Bài giảng Lịch sử Lớp 8 - Bài 28: Trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX - Quách Bé On

Bài giảng Lịch sử Lớp 8 - Bài 28: Trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX - Quách Bé On

Nguyễn Trường Tộ là nhà cải cách nổi tiếng của Việt Nam từ giữa thế kỷ XIX. Những cải cách của ông được đề xuất trên tất cả các lĩnh vực như: kinh tế - tài chính; chính trị; hành chính; quân sự; ngoại giao; giáo dục, trong đó lĩnh vực giáo dục được đánh giá mang tính tiên phong, có nội dung phong phú sâu sắc.

Nổi bật trong tư tưởng cải cách giáo dục của Nguyễn Trường Tộ có những chủ trương: chủ trương phê phán hư học; chủ trương thực học; chủ trương học tập nền giáo dục phương Tây Nền giáo dục phương Tây dưới cái nhìn của Nguyễn Trường Tộ là “mô hình tốt đẹp, nên học tập”, “họ biết lấy những thực tế của tạo vật ra mà học”, song Ông nhấn mạnh, “học phương Tây là học kỹ thuật, tài nghệ, văn minh của họ chứ không phải học tập phương Tây với tinh thần nô lệ, tự ti”.

 

pptx 38 trang phuongtrinh23 27/06/2023 2950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 8 - Bài 28: Trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX - Quách Bé On", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng các em đến với tiết học hôm nay. 
Lịch sử 8 
Trường THCS Lý Tự Trọng. 
Giáo viên : Q uách B é O n 
“Ai nhanh hơn”Quan sát và cho biết tên nhân vật Lịch sử .  
H.1: Thiên Hoàng Minh Trị 
H.2: Hồ Quý Ly 
H.3: Nguyễn Trường Tộ 
H.4: Nguyễn Lộ Trạch 
 Hoạt động cá nhân 
Chọn từ hoặc cụm từ điền vào chỗ trống sao cho đúng tình hình thế giới cuối TK XIX (phương Tây; cải cách; thuộc địa; p hương Đông; cuối TK XIX; khủng hoảng; Nhật B ản; phát triển; Hoa Kì ) 
(1) các nước (2) ....................đẩy mạnh xâm chiếm thị trường , (3) Ở châu Á, chế độ phong kiến (4) phải đối mặt với nguy cơ xâm lược. Trong hoàn cảnh đó các nước (5) . Thái Lan đã tiến hành (6) ...... v à đạt đươc những kết quả nhất định. 
 Hoạt động cá nhân: 
Chọn từ hoặc cụm từ điền vào chỗ trống sao cho đúng tình hình thế giới cuối TK XIX (phương Tây; cải cách; thuộc địa; p hương Đông; cuối TK XIX; khủng hoảng; Nhật B ản; phát triển; Hoa Kì ) 
(1) các nước (2) ....................đẩy mạnh xâm chiếm thị trường , (3) Ở châu Á, chế độ phong kiến (4) phải đối mặt với nguy cơ xâm lược. Trong hoàn cảnh đó các nước (5) . Thái Lan đã tiến hành (6) ...... v à đạt đươc những kết quả nhất định. 
 Hoạt động cá nhân: 
Chọn từ hoặc cụm từ điền vào chỗ trống sao cho đúng tình hình thế giới cuối TK XIX (phương Tây; cải cách; thuộc địa; phương Đông; cuối TK XIX; khủng hoảng; Nhật Bản; phát triển; Hoa Kì ) 
 các nước ....................đẩy mạnh xâm chiếm thị trường , Ở châu Á, chế độ phong kiến phải đối mặt với nguy cơ xâm lược. Trong hoàn cảnh đó các nước . Thái Lan đã tiến hành ...... và đạt đươc những kết quả nhất định. 
(1) Cuối TK XIX 
(2) p hương T ây 
 (3) thuộc địa 
(4) khủng hoảng 
(5) Nhật Bản , 
(6) Cải cách 
  Hoạt động cặp đôi: Dựa vào thông tin mục 1 sgk/tr134 hoàn thành những nhiệm vụ sau: - Tìm từ khóa mô tả tình hình Việt Nam nửa cuối TK XIX trên các lĩnh vực sau. 
