Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 27, Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 27, Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

KẾT LUẬN

1)Tìm khối lượng chất (m) khi biết số mol chất (n), ta tìm khối lượng mol (M) của chất, sau đó áp dụng công thức:m =?

 m = n.M (g)

2) Tìm số mol chất (n) khi biết khối lượng chất (m), ta tìm khối lượng mol (M), sau đó áp dụng công thức:n=?

3) Tìm khối lượng mol (M) khi biết số mol (n) và khối lượng (m), ta áp dụng công thức:M=?

 

ppt 21 trang phuongtrinh23 28/06/2023 2120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 27, Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ 
M¤N HãA HäC - LíP 8 
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG 
 Nêu khái niệm mol, khối lượng mol và thể tích mol? 
 - Mol là lượng chất có chứa N (6.10 23 ) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. 
 - Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó, có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối. 
 - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. Ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít. 
KIÓM TRA BµI Cò 
Trả lời : 
I/CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO? 
1.Ví dụ: 
 Em có biết 0,5 mol CO 2 có khối lượng là bao nhiêu gam? Biết khối lượng mol của CO 2 là 44g 
Bài làm: 
 Khối lượng của 0,5 mol CO 2 là: = 0,5 . 44 = 22 (g) 
Tiết 27 - Bài 19 CHUYỂN ĐỔI GIỮA 
KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT 
Ta đã biết: 1 mol phân tử CO 2 có khối lượng: 44 g 
 0,5 mol phân tử CO 2 có khối lượng: x g 
 Từ đó có: x = 0,5. 44 = 22 (g) 
 Hay: = 22 (g) 
Ví dụ: 
1 mol CO 2 có khối lượng là gam 
Vậy mol CO 2 có khối lượng là bao nhiêu? 
Khối lượng của mol CO 2 là: 
0,25 
44 
x 
Bài làm 
 Và mol CO 2 có khối lượng là bao nhiêu? 
3 
3 
0,25 
0,25 
3 
= 11 (g) 
 Vậy mol CO 2 có khối lượng là bao nhiêu? 
n 
44 
n 
 Khối lượng của n mol CO 2 là: 
x 
44 
(g) 
44 
= 132(g) 
Vậy nếu gọi khối lượng chất là m , khối lượng mol chất là M , số mol chất là n thì ta có: m= n.M(g) 
 .. 
2/ Công thức : 
 	 Trong đó: 
 m: khối lượng chất (g). 
 n: số mol chất (mol). 
 	 M: khối lượng mol chất (g/mol). 
m = n . M (g) 
Rút ra: 
n = 
M = 
Từ công thức m = n . M 
Muốn tính số mol (n) ta làm như thế nào? 
 và tính khối lượng mol (M) ta làm như thế nào? 
Đây chính là công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng chất (m) 
1)Tìm khối lượng chất ( m) khi biết số mol chất ( n), ta tìm khối lượng mol ( M) của chất, sau đó áp dụng công thức: m = ? 
	 m = n.M (g) 
2) Tìm số mol chất ( n) khi biết khối lượng chất ( m) , ta tìm khối lượng mol ( M) , sau đó áp dụng công thức: n= ? 
3) Tìm khối lượng mol ( M) khi biết số mol ( n) và khối lượng ( m) , ta áp dụng công thức: M= ? 
KẾT LUẬN 
Bài 1 . Tính khối lượng của 0,1 mol phân tử Cl 2 , biết M = 71g là: 
Khối lượng của 0,1 mol Cl 2 là: 
m = n.M = 0,1 . 71 = 7,1 (g) 
3.Bài tập vận dụng : 
Hãy khoanh tròn vào chữ cái mà em chọn là đúng: 
A. 35,5 gam 
B. 0,1 gam 
C. 7,1 gam 
D. 71 gam 
C 
DẠNG 1: TÍNH KHỐI LƯỢNG ( m) 
Cl 2 
Bài 2 . Tính số mol (n) của 16g Cu? Biết M Cu = 64g. 
 16g Cu có số mol là: 
3.Bài tập vận dụng : 
Hãy khoanh tròn vào chữ cái mà em chọn là đúng: 
 16g Cu có số mol là: 
A. 0,25 mol 
A 
B. 0,5 mol 
C. 0,2 mol 
D. 2 mol 
DẠNG 2: TÍNH SỐ MOL CHẤT (n) 
Bài 3 . Tính khối lượng mol của chất A, biết rằng n=0,5mol chất này có khối lượng m=28g? Chất này là chất gì? 
 khối lượng mol của chất A là: 
Chất này chính là Fe 
3.Bài tập vận dụng : 
Hãy khoanh tròn vào chữ cái mà em chọn là đúng: 
 khối lượng mol của chất A là: 
A. 54g - Mg 
D 
B. 14g - N 
C. 64g -Cu 
