Bài giảng môn Sinh học 8 - Bài 21: Hoạt động hô hấp

Bài giảng môn Sinh học 8 - Bài 21: Hoạt động hô hấp

- Thông khí ở phổi là quá trình không khí trong phổi liên tục được lưu thông đổi mới.

- Thông khí ở phổi được thực hiện nhờ cử động hô hấp.

- Một cử động hô hấp gồm một lần hít vào và một lần thở ra.

Thông khí ở phổi là gì?

 là quá trình không khí trong phổi liên tục được lưu thông đổi mới.

Nhờ động tác nào của cơ thể mà không khí trong phổi luôn đổi mới?

Nhờ động tác hít vào thở ra(do cử động hô hấp).

Một cử động hô hấp gồm những động tác nào?

Gồm một lần hít vào và một lần thở ra.

 *Nhịp hô hấp là:

Là số cử động hô hấp trong một phút.

THẢO LUẬN:

Các cơ và xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra?

Trả lời: - Cơ liên sườn ngoài co, xương ức và xương sườn có điểm tựa linh động với cột sống, chuyển động theo hai hướng: lên trên và ra hai bên  lồng ngực được mở rộng (mở rộng sang hai bên là chủ yếu).

 - Cơ hoành co  lồng ngực mở rộng về phía dưới, ép xuống khoang bụng thể tích lồng ngực tăng, áp suất giảm  khí vào lồng ngực .

 - Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành dãn  lồng ngực được thu nhỏ( thể tích giảm, áp suất tăng  khí ra khỏi lồng ngực .

 - Ngoài ra còn có sự tham gia của một số cơ quan khác (cơ bụng, cơ liên sườn trong, ), đặc biệt là khi thở gắng sức.

 