Lĩnh vực 
Từ khóa 
Chính trị 
Mục ruỗng 
Kinh tế 
Tài chính 
Ngoại giao 
Xã hội 
Lựa chọn 2 từ để khái quát về tình hình Việt Nam nửa cuối TK XIX: 
  Hoạt động cặp đôi: Dựa vào thông tin mục 1 sgk/tr134 hoàn thành những nhiệm vụ sau: - Tìm từ khóa mô tả tình hình Việt Nam nửa cuối TK XIX trên các lĩnh vực sau. 
Lĩnh vực 
Từ khóa 
Chính trị 
Mục ruỗng 
Kinh tế 
Tài chính 
Ngoại giao 
Xã hội 
Lựa chọn 2 từ để khái quát về tình hình Việt Nam nửa cuối TK XIX: 
Dựa vào thông tin sgk/tr134 hoàn thànhnhững nhiệm vụ sau:- Tìm 5 từ khóa mô tả tình hình Việt Nam nửa cuối TK XIX trên các lĩnh vực sau. 
Lĩnh vực 
Từ khóa 
Chính trị 
mục ruỗng 
Kinh tế 
đình trệ 
Tài chính 
kiệt quệ 
Ngoại giao 
lỗi thời 
Xã hội 
mâu thuẫn 
Lựa chọn 2 từ để khái quát về tình hình Việt Nam nửa cuối TK XIX: 
 . 
Các tầng áp bức của nhân dân Việt Nam 	 	 
Bài vè “Là cái thời Tự Đức” 
. 
“C ơ m thì nỏ có 
Rau cháo cũng không 
Muối trắng xóa đầy đồ ng 
Nhà giàu niêm kín cổng 
Một vài bộ x ươ ng sống 
V ơ vất đ i ă n mày 
Rồi xó chợ lùm cây 
Qụa kêu vang bốn phía. 
Xác chết đầ y nghĩa địa 
Thây thối nằm bên cầu 
Trời ảm đạm u sầu 
Cảnh hoang tàn đói rét. 
Dân nghèo cùng kiệt quệ 
Kẻ l ư u lạc tha ph ươ ng 
Ng ười chết chợ chết đườ ng 
Trừ bọn lòng lang dạ thú 
Ai ai thấy nỏ “ đ au lòng xót dạ” 
TUYÊN QUANG 
THÁI NGUYÊN 
BẮC NINH 
HUẾ 
GIA ĐỊNH 
Tạ V ă n Phụng (1861-1865) 
Nông Hùng Thạc (1862) 
Thổ phỉ ng ười Trung Quốc: Lý Đại Xương, Hoàng Nhị Văn 
Nguyễn Thịnh (1862) 
Khởi nghĩa của binh lính và dân phu (1866) 
BẢN ĐỒ PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NÔNG DÂN NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX 
QUẢNG YÊN 
Thời gian 
Tổ chức/ Cá nhân 
Nội dung cải cách 
1868 
Xin mở cửa biển Trà Lí ( N am Định) 
1868 
Ñinh Vaên Ñieàn 
Xin mở 3 cửa biền miền Bắc và miền Trung 
Vieän Thöông Baïc 
1863 -1871 
Chấn chỉnh quan lại, phát triển tài chính, kinh tế, chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại giao, cải tổ giáo dục . 
 1877-1882 
Nguyeãn Loä Traïch 
Hoạt động nhóm 
Đọc thông tin mục 2/sgk/ tr 135 hoàn thành bảng sau : 
Trường THCS Trần Văn Ơn – Q1 - HCM 
CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG 
BỘ ĐỒNG HỒ ĐẾM NGƯỢC 
Các bạn chỉ cần copy đồng hồ có thời gian phù hợp và paste vào slide của mình 
Thời gian 
Tổ chức/ Cá nhân 
Nội dung cải cách 
1868 
Xin mở cửa biển Trà Lí ( N am Định) 
1868 
Ñinh Vaên Ñieàn 
Xin mở 3 cửa biền miền Bắc và miền Trung 
Vieän Thöông Baïc 
1863 -1871 
Chấn chỉnh quan lại, phát triển tài chính, kinh tế, chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại giao, cải tổ giáo dục . 
