Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 33: Luyện tập 4

Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 33: Luyện tập 4

I. Kiến thức cần nhớ

1. Hiện tượng vật lí.

2. Hiện tượng hóa học.

3. Phản ứng hóa học.

4. Diễn biến của phản ứng hóa học.

5. Định luật bảo toàn khối lượng.

6. Phương trình hóa học.

7. Các bước lập phương trình hóa học.

8.Ý nghĩa của phương trình hóa học.

 

ppt 19 trang phuongtrinh23 28/06/2023 830
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 33: Luyện tập 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 33 
BÀI LUYỆN TẬP 4 
I. Kiến thức cần nhớ 
1. Hiện tượng vật lí. 
2. Hiện tượng hóa học. 
3. Phản ứng hóa học. 
4. Diễn biến của phản ứng hóa học. 
5. Định luật bảo toàn khối lượng. 
6. Phương trình hóa học. 
7. Các bước lập phương trình hóa học. 
8.Ý nghĩa của phương trình hóa học. 
I. Kiến thức cần nhớ 
1. Hiện tượng vật lí là gì? 
2. Hiện tượng hóa học là gì? 
3. Nêu định nghĩa phản ứng hóa học? 
4. Diễn biến của phản ứng hóa học như thế nào? 
5. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? 
6. Phương trình hóa học là gì? 
7. Nêu các bước lập phương trình hóa học? 
8. Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học? 
Bài tập nhóm(5 phút) : 
Nhóm 1,2: Trả lời ý: 1,2,3,4. 
Nhóm 3,4: Trả lời ý: 5,6,7,8. 
I. Kiến thức cần nhớ 
1. Hiện tượng vật lí. 
2. Hiện tượng hóa học. 
3. Phản ứng hóa học. 
4. Diễn biến của phản ứng hóa học. 
5. Định luật bảo toàn khối lượng. 
6. Phương trình hóa học. 
7. Các bước lập phương trình hóa học. 
8.Ý nghĩa của phương trình hóa học. 
II. Bài tập 
Dạng 1 : Viết phương trình hóa học, lập tỉ lệ số nguyên tử, 
số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất. 
Dạng 2 : Bài toán áp dụng định luật bảo toàn khối lượng. 
Bài 1 : Xét các hiện tượng sau:   
1. Nước để trong ngăn đá tủ lạnh thành nước đá. 
2. Khí etilen cháy trong không khí, sinh ra khí 
cacbon đioxit và hơi nước. 
Đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hoá học? Giải thích? 
Viết phương trình chữ của phản ứng? 
Đọc phương trình chữ trên? 
d) Viết phương trình hóa học của phản ứng? Biết khí elilen có công thức hóa học là C 2 H 4 , cacbon đioxit công thức hóa học là CO 2 . 
e) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng trên? 
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra? 
Trong phản ứng hóa học trên, cho biết khối lượng của etilen cần dùng là 13 g, khối lượng của các sản phẩm cacbon đioxit là 22 g và nước là 18g. Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng? 
* Lưu ý khi lập PTHH: 
* Các bước làm bài toán dựa vào định luật bảo toàn khối lượng: 
Bước 1: Viết PTHH. 
Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng. Viết công thức về khối lượng. 
Bước 3: Tính khối lượng chất theo yêu cầu. 
- Chỉ viết PTHH khi có phản ứng hoá học xảy ra. 
- Viết đúng CTHH của các chất. 
- Chỉ được thêm hệ số trước CTHH, không được thay đổi chỉ số. 
- Hệ số cân bằng của phương trình là hệ số tối giản. 
Bài 2 : Hoàn thành các PTHH sau: 
 HgO -----> Hg + O 2 
 K + O 2 ---- > K 2 O 
 Al + HCl -----> AlCl 3 + H 2 
Thảo luận nhóm (mỗi bàn là 1 nhóm, có 3 phút để thảo luận và ghi đáp án). 
Bài 3 (Bài 7 SGK/58) : Hãy chọn hệ số và CTHH thích hợp vào những chỗ có dấu hỏi trong các PTHH sau? 
 ?Cu + ? 2CuO 
 Zn + ?HCl ZnCl 2 + H 2 
CaO + ?HNO 3 Ca(NO3) 2 + ? 
BG 
 2 Cu + O 2 2CuO 
 Zn + 2 HCl ZnCl 2 + H 2 
CaO + 2 HNO 3 Ca(NO3) 2 + H2O 
Bài 4: (Bài 3 SGK/61) 
Cho biết 
Đá vôi: CaCO 3 CaO + CO 2 
280 Kg ? % 140 Kg 110 Kg 
? Giải thích vì sao khi nung đá vôi (CaCO 3 ) thu được chất rắn, thấy khối lượng trước và sau phản ứng thay đổi? 
Nội dung ôn tập chương 2 kiểm tra 1 tiết 
Lý thuyết: 
 Phân biệt hiện tượng 
vật lí, hoá học. 
 Nội dung, giải thích, ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng. 
Bài tập: 
 Lập PTHH, lập tỉ lệ. 
 Tính theo định luật bảo toàn khối lượng. 
Bài tập về nhà: 1,2,5 SGK/61 
Bài tập thêm 
FeS 2 + O 2 → SO 2 ↑ + Fe 2 O 3 . 
SO 2 + H 2 S → S↓ + H 2 O 
Fe(OH) 2 + O 2 + H 2 O → Fe(OH) 3 ↓ 
MnO 2 + HBr → Br 2 + MnBr 2 + H 2 O. 
Cl 2 + SO 2 + H 2 O → HCl + H 2 SO 4 . 
BỨC TRANH BÍ ẨN 
1 
2 
3 
4 
Câu hỏi 1 : Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học? 
Đáp án: Hiện tượng vật lí 
Câu hỏi 2 : Cân bằng phương trình sau: Ca(OH)2 CaO + H2O  
Đáp án: phương trình tự cân bằng. 
Câu hỏi 3 : Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Khẳng định này đúng hay sai? 
Đáp án: Khẳng định này đúng. 
Câu hỏi 4 : Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống:“Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các .” 
Đáp án: Chất phản ứng 
Thank You! 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_33_luyen_tap_4.ppt