Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 33, Bài 7: Tiếng việt Tình thái từ

Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 33, Bài 7: Tiếng việt Tình thái từ

* Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.

* Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau:

Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, chứ, chăng,

Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,

Tình thái từ cảm thán: thay, sao,

Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,

Thảo luận ( 1 phút):

Em hãy nêu sự giống nhau

và khác nhau giữa thán từ với tình thái từ?

Giống nhau:

Đều biểu thị tình cảm, cảm xúc của người nói.

Thán từ

- Thường đứng ở đầu câu.

- Có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.

Tình thái từ

- Thường đứng ở cuối câu.

- Không thể tách thành câu đặc biệt.

1/ Bài tập 1, sgk/81,82

Trong các câu dưới đây, từ nào ( trong các từ in đậm) là tình thái từ , từ nào không phải là tình thái từ?

 

ppt 32 trang thuongle 3570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 33, Bài 7: Tiếng việt Tình thái từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừngTHẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ LỚP 8A! a.Thán từ là gì? Có mấy loại thán từ? b.Tìm thán từ trong câu sau và cho biết thuộc loại thán từ nào? