối của khí A đối với khí B: d A/B = Tỉ khối của khí A đối với không khí: d A/kk = + Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bằng bao nhiêu lần ta tính theo công thức nào? + Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ta tính theo công thức nào? BÀI 23 : LUYỆN TẬP 4 I/- Kiến thức cần nhớ: 1/ Mol: 2/ Khối lượng mol: 3/ Thể tích mol chất khí: 4/ Tỉ khối của chất khí: II/- Bài tập: 1/- Bài tập 1/79 SGK: Tỉ lệ số mol của 2 nguyên tố trong hợp chất là: Công thức hoá học đúng: SO 3 + Đọc đề và tóm tắt đề bài. + Đề bài cho ta biết đại lượng nào? + Đề bài yêu cầu điều gì? + Muốn tìm số mol khi biết khối lượng ta áp dụng công thức nào? BÀI 23 : LUYỆN TẬP 4 I/- Kiến thức cần nhớ: 1/ Mol: 2/ Khối lượng mol: 3/ Thể tích mol chất khí: 4/ Tỉ khối của chất khí: II/- Bài tập: 1/- Bài tập 3/79 SGK Khối l ư ợng mol của K 2 CO 3 là: /mol Thành phần % các nguyên tố là: + Đọc đề và tóm tắt đề bài. + Đề bài cho ta biết đại lượng nào? + Đề bài yêu cầu điều gì? + Muốn tính % các nguyên tố ta áp dụng công thức nào? + Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo CTHH? BÀI 23 : LUYỆN TẬP 4 Tóm tắt V = 2l V = ? O 2 CH 4 PTHH: CH 4 + 2O 2 CO 2 + 2H 2 O 1 mol 2 mol 1 mol Theo PTHH ta có: Nếu đốt cháy 1 mol khí CH 4 thì cần 2 mol khí O 2 . Nếu đốt cháy 1 lít khí CH 4 thì cần 2 lít khí O 2 . Nếu đốt cháy 2 lít khí CH 4 thì cần 4 lít khí O 2 . t o BÀI 23 : LUYỆN TẬP 4 Bài tập 5a/79 sgk HD giải: BÀI 23 : LUYỆN TẬP 4 Khối l ư ợng chất (m) Số mol chất (n) Thể tích chất khí (V) m = n.M V = n.22,4 CỦNG CỐ Kiến thức cần nhớ: - Mol là gì? - Khối lượng mol là gì? - Thể tích mol của chất khí là gì? - Viết các công thức liên quan đến số mol. - Các b ư ớc giải bài toán theo CTHH và PTHH CỦNG CỐ Bài 1: Hãy khoanh tròn câu đúng sau đây: 1 mol nguyên tử Fe có nghĩa là gì? a- N nguyên tử Fe. b- N phân tử Fe. c- Cả a, b sai. Khối lượng mol của CO 2 là 44g có ý nghĩa gì? a- Khối lượng của 44 N phân tử CO 2 . b- 6.10 23 phân tử CO 2 là 44 g. c- Cả a, b đúng. 3 / Số Avogadro có giá trị là : 6.10 23 B . 6.10 22 C. 6.10 24 D . 6.10 25 4 / Điều kiện nào sau đây được gọi là đktc : 20 o C, 1atm B . 0 o C, 1atm C . 1 o C, 1atm D . 0 o C, 2atm Caâu 1 : Khí N 2 nhẹ hơn khí nào sau đây? H 2 c. NH 3 b. C 2 H 2 d. O 2 Bài 2 : Caâu 2 : Chaát khí naøo sau ñaây naëng hôn khoâng khí ? SO 2 c. H 2 b. CH 4 d. N 2 Bài 3 : Chọn đáp án đúng 1. Cho PTPƯ: 4Fe + 3O 2 -> 2Fe 2 O 3 . Nếu số mol của Fe là 0,1 thì số mol của Fe 2 O 3 là: A .0,1mol B.0,2 mol C.0,05 mol 2. CTHH của một chất gồm 80%Cu và 20%O là: A. CuO B. Cu 2 O 2 C.Cu 2 O 3. Khối lượng của 22,4 lít khí H 2 (đktc) là: A. 22,4 g B. 2 g C.Không tính được Bài 4 : Đáp án 1. Cho PTPƯ 4Fe + 3O 2 -> 2Fe 2 O 3 . Nếu số mol của Fe là 0,1 thì số mol của Fe 2 O 3 là: A .0,1mol B.0,2 mol C.0,05 mol 2. CTHH của một chất gồm 80%Cu và 20%O là: A. CuO B. Cu 2 O 2 C.Cu 2 O 3. Khối lượng của 22,4l khí H 2 (đktc) là: A. 22,4 g B. 2 g C.Không tính được C A B HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ Về nhà học kĩ kiến thức cần nhớ. Giải các bài tập : 2, 3, 4 trang 79 SGK. Xem lại các bài từ bài 2: “Chất” đến bài 22: “Tính theo phương trình hoá học”. “Ôn thi HKI”
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_23_luyen_tap_4_nguyen_thi_van_an.ppt