Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Chương IV: Oxi không khí - Bài 24: Tính chất của oxi

Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Chương IV: Oxi không khí - Bài 24: Tính chất của oxi

2. Tác dụng với kim loại

- Cho dây sắt cuốn một mẩu than hồng vào lọ khí oxi, mẩu than cháy trước tạo nhiệt độ đủ cao cho sắt cháy. Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt (II, III) oxit, công thức hóa học là Fe3O4, thường được gọi là oxit sắt từ

3. Tác dụng với hợp chất

Khí metan (có trong khí bùn, ao, bioga) cháy trong không khí do tác dụng với oxi, tỏa nhiều nhiệt

Oxi có thể tác dụng với kim loại, phi kim và các hợp chất ở nhiệt độ cao. Trong các hợp chất hóa học oxi hóa trị II.

 

pptx 19 trang phuongtrinh23 28/06/2023 1300
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Chương IV: Oxi không khí - Bài 24: Tính chất của oxi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV: 
OXI – KHÔNG KHÍ 
TỔ 2 
I. Tính chất vật lí 
Trạng thái: chất khí 
Không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí 
Nhiệt độ hóa lỏng: -183 °C. Oxi hóa lỏng có màu xanh nhạt 
Tác dụng với phi kim ( S, P, C ) 
Tác dụng với kim loại ( Fe, Zn, Al ) 
Tác dụng với hợp chất ( CH 4 ) 
Tác dụng với phi kim 
a, Tác dụng với lưu huỳnh 
b, Tác dụng với Photpho 
- Cho dây sắt cuốn một mẩu than hồng vào lọ khí oxi, mẩu than cháy trước tạo nhiệt độ đủ cao cho sắt cháy. Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt (II, III) oxit, công thức hóa học là Fe 3 O 4 , thường được gọi là oxit sắt từ 
2. Tác dụng với kim loại 
3. Tác dụng với hợp chất 
Khí metan (có trong khí bùn, ao, bioga) cháy trong không khí do tác dụng với oxi, tỏa nhiều nhiệt 
⇒ Oxi có thể tác dụng với kim loại, phi kim và các hợp chất ở nhiệt độ cao. Trong các hợp chất hóa học oxi hóa trị II. 
III. Ứng dụng của oxi 
C ần cho sự đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. 
Cần cho sự hô hấp của người và động vật 
+ 
IV. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm 
1. Phản ứng nhiệt phân Kali pemanganat KMnO4 
- Đun nóng KMnO4 (thuốc tím) Đưa que đóm đáng cháy dở còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm. 
- Khí oxi duy trì sự sống và sự cháy nên làm cho que đóm còn tàn than hồng bùng cháy. 
2. Phản ứng nhiệt phân Kali clorat 
- Làm tương tự như phản ứng với thuốc tím 
- MnO2 đóng vai trò là chất xúc tác. 
- Phương trình hóa học: 
- Phương trình hóa học: 
 Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO 4 và KClO 3 . 
Bước 1: Lấy 1 lượng nhỏ KMnO4 vào đáy ống nghiệm có nhánh, khô 
Bước 2: Đặt 1 ít bông gần miệng ống nghiệm 
Bước 3: Đậy kín ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua. 
Bước 4: Đặt ống nghiệm vào giá sắt sao cho đáy ống nghiệm cao hơn miệng ống nghiệm chút ít 
Bước 5: Kiểm tra độ kín của các nút, dùng đèn cồn đun nóng cả ống nghiệm chứa KMnO4 , sau đó tập trung đốt nóng phần có hóa chất 
3. Thu khí oxi 
* Thu khí oxi bằng cách đẩy nước: 
Cho đầy nước vào lọ chuẩn bị thu oxi rồi úp ngược lọ trong chậu thủy tinh 
 Đưa đầu ống dẫn khí vào lọ, khí oxi sẽ đẩy nước ra 
Khi nước bị đẩy ra hết thì lấy lọ ra và đậy kín lọ đã chứa đầy oxi để dùng cho thí nghiệm sau 
* Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí 
Tiếp tục đưa đầu ống dẫn khí vào gần sát đáy ống nghiệm, khí oxi sẽ đẩy không khí. 
Đưa que đóm có tàn đỏ vào miệng ống nghiệm để kiểm tra, nếu thấy bùng cháy là ống nghiệm đầy oxi 
Kĩ năng tiến hành thí nghiệm 
 Phải hơ nóng đều ống nghiệm trước khi tập trung đun ở đáy ống nghiệm để ống nghiệm nóng đều à không bị vỡ. 
Khi đun nóng KMnO 4 ta phải đặt miếng bông ở đầu ống nghiệm để tránh thuốc tím theo ống dẫn khí thoát ra ngoài. 
Vì khí oxi nặng hơn không khí nên khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí phải đặt miệng bình hướng lên trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát đáy bình. 
Để biết được khí oxi trong bình đã đầy ta dùng que đóm đặt trên miệng ống nghiệm. 
Khi thu oxi bằng cách đẩy nước ta phải chú ý: rút ống dẫn khí ra khỏi chậu trước khi tắt đèn cồn. 
Sản xuất khí oxi từ không khí. 
- Người ta hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao, sau đó cho không khí lòng bay hơi, đầu tiên thu được khí Nito (-196 C) sau đó là khí Oxi (-183 C). 
- Khí Oxi dùng trong công nghiệp thường được hoá lỏng và được nén dưới áp suất cao trong các bình bằng thép 
2. Sản xuất khí oxi từ nước. 
- Điện phân nước trong các bình điện phân, thu được hai chất khí riêng biệt là Oxi và Hidro 
V. SẢN XUẤT KHÍ OXI TRONG CÔNG NGHIỆP 
CẢM ƠN MỌI NGƯỜI ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_lop_8_chuong_iv_oxi_khong_khi_bai_24_tinh.pptx