 1877-1882 
Nguyeãn Loä Traïch 
Hoạt động nhóm 
Đọc thông tin mục 2/sgk/ tr 135 hoàn thành bảng sau : 
Thời gian 
Tổ chức/ Cá nhân 
Nội dung cải cách 
1868 
Xin mở cửa biển Trà Lí ( N am Định) 
Trần Đình Túc 
Nguyễn Huy Tế 
1868 
Đẩy mạnh việc khai hoang, khai mỏ, phát triển buôn bán, chấn hưng quốc phòng. 
Ñinh Vaên Ñieàn 
1872 
Xin mở 3 cửa biền miền Bắc và miền Trung 
Vieän Thöông Baïc 
1863 -1871 
Chấn chỉnh quan lại, phát triển tài chính, kinh tế, chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại giao, cải tổ giáo dục . 
Nguyeãn Tröôøng Toä 
 1877-1882 
Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước. 
Nguyeãn Loä Traïch 
Đọc thông tin mục 2/sgk/ tr 135 hoàn thành bảng sau : 
Ngôi mộ của Nguyễn Trường Tộ tại thôn Bùi Chu, xã Hưng Trung, huyện Hưng Yên, tỉnh Nghệ An, được xây dựng từ năm 1943 
	Từ năm 1863 đến năm 1871, Nguyễn Trường Tộ viết hàng loạt điều trần, luận văn, tờ bẩm, trình nhiều kiến nghị có tầm chiến lược nhằm canh tân đất nước, tạo thế vươn lên cho dân tộc để giữ nền độc lập một cách khôn khéo mà vững chắc . 
TƯ LIỆU THAM KHẢO 
	Nguyễn Trường Tộ sinh năm 1828 mất 1871, ở làng Bùi Chu , Hưng Nguyên, Nghệ An, trong một gia đình theo đạo Gia tô, học thông tứ thư ngũ kinh của Nho giáo. 
	Năm 27 tuổi, ông được đưa vào xứ đạo Xã Đoài để dạy chữ Hán cho giám mục, và được học chữ Pháp và kiến thức khoa học châu Âu. Năm 1858, Nguyễn Trường Tộ sang Pháp để tạo học tập, nâng cao kiến thức nhiều mặt. 
	Năm 1861, Nguyễn Trường Tộ trở về Tổ quốc. 
Nguyễn Trường Tộ là nhà cải cách nổi tiếng của Việt Nam từ giữa thế kỷ XIX . Những cải cách của ông được đề xuất trên tất cả các lĩnh vực như: kinh tế - tài chính; chính trị; hành chính; quân sự; ngoại giao; giáo dục, trong đó lĩnh vực giáo dục được đánh giá mang tính tiên phong, có nội dung phong phú sâu sắc . 
Nổi bật trong tư tưởng cải cách giáo dục của Nguyễn Trường Tộ có những chủ trương: chủ trương phê phán hư học; chủ trương thực học; chủ trương học tập nền giáo dục phương Tây Nền giáo dục phương Tây dưới cái nhìn của Nguyễn Trường Tộ là “ mô hình tốt đẹp, nên học tập ”, “ họ biết lấy những thực tế của tạo vật ra mà học ”, song Ông nhấn mạnh, “ học phương Tây là học kỹ thuật, tài nghệ, văn minh của họ chứ không phải học tập phương Tây với tinh thần nô lệ, tự ti ”. 
Nội dung các bản điều trần của Nguyễn Trường Tộ 
Về mặt quân sự : Ông cho rằng tuy "chủ hoà" nhưng không có tư tưởng "chủ hàng" một cách nguyên tắc. Ông khuyên triều đình ưu ái người lính, biên soạn binh pháp, đào tạo sĩ quan, mua sắm tàu thuyền vũ khí, xây dựng phòng tuyến cả ở thành thị lẫn nông thôn, đề phòng quân Pháp xâm lược lan ra cả nước... 
Về mặt ngoại giao: Ông phân tích cho tri ề u đình th ấ y rõ c ụ c di ệ n chính trị trên toàn th ế gi ới th ờ i đó, khuyên tri ề u đình nên ngoại giao tr ự c ti ế p với chính ph ủ Pháp tìm cách ngăn ch ặ n âm mưu xâm l ược c ủ a b ọn Pháp bên này, khéo léo ch ọ n th ờ i cơ l ấy l ạ i 6 tỉnh Nam K ì , xác l ậ p "tư th ế làm ch ủ đón khách".... 
Về mặt kinh tế: Ông quan tâm đến công, nông, thương nghiệp. Mở mang buôn bán trong nước và giao thương với nước ngoài, mời các công ty nước ngoài đến giúp ta khai thác tài lợi, sửa đổi thuế k hoá 
 Về mặt văn hóa - giáo dục: Ông đề xuất cải cách phong tục , Trong giáo dục ông chủ trương: chủ trương phê phán hư học, chủ trương thực học, học tập nề giáo dục phương Tây. 
	Nguyễn Lộ Trạch sinh ngày 15 tháng 2 năm 1853 mất năm 1898 tại Cam Lộ , tỉnh Quảng Trị . Tuy nhiên, quê gốc của ông là làng Kế Môn, huyện Phong Ðiền, tỉnh Thừa Thiên-Huế 
	 Xuất thân trong một gia đình khoa bảng, thân phụ là Tiến sĩ giữ chức Tổng đốc hàm Thượng thư, nhạc phụ là quan đ ại thần Tiến sĩ Phụ. 
	 Năm 1877, ô ng dâng một bản Thời vụ sách nêu lên những yêu cầu bức thiết của nước nhà . Năm 1882, ông lại dâng bản Thời vụ sách 2 gồm 5 điều cốt yếu để bảo vệ đất nước, trong đó có điểm dời đô về Thanh Hóa lấy chỗ hiểm yếu để giữ vững gốc nước . 
Năm 1892 triều Thành Th á i, Ông lại dâng lên bản Thiên hạ đại thế luận (Bàn chuyện lớn trong thiên hạ), nhưng vẫn bị bỏ qua . 
	 Ngoài các tác phẩm như Thời vụ sách, Thiên hạ đại thế luận, Kế Môn dã thoại, ông còn để lại khá nhiều thơ, văn, trong đó có Quỳ Ưu tập (1884). 
Nguyễn Lộ Trạch 
(1853-1895 ) (1853-1895) 
TƯ LIỆU THAM KHẢO 
Hoạt động nhóm:Từ những thẻ nhớ, hãy sắp xếp sao cho đúng bảng sau . 
Nhận xét nội dung cải cách duy tân 
Tích cực 
Hạn chế 
- 
THẺ NHỚ 
1. Đáp ứng phần nào yêu cầu đặt ra cho dân tộc Việt Nam 
2. Chưa động chạm đến vấn đề cơ bản của thời đại, là giải quyết mâu thuẫn dân tộc, giai cấp. 
3. Chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy tân Việt Nam nửa đầu TK XX. 
4. Chưa xuất phát từ cơ sở bên trong. 
5. Tấn công vào tư tưởng bảo thủ. 
6. Phản ánh trình độ nhận thức của người Việt Nam. 
7. Đề nghị cải cách lẻ tẻ, rời rạc. 
Hoạt động nhóm:Từ những thẻ nhớ, hãy sắp xếp sao cho đúng bảng sau: 
Nhận xét nội dung cải cách duy tân 
Tích cực 
Hạn chế 
- 
THẺ NHỚ 
1. Đáp ứng phần nào yêu cầu đặt ra cho dân tộc Việt Nam 
2. Chưa động chạm đến vấn đề cơ bản của thời đại, là giải quyết mâu thuẫn dân tộc, giai cấp. 
3. Chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy tân Việt Nam nửa đầu TK XX. 
4. Chưa xuất phát từ cơ sở bên trong. 
5. Tấn công vào tư tưởng bảo thủ. 
6. Phản ánh trình độ nhận thức của người Việt Nam. 
7. Đề nghị cải cách lẻ tẻ, rời rạc. 
Hoạt động nhóm:Từ những thẻ nhớ, hãy sắp xếp sao cho đúng bảng sau: 
Nhận xét nội dung cải cách duy tân 
Tích cực 
Hạn chế 
1.Đáp ứng phần nào yêu cầu đặt ra cho dân tộc Việt Nam. 
2.Chưa động chạm đến vấn đề cơ bản của thời đại, là giải quyết mâu thuẫn dân tộc, giai cấp. 
3.Chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy tân Việt Nam nửa đầu TK XX. 
4.Chưa xuất phát từ cơ sở bên trong. 
5.Tấn công vào tư tưởng bảo thủ. 
7.Đề nghị cải cách lẻ tẻ, rời rạc. 
6. Phản ánh trình dộ nhận thức của người Việt Nam 
Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng. 
1 . Nguyên nhân trào lưu cải cách duy tân không được chấp nhận. 
A. Triều đình nhà Nguyễn bảo thủ; Nội dung cải cách chưa xuất phát từ nhu cầu bên trong. 
B . Đề nghị cải cách lẻ tẻ rời rạc. 
C. Chưa giải quyết mâu thuẫn dân tộc, mâu thuẫn giai cấp. 
D.Triều đình nhà Nguyễn Bảo thủ; Lực lượng ít ; Nội dung cải cách chưa xuất phát từ nhu cầu bên trong; Đề nghị cải cách lẻ tẻ rời rạc; Chưa giải quyết mâu thuẫn dân tộc, mâu thuẫn giai cấp. 
2. Ý nghĩa trào lưu cải cách duy tân Việt Nam nửa cuối TK XIX. 
A. Tấn công vào tư tưởng bảo thủ. 
B. Tấn công vào tư tưởng bảo thủ; Phản ánh trình độ nhận thức mới của người Việt Nam; Góp phần chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào duy tân Việt Nam đầu TK XX. 
C. Góp pần chuẩn bị cho sự ra đơi của phong trào duy tân Việt Nam đầu TK XX. 
D. Phản ánh trình độ nhận thức mới của người Việt Nam hiểu biết tức thời. 
Vua Tự Đức phán rằng: 
“ Nguyễn Trường Tộ quá tin ở các điều y đề nghị Tại sao lại thúc dục nhiều đến thế, khi mà các phương pháp cũ của trẫm đã rất đủ để điều khiển quốc gia rồi”. 
Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng đã ra lời kêu gọi toàn dân đoàn kết chiến thắng đại dịch 
Đoàn kết là sức mạnh trong cuộc chiến chống COVID-19 
Nghĩa cử cao đẹp mùa co vid 
Cụ Đỗ Thị Tiếp trao phần quà ủng hộ tặng Quỹ phòng dịch COVID-19 huyện Hưng Hà, Thái Bình. 
Chung tay đẩy lùi covid19 
? Quan sát vào các bức tranh sau em hãy cho biết đời sống của nhân dân trong thế kỉ XXI có những điểm gì khác với đời sống của nhân dân nửa cuối thế kỉ XIX? 
Đời sống của nhân dân ta nửa cuối thế kỉ XIX 
Đời sống của nhân dân ta trong thế kỉ XXI 
Moät soá thaønh töïu cuûa coâng cuoäc ñoåi môùi ñaát nöôùc 
 Caàu Myõ Thuaän 
Khai thaùc daàu moû 
Nhaø maùy thuûy ñieän Hoøa Bình 
 Thaønh phoá Hoà Chí Minh 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
Gợi ý 
Từ khóa 
V 
I 
EÄ 
N 
T 
H 
Ö 
Ô 
N 
G 
B 
AÏ 
C 
Q 
U 
AÛ 
N 
G 
Y 
EÂ 
N 
H 
O 
AØ 
N 
G 
H 
O 
A 
T 
H 
AÙ 
M 
N 
G 
U 
Y 
EÃ 
N 
L 
OÄ 
T 
R 
AÏ 
C 
H 
T 
R 
AÀ 
N 
Ñ 
Ì 
N 
H 
T 
UÙ 
C 
K 
H 
UÛ 
N 
G 
H 
O 
AÛ 
N 
G 
Cơ quan này đã xin mở 3 cửa biển. 
Nơi nổ ra cuộc bạo loạn của Tạ Văn Phụng 
Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế giai đoạn 1893-1913 
Người đã dâng 2 bản “ Thời vụ sách”. 
Người cùng với Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển Trà Lí ( Nam Định) 
Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX rơi vào tình thế như thế nào? 
Thái độ này của nhà Nguyễn trước các đề nghị cải cách vào nửa cuối thế kỉ XIX. 
B 
AÛ 
O 
T 
H 
UÛ 
B 
AÛ 
O 
T 
H 
UÛ 
TRÒ CHƠI Ô CHỮ 
Mở rộng, tìm tòi : Dựa vào nhận định dưới đây thực hiện các nhiệm vụ sau:  
“Cuối thế kỉ XIX, trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa tư bản phương Tây. Các quốc gia phong kiến châu Á đứng trước hai con đường hoặc là cải cách, duy tân hoặc là thủ cựu. Ở châu Á, có 2 quốc gia đã thực hiện cải cách thành công, nhờ đó các quốc gia này không những thoát khỏi nguy cơ bị các nước tư bản phương Tây xâm lược mà còn xây dựng quốc gia trở nên giàu mạnh”. 
a/ Kể tên hai quốc gia được đề cập đến nhận định trên. 
 ................................ 
b/ Thông qua sự thành công của 2 quốc gia trên, theo em để thực hiện thành công công cuộc duy tân. Người lãnh đạo phải có phẩm chất gì? 
 . 
So sánh điểm giống nhau và khác nhau trào lưu cải cách duy tân với duy tân Minh Trị Nhật Bản.  
So sánh 
Nội dung 
trào lưu cải cách duy tân VN nửa cuối TK XIX 
duy tân Minh Trị Nhật Bản. 
Giống nhau 
Thời gian 
Hoàn cảnh 
Nội dung 
Khác nhau 
Người khởi xướng 
Kết quả 
So sánh điểm giống nhau và khác nhau trào lưu cải cách duy tân với duy tân Minh Trị Nhật Bản.  
So sánh 
Nội dung 
trào lưu cải cách duy tân VN nửa cuối TK XIX 
duy tân Minh Trị Nhật Bản. 
Giống nhau 
Khác nhau 
Người khởi xướng 
Kết quả 
- VÒ thêi gian: 	 Cuèi thÕ kØ XIX 
- VÒ hoµn c¶nh: 	 Kinh tÕ - x· héi ®Êt n­íc khã kh¨n. 
- VÒ néi dung: 	 C ¬ b¶n gièng nhau. 
So sánh điểm giống nhau và khác nhau trào lưu cải cách duy tân với duy tân Minh Trị Nhật Bản.  
So sánh 
Nội dung 
trào lưu cải cách duy tân VN nửa cuối TK XIX 
duy tân Minh Trị Nhật Bản. 
Giống nhau 
Khác nhau 
Người khởi xướng 
- Người đề xướng là quan lại , sĩ phu nhưng bị triều đình cự tuyệt. 
- Người khởi xướng và thực hiện là vua Minh Trị 
Kết quả 
- VÒ thêi gian: 	 Cuèi thÕ kØ XIX 
- VÒ hoµn c¶nh: 	 Kinh tÕ - x· héi ®Êt n­íc khã kh¨n. 
- VÒ néi dung: 	 C ¬ b¶n gièng nhau. 
So sánh điểm giống nhau và khác nhau trào lưu cải cách duy tân với duy tân Minh Trị Nhật Bản.  
So sánh 
Nội dung 
trào lưu cải cách duy tân VN nửa cuối TK XIX 
duy tân Minh Trị Nhật Bản. 
Giống nhau 
Khác nhau 
Người khởi xướng 
- Người đề xướng là quan lại , sĩ phu nhưng bị triều đình cự tuyệt. 
- Người khởi xướng và thực hiện là vua Minh Trị 
Kết quả 
Cải cách không thực hiện được Việt Nam vẫn lạc hậu và khủng hoảng và bị Thực dân Pháp xâm lược ,thống trị 
Cải cách đã thực hiện được Nhật Bản phát triển thành một nước đế quốc hùng mạnh. 
- VÒ thêi gian: 	 Cuèi thÕ kØ XIX 
- VÒ hoµn c¶nh: 	 Kinh tÕ - x· héi ®Êt n­íc khã kh¨n. 
- VÒ néi dung: 	 C ¬ b¶n gièng nhau. 
Trường THCS Trần Văn Ơn – Q1 - HCM 
CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG 
BỘ ĐỒNG HỒ ĐẾM NGƯỢC 
Các bạn chỉ cần copy đồng hồ có thời gian phù hợp và paste vào slide của mình 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_lich_su_lop_8_bai_28_trao_luu_cai_cach_duy_tan_o_v.pptx