Bài giảng KHTN Lớp 8 Sách KNTT - Tiết 49 đến 54, Bài 12: Muối

Bài giảng KHTN Lớp 8 Sách KNTT - Tiết 49 đến 54, Bài 12: Muối

1. Khái niệm về muối: Muối là hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).

2. Tính tan của muối

- Đa số các muối là các chất rắn

- Có muối tan tốt trong nước

- Có muối ít tan trong nước

- Có muối không tan trong nước

- Tính tan của một số muối được trình bày trong bảng tính tan

 

pptx 20 trang Lệ Giang 20/01/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng KHTN Lớp 8 Sách KNTT - Tiết 49 đến 54, Bài 12: Muối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MẢNH GHÉP BÍ ẨN 
1 
2 
4 
3 
Câu 1: Trong các chất sau: Ca(OH) 2 , H 3 PO 4 , HNO 3 , NaOH, Fe(OH) 3 . Số chất thuộc hợp chất base là: 
A.1 	 B. 2 	C. 3 	 D. 4 
Câu 2: Công thức hóa học của phosphoric acid là 
A.HNO 3 .	 	 B. H 2 SO 3 .	 
C. H 2 SO 4 .	 	 	 D. H 3 PO 4 . 
Câu 3: Trong số các chất sau: HCl, Cu(OH) 2 , NaOH, H 2 SO 4 , KOH. Số chất thuộc hợp chất acid là : 
A.1 	 	B. 2 	C. 3 	 D. 4 
Câu 4: Hợp chất Fe(OH) 3 có tên gọi là 
Iron (III) hydroxide	 
iron(II) hydroxide 
 iron(III) hydride 	 
 iron(II) hydride 
TIẾT 49, 50, 51, 52, 53, 54 - BÀI 12 MUỐI 
Hãy cho biết acid tương ứng với các muối sau: Na 3 PO 4 , MgCl 2 , CaCO 3 , CuSO 4 , NH 4 NO 3 
Muối 
Na 3 PO 4 
MgCl 2 
CaCO 3 
CuSO 4 
NH 4 NO 3 
Acid tương ứng 
Muối là hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH 4 + ). 
Khái niệm về muối 
H 3 PO 4 
HCl 
H 2 CO 3 
H 2 SO 4 
HNO 3 
 Quan sát Bảng 11.1, hãy n hận xét về cách gọi tên muối. 
Bảng 11.1: Phản ứng tạo thành muối, tên gọi và thành phần phân tử của một số muối 
 Tên muối = Tên kim loại ( kèm hòa trị nếu KL có nhiều hóa trị) + Tên gốc acid 
1. Viết công thức của các muối sau: 
2. Gọi tên các muối sau: 
Potassium sulfate: 
Sodium hydrogensulfate: 
Sodium hydrogencarbonate: 
Sodium chloride: 
Sodium nitrate: 
Calcium hydrogenphosphate: 
Magnesium sulfate: 
Copper(II) sulfate: 
AlCl 3 : 
KCl: 
Al 2 (SO 4 ) 3 : 
 MgSO 4 : 
 NH 4 NO 3 : 
 NaHCO 3 : 
T ính tan của muối 
Đa số các muối là các chất rắn 
Có muối tan tốt trong nước 
Có muối ít tan trong nước 
Có muối không tan trong nước 
Tính tan của một số muối được trình bày trong bảng tính tan 
Xác định tính tan của Al 2 (SO 4 ) 3 
T ính tan của muối 
 Sử dụng bảng tính tan, cho biết muối nào sau đây tan được trong nước, không tan được trong nước: K 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , AgNO 3 , KCl, CaCl 2 , BaCO 3 , MgSO 4 , AlCl 3 , CaCO 3 , NaCl, CuSO 4 , AgCl, BaSO 4 . 
Muối tan 
Muối không tan 
III - Tính chất hoá học của muối 
Thí nghiệm 
N êu và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm ( viết PTHH ). 
1 
Nhỏ 2mL dd CuSO 4 vào ống nghiệm có chứa 1 đinh sắt . 
2 
Nhỏ vài giọt dd H 2 SO 4 vào ống nghiệm có chứa 1ml dd BaCl 2 
3 
Nhỏ vài giọt dd Na 2 SO 4 vào ống nghiệm có chứa 1ml dd BaCl 2 
4 
Nhỏ 1mL dd NaOH vào ống nghiệm có chứa 1ml dd CuSO 4 
Na 2 CO 3 
KCl 
Na 2 SO 4 
NaNO 3 
Ca(NO 3 ) 2 
? 
? 
? 
? 
BaCl 2 
? 
? 
? 
? 
HNO 3 
? 
? 
? 
? 
Trong dung dịch, giữa các cặp chất nào sau đây có xảy ra phản ứng? Viết phương trình hoá học của các phản ứng đó. 
IV. Mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối 
Tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ được tóm tắt bằng sơ đồ dưới đây: 
Dựa vào sơ đồ Hình 11.2 và cho biết tính chất của oxide, acid, base. Viết phương trình hoá học minh hoạ 
V. Một số phương pháp điều chế muối. 
V. Một số phương pháp điều chế muối. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_khtn_lop_8_sach_kntt_tiet_49_den_54_bai_12_muoi.pptx