Bài giảng môn Địa lí 8 - Bài 9: Khu vực Tây Nam Á

Bài giảng môn Địa lí 8 - Bài 9: Khu vực Tây Nam Á

*Ý nghĩa kênh đào Xuy-ê

Tiết kiệm được năng lượng, rút ngắn khoảng cách, thời gian đi lại giữa các khu vực trên TG.

Nối liền các trung tâm kinh tế với nhau, làm tăng mối quan hệ giữa các nước các quốc gia.

Mang lại nhiều lợi ích cho các nước, đặc biệt là những nước có kênh đào.

Thúc đẩy giao thông đường biển phát triển mạnh hơn nữa.

Đem lại nguồn thu lớn cho Ai Cập thông qua thuế hải quan.

 

ppt 39 trang phuongtrinh23 27/06/2023 2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí 8 - Bài 9: Khu vực Tây Nam Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 9 : KHU VỰC TÂY NAM Á 
ĐỊA LÍ 8 
1 
D 
U 
Ỏ 
M 
 Ô CHỮ: 
2 
B 
N 
Ậ 
Ả 
T 
N 
H 
3 
Ị 
C 
H 
Ụ 
V 
4 
T 
V 
N 
O 
5 
M 
I 
Ệ 
A 
C 
O 
E 
Ô 
T 
L 
A 
G 
Ú 
Ạ 
Ầ 
D 
Nước có thu nhập bình quân đầu người cao nhất ở châu Á ? 
Nh ững nước có trình độ phát triển cao là những 
 nước có tỉ lệ ngành này phát triển cao trong cơ 
 cấu GDP? 
Quốc gia xuất khẩu gạo đứng hàng thứ hai trên thế giới? 
Loại cây trồng quan trọng của các nước châu Á chiếm 93% sản lượng toàn thế giới? 
Quốc gia tiêu biểu thuộc nhóm nước giàu nhưng trình độ kinh tế-xã hội chưa phát triển cao? 
Nguồn tài nguyên quan trọng nhất ở khu vực Tây Nam Á? 
Tiết 11 – Bài 9 
Khu vực Tây Nam Á 
NỘI DUNG BÀI HỌC 
1 
2 
3 
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ 
2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN 
3. ĐẶC ĐIỂM DÂN C Ư , 
KINH TẾ, CHÍNH TRỊ 
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ 
Tiết 11. Bài 9. KHU VỰC TÂY NAM Á 
1. Vị trí địa lí 
Xác định các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của khu vực Tây Nam Á và các điểm cực đó nằm trong khoảng kinh độ và vĩ độ nào? 
1. Vị trí địa lí 
Lược đồ tự nhiên Tây Nam Á 
Cực Bắc 
4 2 0 B 
Cực Đông 
73 0 Đ 
Cực Tây 
26 0 Đ 
Cực Nam 
12 0 B 
1. Vị trí địa lí 
- Nằm ở phía Tây Nam của Châu Á 
 - Tây Nam Á nằm trong khoảng các v ĩ tuyến 12 0 B -> 42 0 B, 
k inh tuyến 26 0 Đ -> 73 0 Đ. 
Tiết 11. Bài 9. KHU VỰC TÂY NAM Á 
1. Vị trí địa lí 
Cho biết Tây Nam Á tiếp giáp với các vịnh, biển, khu vực và châu lục nào? 
Tiếp giáp với: 
+ Vịnh Pec-xích 
+ Biển A-ráp, Địa Trung Hải, Biển Đỏ, Biển Đen và Biển Ca-xpi. 
+ Châu Phi, Châu Âu và khu vực Nam Á, Trung Á. 
1. Vị trí địa lí 
Kênh đào Xuy-ê 
- Kênh đào Xuy – ê là một kì quan vừa có giá trị tự nhiên vừa có giá trị kinh tế. Là kênh giao thông nhân tạo nằm trên lãnh thổ Ai Cập chạy theo hướng Bắc – Nam nối liền Địa Trung Hải với biển Đỏ, nối liền Đại Tây Dương với Ấn Độ Dương. 
- Khởi công năm 1859, xây dựng trong 10 năm có chiều dài 173km. 
Lược đồ tự nhiên Tây Nam Á 
ĐỊA TRUNG HẢI 
BiỂN ĐỎ 
 Tây Nam Á 
* Ý nghĩa kênh đào X uy-ê 
Tiết kiệm được năng lượng, rút ngắn khoảng cách, thời gian đi lại giữa các khu vực trên TG. 
Nối liền các trung tâm kinh tế với nhau, làm tăng mối quan hệ giữa các nước các quốc gia. 
Mang lại nhiều lợi ích cho các nước, đặc biệt là những nước có kênh đào. 
Thúc đẩy giao thông đường biển phát triển mạnh hơn nữa. 
Đem lại nguồn thu lớn cho Ai Cập thông qua thuế hải quan. 
 V ị trí địa lí của khu vực TNA có ý nghĩa chiến lược quan trọng như thế nào ? 
CHÂU ÂU 
CHÂU PHI 
CHÂU Á 
Ý nghĩa: 
- Nằm ở ngã ba của 3 châu lục Á-Âu-Phi 
- Có VTĐL chiến lược quan trọng về kinh tế, giao thông và quân sự. 
1. Vị trí địa lí 
2. Đặc điểm tự nhiên 
Lược đồ tự nhiên Tây Nam Á 
Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam Á? 
Đặc điểm 
Khu vực Tây Nam Á 
Địa hình 
Khí hậu 
Sông ngòi 
