Bài giảng môn Vật lí Lớp 8 - Bài 14: Định luật về công

Bài giảng môn Vật lí Lớp 8 - Bài 14: Định luật về công

Định luật về công

Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại

Bài 1(C5): Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500N lên sàn ô tô cách mặt đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể).

Kéo thùng thứ nhất, dùng tấm ván dài 4m.

Kéo thùng thứ hai, dùng tấm ván dài 2m.

a. Trong trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần?

b. Trường hợp nào thì tốn công nhiều hơn?

c. Tính công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ô tô?

 Bài 2: Một người công nhân dùng ròng rọc động để nâng một vật lên cao 7m với lực kéo ở đầu dây tự do là 160N. (Bỏ qua ma sát).

a. Hỏi đầu dây tự do di chuyển 1 đoạn là bao nhiêu?

b. Tính công mà người công nhân đó đã thực hiện?

 

ppt 16 trang thuongle 13300
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Vật lí Lớp 8 - Bài 14: Định luật về công", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ1. Công thức tính công cơ học là:A. A = 3. Dụng cụ đo chiều dài và đơn vị đo chuẩn là:2. Dụng cụ đo và đơn vị đo lực là:C. A = F . s B. A =A. Lực kế, Jun (N)B. Lực kế, Niutơn (N)C. Lực kế, mét (m) A.Thước thẳng, kilogamB.Thước thẳng, mét (m)C. Bình chia độ, mét khối (m3)CBB Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập (10 phút)Bước 1: Kéo vật từ từ lên theo phương thẳng đứng với quãng đường s1 = (m). Số chỉ của lực kế F1 = .(N) Tính công A1 = F1 . s1 = .(J)Bước 2: Kéo vật di chuyển quãng đường s1 bằng .... Móc lực kế di chuyển quãng đường s2 = (m) Số chỉ lực kế khi đó F2 = (N) Tính công A2 = F2 .s2 = (J)Bước 3: So sánh A1 với A2 : So sánh s1 với s2 : So sánh F1 với F2 : Bước 4: Nhận xét về công, lực, quãng đường trong 2 trường hợp.Bước 5: Kết luận: Dùng ...được lợi về thì lại thiệt về nghĩa là không được lợi gì về ..Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lạiĐịnh luật về côngBài 1(C5): Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500N lên sàn ô tô cách mặt đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể).Kéo thùng thứ nhất, dùng tấm ván dài 4m.Kéo thùng thứ hai, dùng tấm ván dài 2m.a. Trong trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần?b. Trường hợp nào thì tốn công nhiều hơn?c. Tính công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ô tô?1m4mF11m2mF2 a) Vì s1 = 2s2 nên: Bài 1(C5) Tóm tắt:P = 500Nh = 1ms1 = l1 = 4ms2 = l2 = 2m.a) So sánh F1 và F2b) So sánh A1 và A2 c) A =?(J)F1= F2Giải:b) Công thực hiện trong hai trường hợp là như nhau:A1 = F1 . s1 và A2 = F2 . s2A1 = F2 .2s2 = F2 . s2 = A2c) Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên ô tô bằng công của lực kéo trực tiếp thùng hàng theo phương thẳng đứng lên ô tô: A1 = A2 = A = P.h = 500.1 = 500(J) Bài 2: Một người công nhân dùng ròng rọc động để nâng một vật lên cao 7m với lực kéo ở đầu dây tự do là 160N. (Bỏ qua ma sát).a. Hỏi đầu dây tự do di chuyển 1 đoạn là bao nhiêu?b. Tính công mà người công nhân đó đã thực hiện?Tóm tắtF = 160 N h = 7m s = ?b) A = ? GiảiDùng ròng rọc động lợi 2 lần về lực và quãng đường dịch chuyển của dây kéo sẽ thiệt 2 lần: s = 2h → s = 2.h = 2.7 = 14 (m) b) Công nâng vật lên: A = F.s = 160 x 14 = 2240 (J)Bài 2: 1. Phát biểu đúng về các máy cơ đơn giản là : A. Các máy cơ đơn giản chỉ có lợi về lực.B. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công.C. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi.D. Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi.BChúc mừng em nhận được bông hoa điểm 10 và tràng pháo tay của cả lớp!Hoàn thành kết luận sau: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về . Được lợi bao nhiêu lần về .thì thiệt bấy nhiêu lần về và .cônglựcngược lạiđường điCho hình vẽ: Hai quả cầu A và B cùng bằng nhôm, cùng đường kính, một quả rỗng và một quả đặc. Thanh CD có khối lượng không đáng kể. Hỏi quả cầu nào là quả rỗng? Tại sao?ABCDOPA .OC = PB .OD => PAPB===> PA > PB PA .OC = PB .OD => PAHướng dẫn về nhàGhi lại nội dung phiếu học tập vào vở. Học thuộc định luật về công.Đọc mục “Có thể em chưa biết” Làm bài tập C6 (SGK), bài tập 14 trong sách bài tập. Đọc trước bài 15: Công suấCó thể em chưa biết Trong thực tế, ở các máy cơ đơn giản bao giờ cũng có ma sát. Vì vậy, công mà ta phải tốn (A2) để nâng vật lên bao giờ cũng lớn hơn công (A1) dùng để nâng vật khi không có ma sát, đó là vì phải tốn một phần công để thắng ma sát. Công A2 là công toàn phần. Công A1 là công có ích. Tỉ số A1/A2 gọi là hiệu suất của máy, kí hiệu là H A1 H = 100% A2Vì A2 luôn lớn hơn A1 nên hiệu suất luôn nhỏ hơn 100%.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_vat_li_lop_8_bai_14_dinh_luat_ve_cong.ppt