ppt 21 trang thuongle 5310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Sinh học 8 - Bài 21: Hoạt động hô hấp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kieåm tra baøi cuõ :Hoâ haáp laø quaù trình khoâng ngöøng cungcaáp oxy cho caùc teá baøo cuûa cô theåvaø loaïi khí cacbonic do caùc teá baøo thaûi ra khoûi cô theå.-Hoâ haáp laø gì ?-Hoâ haáp coù vai troø quan troïng nhö theá naøo ñoái vôùi cô theå -Hoâ haáp goàm nhöõng giai ñoaïn naøo?Nhôø hoâ haáp maø Oxy ñöôïc laáy vaøo ñeå oxy hoaù caùc hôïp chaát höõu cô taïo ra naêng löôïng caàn cho moïi hoaït ñoäng soáng cuûa cô theå Sự thở, TĐK ở phổi và TĐK ở tế bàoI. THÔNG KHÍ Ở PHỔIBÀI 21 - HOẠT ĐỘNG HÔ HẤPThông khí ở phổi là gì? là quá trình không khí trong phổi liên tục được lưu thông đổi mới.Nhờ động tác nào của cơ thể mà không khí trong phổi luôn đổi mới? Nhờ động tác hít vào thở ra(do cử động hô hấp).Một cử động hô hấp gồm những động tác nào? Gồm một lần hít vào và một lần thở ra. *Nhịp hô hấp là: Là số cử động hô hấp trong một phút.- Thông khí ở phổi là quá trình không khí trong phổi liên tục được lưu thông đổi mới.- Thông khí ở phổi được thực hiện nhờ cử động hô hấp.- Một cử động hô hấp gồm một lần hít vào và một lần thở ra. I. THÔNG KHÍ Ở PHỔIBÀI 21 - HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP- Thông khí ở phổi là quá trình không khí trong phổi liên tục được lưu thông đổi mới.- Thông khí ở phổi được thực hiện nhờ cử động hô hấp.- Một cử động hô hấp gồm một lần hít vào và một lần thở ra. Em hãy quan sát đoạn băng hình, xem hình 21.1 SGK và hoàn thành PHT số 1:Cử động hô hấpHoạt động của các cơ – xương tham gia hô hấp.Cơ liên sườnHệ thống xương ức và xương sườnCơ hoànhThể tích lồng ngựcHít vàoThở raCö ®éng h« hÊpHo¹t ®éng cña c¸c cơ – xương tham gia hô hấp.C¬ liªn s­ênHệ thống xương ức và xương sườnC¬ hoµnhThể tích lồng ngựcHÝt vµoThë raCoNâng lênCo Tăng Dãn Hạ xuốngDãn GiảmI. THÔNG KHÍ Ở PHỔIBài 21 - HOẠT ĐỘNG HÔ HẤPTrả lời:	- Cơ liên sườn ngoài co, xương ức và xương sườn có điểm tựa linh động với cột sống, chuyển động theo hai hướng: lên trên và ra hai bên lồng ngực được mở rộng (mở rộng sang hai bên là chủ yếu).	- Cơ hoành co lồng ngực mở rộng về phía dưới, ép xuống khoang bụng thể tích lồng ngực tăng, áp suất giảm khí vào lồng ngực .	- Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành dãn lồng ngực được thu nhỏ( thể tích giảm, áp suất tăng khí ra khỏi lồng ngực .	- Ngoài ra còn có sự tham gia của một số cơ quan khác (cơ bụng, cơ liên sườn trong, ), đặc biệt là khi thở gắng sức.THẢO LUẬN:Các cơ và xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra? I. THÔNG KHÍ Ở PHỔIBÀI 21 - HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP- Thông khí ở phổi là quá trình không khí trong phổi liên tục được lưu thông đổi mới.- Thông khí ở phổi được thực hiện nhờ cử động hô hấp.- Một cử động hô hấp gồm một lần hít vào và một lần thở ra. - Các cơ và xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra.	 Khi hít vào: cơ liên sườn co làm cho xương ức và xương sườn chuyển động lên trên và ra 2 bên làm thể tích lồng ngực rộng ra 2 bên. Cơ hoành co làm cho lồng ngực mở rộng thêm về phía dưới.I. THÔNG KHÍ Ở PHỔIBài 21 - HOẠT ĐỘNG HÔ HẤPHít vào gắng sức(2100-3100ml)Thở ra bìnhthường(500ml)Thở ra gắng sức(800-1200ml)Khí còn lại trong phổi(1000-1200mml)Dung tích sống(3400-4800mml)Tổng thể tích của phổi(4400-6000mml)Khí bổ sungKhí dự trữKhí cặnKhí lưu thôngCơ thể nhận được ít khí O2 nhất ở khi nào? Cơ thể nhận được ít khí O2 nhất khi hít vào, thở ra bình thường (khoảng khí lưu thông). Vì khi đó chỉ một lượng nhỏ không khí vào và ra phổi.Khi nào cơ thể nhận được nhiều khí O2? Khi hít vào và thở ra gắng sức (khoảng dung tích sống). Vì khi đó lượng không