Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 15: Tiếng việt Ôn luyện về dấu câu

Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 15: Tiếng việt Ôn luyện về dấu câu

? Qua phần tổng kết trên, em hãy liệt kê những dấu câu có cùng công dụng.

Dấu chấm, dấu chấm than đều có thể dùng để kết thúc câu cầu khiến.

Các dấu phẩy, gạch ngang, ngoặc đơn và dấu hai chấm đều có thể dùng để đánh dấu phần giải thích, thuyết minh.

Dấu gạch ngang và dấu ngoặc kép đều có thể dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

Lưu ý : HS cẩn thận khi dùng dấu câu, tránh sai sót. Đặc biệt chú ý khi dùng các dấu câu có cùng công dụng, cần chú ý sắc thái ý nghĩa của nó để dùng cho chính xác.

II. Các lỗi thường gặp về dấu câu :

 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.

 Xét VD, mục 1 - SGK / 151:

 Tác phẩm Lão Hạc làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ, cơ cực như lão Hạc.

Hỏi : VD trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào ? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó ?

-> Sửa lại : Tác phẩm Lão Hạc làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ, cơ cực.

 

ppt 15 trang thuongle 3840
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 15: Tiếng việt Ôn luyện về dấu câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ Văn 8 Bài :ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂUNhóm 1: Cho biết các dấu câu đã học trong chương trình ngữ văn lớp 6?Nhóm 2: Cho biết các dấu câu đã học trong chương trình ngữ văn lớp 7?Nhóm 3: Cho biết các dấu câu đã học trong chương trình ngữ văn lớp 8?Các dấu câu đã học:Lớp 6: Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.Lớp 7: Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang.Lớp 8: Dấu hai chấm, dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép.I. BẢNG TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂUDấu chấm (.)Dấu chấm hỏi (?)Dấu chấm than (!)Đặt cuối câu trần thuật, dùng để kết thúc câu trần thuật .Đặt cuối câu nghi vấn. Dùng để kết thúc câu nghi vấnĐặt cuối câu cảm hoặc câu cầu khiến, dùng để kết thúc câu cảm hoặc câu cầu khiến. 1.2.3.4.Dấu câuCông dụngDấu phẩy ( , )Tách các phần phụ, các vế câu ghép, các bộ phận cùng chức, các từ ngữ với bộ phận chú thích.Thống kê dấu câu học ở lớp 6:Dấu câuCông dụngDấu chấm lửng ( )- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dỡ hay ngập ngừng, ngắt quảng.- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị sự hài hước, châm biếm.Dấu gạch ngang (-)Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu.- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật, biểu thị sự liệt kê.- Nối các từ nằm trong liên danh.- Dấu chấm phẩy (;)Thống kê dấu câu học ở lớp 7 :Dấu câuCông dụngDấu ngoặc đơn ( () )Dấu ngoặc kép ( “ ” )Dấu hai chấm ( : )Đánh dấu các phần có chức năng chú thíchĐánh dấu các từ ngữ chỉ nguồn gốc của sự trích dẫn- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai.- Tên tác phẩm, tờ báo, dẫn trong câu- Báo trước phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.- Báo trước lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hoặc lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang)Thống kê dấu câu học ở lớp 8:? Qua phần tổng kết trên, em hãy liệt kê những dấu câu có cùng công dụng.Dấu chấm, dấu chấm than đều có thể dùng để kết thúc câu cầu khiến.Các dấu phẩy, gạch ngang, ngoặc đơn và dấu hai chấm đều có thể dùng để đánh dấu phần giải thích, thuyết minh.Dấu gạch ngang và dấu ngoặc kép đều có thể dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Lưu ý : HS cẩn thận khi dùng dấu câu, tránh sai sót. Đặc biệt chú ý khi dùng các dấu câu có cùng công dụng, cần chú ý sắc thái ý nghĩa của nó để dùng cho chính xác.II. Các lỗi thường gặp về dấu câu : 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc. Xét VD, mục 1 - SGK / 151: Tác phẩm Lão Hạc làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ, cơ cực như lão Hạc. Hỏi : VD trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào ? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó ?-> Sửa lại : Tác phẩm Lão Hạc làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ, cơ cực.2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc. Xét VD, mục 2 – SGK / 151: Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.Hỏi : Sau từ này nên dùng dấu gì thì đúng? Vì sao-> Sửa lại : Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất.3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết. Xét VD, mục 3 – SGK / 151: Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.Hỏi : Câu trên thiếu dấu gì để tách các thành phần cùng chức vụ trong câu ?-> Sửa lại : Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này.4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu. Xét VD, mục 4 – SGK / 151: Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu ? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.Hỏi : Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai trong đoạn văn trên đã đúng chưa ? Vì sao ? Nên dùng dấu gì cho đúng ? -> Sửa lại: Cuối câu 1 dùng dấu chấm, cuối câu 2 dùng dấu chấm hỏi.* Ghi nhớ : Khi viết cần tránh các lỗi sau về dấu câu :- Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc ;Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc ;Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết ;- Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.III. Luyện tập : BT 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn trong đoạn văn sau. Con chó nằm ở gậm phản bỗng chốc chốc vẫy đuôi rối rít (,) tỏ ra dáng bộ vui mừng (.) Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xan ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội (.) Cái Tí (,) thằng Dần cùng vỗ tay reo (:)(-) A (!) Thầy đã về (!) A (!) Thầy đã về (!) Mặc kệ chúng nó (,) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa (,) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm(.) rồi lảo đảo đi đến cạnh phản(,) anh ta lăn kềnh ra chiếc chiếu rách(.)Ngoài đình(,) mõ đập chan chát(,) trống cái đánh thùng thùng(,) tù và thổi như ếch kêu(.)Chị Dậu ôm con ngồi vào bên phản(,) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi(:)(-) Thế nào(?) Thầy em có mệt lắm không(?) Sao chậm về thế(?) Trán đã nóng lên đây mà (!) BT 2: Phát hiện và sửa lỗi về dấu câu trong các VD sau :a. Sao mãi tới giờ anh mới về. Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay”.-> Sửa lại : Sao mãi tới giờ anh mới về ? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.b. Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau, giúp đỡ nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách.-> Sửa lại : Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau, giúp đỡ nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ : “Lá lành đùm lá rách”.c. Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng. Nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.-> Sửa lại : Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.-> Lưu ý : Trong câu này có thể dùng dấu phẩy sau chữ tháng hoặc có thể không dùng cũng được vì đã có QHT nhưng.Tóm lại, qua bài học này các em cần nhớ :- 10 dấu câu đã học và công dụng của nó.- Cách dùng dấu câu chính xác và hay để tạo được tính nghệ thuật trong văn bản.- Chú ý các dấu câu có cùng công dụng, cần chú ý sắc thái ý nghĩa của nó để dùng cho chính xác.- Cần tránh các lỗi thường gặp về dấu câu.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_bai_15_tieng_viet_on_luyen_ve_dau_ca.ppt