D. 56g - Fe 
DẠNG 3: TÍNH KHỐI LƯỢNG MOL (M) 
I/CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO? 
1.Ví dụ: 
 Em có biết 0,5 mol CO 2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít? 
Bài làm: 
 Thể tích của 0,5 mol CO 2 ở đktclà: 
	 = 0,5 . 22,4 = 11,2(l) 
Tiết 27 - Bài 19 CHUYỂN ĐỔI GIỮA 
KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT 
Ta đã biết: 1 mol phân tử CO 2 ở đktc có thể tích: 22,4(l) 
 Vậy 0,5 mol phân tử CO 2 ở đktc có thể tích: x (l) 
 Từ đó có: x = 0,5. 22,4 = 11,2(l) 
 Hay: = 11,2 (l) 
II/CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT 
VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO? 
2 
CO 
V 
2 
CO 
V 
Ví dụ :	(ở đktc) 
1 mol CO 2 có thể tích là: 
Vậy mol CO 2 có thể tích là bao nhiêu lít? 
Thể tích của mol CO 2 là: 
0,25 
x 
Bài làm 
 Và mol CO 2 có thể tích là bao nhiêu lít? 
3 
3 
0,25 
0,25 
= 5,6 (l) 
 Vậy mol CO 2 có thể tích là bao nhiêu? 
n 
22, 4(l) 
n 
 Thể tích của n mol CO 2 là: 
x 
= 67,2(l) 
Vậy nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (đktc), ta có : V= 22,4.n (l) 
 .. 
22, 4(l) 
22, 4(l) 
22, 4(l) 
3 
2/ Công thức : 
 	 Trong đó: 
 V : Là thể tích khí ( lít). 
	 n : số mol chất (mol). 
V = n . 22,4 (l) Trong (đktc) 
Suy ra: 
n = 
Từ công thức V = n .22,4(đktc) và V= n.24(đkthường) 
Muốn tính số mol (n) ta làm như thế nào? 
mol) 
( 
V 
22,4 
Trong điều kiện bình thường V= 24.n (l) 
Đktc (0 0 c-1atm) 
Đk (20 0 c-1atm) 
Đây là công thức chuyển đổi giữa lượng chất(n) và thể tích của chất khí (V) 
V = n . 24 (l) 
 ( đ k th ườ ng) 
I. Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất 
II. Công thức chuyển đổi giữa thể tích chất khí và lượng chất 
Từ công thức chuyển đổi trên, em hãy cho biết: 
- Tính số mol của 8g O 2 , biết M = 32g? 
- 1,12 (l) khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu ? 
THẢO LUẬN NHÓM 
o 2 
Đây là công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng (m). Dùng để tính số mol chất khi biết m và M 
Đây là công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích chất khí (V). Dùng để tính số mol chất khí khi biết V ở đktc 
Từ công thức chuyển đổi trên, em hãy cho biết: 
 Số mol của 8g khí O 2 , biết M = 32g? 
- 1,12 (l) khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu ? 
Giải 
-Số mol của 8g khí O 2 là: 
- Số mol của 1,12 l khí A (ở đktc) là: 
O 2 
Câu 1. Khối lượng của n=0,5mol H 2 O là bao nhiêu? Biết M = 18(g/mol). Hãy chọn đáp án đúng? 
Khối lượng của 0,5 mol H 2 O: 
m = n.M = 0,5 . 18 = 9 (g) 
S 
S 
S 
Đ 
0,5 gam 
18 gam 
10 gam 
 9 gam 
B 
A 
D 
C 
TRẮC NGHIỆM 
H 2 O 
Câu 2. Số mol của m=28 gam Fe là bao nhiêu biết M Fe =56(g/mol). Hãy chọn đáp án đúng? 
Số mol của 28 gam Fe là: 
S 
Đ 
S 
S 
0,5 mol 
28 gam 
1 mol 
 56 gam 
B 
A 
D 
C 
TRẮC NGHIỆM 
Câu 3. Thể tích của n=0,1 mol O 2 ở (đktc) là: 
- Thể tích của n=0,1mol O 2 (đktc): 
 V O 2 = n . 22,4 = 0,1 . 22,4 
 = 2,24(l) 
Đ 
S 
S 
S 
 22,4 l 
 2,24 l 
2,4 l 
 2,4 
B 
A 
D 
C 
TRẮC NGHIỆM 
Câu 4. Số mol của V=3,36 lít khí oxi ở đktc là: 
Số mol của 3,36 lít khí oxi ở đktc là: 
S 
S 
S 
Đ 
0,2 mol 
3,36 gam 
3,36 lít 
 0,15 mol 
B 
A 
D 
C 
TRẮC NGHIỆM 
D Ặ N DÒ 
Học thuộc các công th ứ c chuyển đổi-V ậ n d ụ ng giải bài tập 
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng chất (m) 
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích chất khí (V) ở đktc. 
DẶN DÒ 
- Bài tập về nhà: 3, 4, 5, 6 SGK trang 67 
Chuẩn bị : 
Tiết: 28 Luyện tập 
Bài học đến đây kết thúc 
Xin cảm ơn quý thầy cô đã về dự giờ 
Cảm ơn các em học sinh đã 
nỗ lực nhiều trong giờ học hôm nay 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_27_bai_19_chuyen_doi_giua_khoi.ppt