khí vào và ra phổi nhiều nhất.Hình 21-2. Đồ thị phản ánh sự thay đổi dung tích của phổi khi hít vào – thở ra bình thường và gắng sứcI. THÔNG KHÍ Ở PHỔIBài 21 - HOẠT ĐỘNG HÔ HẤPHít vào gắng sức(2100-3100ml)Thở ra bìnhthường(500ml)Thở ra gắng sức(800-1200ml)Khí còn lại trong phổi(1000-1200mml)Dung tích sống(3400-4800mml)Tổng thể tích của phổi(4400-6000mml)Khí bổ sungKhí dự trữKhí cặnKhí lưu thôngThảo luận nhóm hoàn thành PHT số 2Hình 21-2. Đồ thị phản ánh sự thay đổi dung tích của phổi khi hít vào – thở ra bình thường và gắng sứcI. THÔNG KHÍ Ở PHỔIBÀI 21 - HOẠT ĐỘNG HÔ HẤPCột ACột B1. Khí lưu thônga. Là thể tích khí của một lần hít vào hoặc thở ra bình thường.2. Khí bổ sungb. Là thể tích khí còn lại trong phổi sau khi đã thở ra tối đa 3. Khí dự trữc. Là thể tích khí hít vào thêm tối đa khi đã hít vào bình thường.4. Khí cặnd. Là thể tích khí thở ra tối đa sau khi đã thở ra bình thường.5. Dung tích sốnge. Là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra. Bao gồm: Khí bổ sung + Khí lưu thông + Khí dự trữ6. Tổng dung tích của phổif. Bao gồm dung tích sống + Khí cặn.PHT số 2I. THÔNG KHÍ Ở PHỔIBÀI 21 - HOẠT ĐỘNG HÔ HẤPPHT số 2Cột ACột B1. Khí lưu thônga. Là thể tích khí của một lần hít vào hoặc thở ra bình thường.2. Khí bổ sungb. Là thể tích khí còn lại trong phổi sau khi đã thở ra tối đa 3. Khí dự trữc. Là thể tích khí hít vào thêm tối đa khi đã hít vào bình thường.4. Khí cặnd. Là thể tích khí thở ra tối đa sau khi đã thở ra bình thường.5. Dung tích sốnge. Là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra. Bao gồm: Khí bổ sung + Khí lưu thông + Khí dự trữ6. Tổng dung tích của phổid. Bao gồm dung tích sống + Khí cặn.I. THÔNG KHÍ Ở PHỔIBÀI 21 - HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP- Thông khí ở phổi là quá trình không khí trong phổi liên tục được lưu thông đổi mới.- Thông khí ở phổi được thực hiện nhờ cử động hô hấp.- Một cử động hô hấp gồm một lần hít vào và một lần thở ra. - Các cơ và xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra.	 Khi hít vào: cơ liên sườn co làm cho xương ức và xương sườn chuyển động lên trên và ra 2 bên làm thể tích lồng ngực rộng ra 2 bên. Cơ hoành co làm cho lồng ngực mở rộng thêm về phía dưới.- Dung tích phổi khi hít vào và thở ra bình thường cũng như gắng sức phụ thuộc vào tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khoẻ, bệnh tật, sự luyện tập.I. THÔNG KHÍ Ở PHỔIBài 21 - HOẠT ĐỘNG HÔ HẤPII. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀOI. THÔNG KHÍ Ở PHỔIBài 21 - HOẠT ĐỘNG HÔ HẤPII. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO- Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp.Sự trao đổi khí ở phổi B. Sự trao đổi khí ở tế bàoO2CO2O2CO2Mô tả sự khuếch tán của khí O2 và khí CO2 ở phổi và ở tế bào?Bài 21 - HOẠT ĐỘNG HÔ HẤPSự trao đổi khí ở phổi B. Sự trao đổi khí ở tế bàoO2CO2O2CO2Ở phổi: Khí O2 khuếch tán từ phế nang vào máu; khí CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.Ở tế bào: Khí O2 khuếch tán từ máu vào tế bào; Khí CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.I. THÔNG KHÍ Ở PHỔIBài 21 - HOẠT ĐỘNG HÔ HẤPII. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO- Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp.Ở phổi: Khí O2 khuếch tán từ phế nang vào máu; khí CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.Ở tế bào: Khí O2 khuếch tán từ máu vào tế bào; Khí CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.Hãy nêu những biện pháp để bảo vệ hệ hô hấp của chúng ta nói riêng và bảo vệ bầu không khí tránh ô nhiễm? Hoïc baøi vaø traû lôøi caâu hoûi cuoái baøiÑoïc “em coù bieát?”Chuaån bò baøi môùi DAËN DOØ

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_sinh_hoc_8_bai_21_hoat_dong_ho_hap.ppt