Tài nguyên 
Cảnh quan 
2. Đặc điểm tự nhiên 
Hình 9.1. Lược đồ tự nhiên Tây Nam Á 
? Dựa vào H.9.1 cho biết các miền địa hình từ ĐB xuống TN của khu vực TNA.Địa hình chia làm mấy miền, miền địa hình nào chiếm S lớn nhất? 
Hình 9.1. Lược đồ tự nhiên Tây Nam Á 
* Địa hình: Chia làm ba miền: 
 Phía ĐB là núi và sơn nguyên cao. 
- Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà màu mỡ. 
- Phía TN là sơn nguyên Arap. 
Phần lớn diện tích là núi và sơn nguyên. 
Đáp án: 
 ? Dựa vào H.2.1 cho biết TNA có các đới khí hậu nào? Mỗi đới có những kiểu khí hậu nào? Kiểu nào chiếm S lớn nhất? 
Hình 2.1. Lược đồ các đới khí hậu Châu Á 
Đáp án: 
* Khí hậu: Thuộc đới khí hậu cận nhiệt (cận nhiệt Địa 
 Trung Hải, cận nhiệt lục địa) và nhiệt đới (nhiệt đới khô). Kiểu 
nhiệt đới khô chiếm S lớn nhất. 
? Quan sát H.9.1 kể tên các sông lớn trong khu vực. Dựa vào kiến thức đã học cho biết sông ngòi ở đây có đặc điểm gì nổi bật? 
Hình 9.1. Lược đồ tự nhiên Tây Nam Á 
Đáp án: 
* Sông ngòi: Rất ít sông, lớn nhất là Sông Ti-grơ 
và Ơ-phrat . 
 ? Quan sát H.9.1 cho biết khu vực TNA có các nguồn tài nguyên quan trọng nào? Phân bố ở đâu ? Kể tên các nuớc có nhiều dầu mỏ. 
Hình 9.1. Lược đồ tự nhiên Tây Nam Á 
TIẾT 11: BÀI 9: KHU VỰC TÂY NAM Á. 
Đáp án: 
* Khoáng sản: Quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt tập trung 
ở đồng bằng Lưỡng Hà, ven vịnh Pec-xich . Các nuớc có nhiều 
 dầu mỏ là A-rập Xê-ut , I-răc , I-ran , Cô-oet ... 
Hình 3.1. Lược đồ các đới cảnh quan tự nhiên châu Á 
Dựa vào Hình 3.1 cho biết Tây Nam Á thuộc các đới cảnh quan nào? 
Cảnh quan 
 P hát triển cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc. 
3. Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị 
a. Dân cư + Gồm 20 quốc gia.  
+ Số dân khoảng 286 tr iệu người, chủ yếu theo đạo Hồi + P hân b ố chủ yếu ven biển và các thung lũng có mưa + Tỉ lệ dân thành thị cao: 80 – 90% dân số. 
b. Kinh tế : 
+ P hần lớn dân cư làm nông nghiệp (trồng lúa mì, chà là, bông và chăn nuôi du mục ). 
+ Công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ phát triển nhất. 
c . Chính trị: 
+ Khu vực bất ổn , xảy ra nhiều cuộc tranh chấp, chiến tranh giữa các dân tộc, các phe phái chính trị có nguồn gốc từ tranh giành tài nguyên . 
 Ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế & đời sống các nước. 
Câu 1 : Nhận xét nào không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của Tây Nam Á ? 
A. Nằm ở ngã ba của ba châu lục. 
B. Tiếp giáp với nhiều vùng biển. 
C. Có vị trí chiến lược về kinh tế- chính trị . 
D. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây. 
BÀI TẬP 
Câu 2 : Tây Nam Á nằm ở ngã ba của 3 châu lục : 
A. Châu Á - châu Âu - châu Phi . 
B. Châu Á - châu Âu - châu Mĩ . 
C. Châu Á - châu Phi - châu Mĩ . 
D. Châu Á - châu Âu - châu Đại Dương. 
BÀI TẬP 
C âu 3: Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ở Tây Nam Á? 
A. Khai thác và chế biến than đá. 
B. Công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ. 
C. Công nghiệp điện tử-tin học. 
D. Công nghiệp nguyên tử, hàng không vũ trụ. 
BÀI TẬP 
C âu 4 : Phát biểu nào sau đây cho thấy tầm quan trọng của các quốc gia Tây Nam Á đối với nền kinh tế thế giới? 
A. Vị trí địa lí, chính trị quan trọng. 
B. Nơi xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới. 
C. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú. 
D. Nền kinh tế phát triển nhanh. 
BÀI TẬP 
Hướng dẫn về nhà 
Học nội dung bài học. 
Chuẩn bị bài 10: Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dia_li_8_bai_9_khu_vuc_tay_nam_a.ppt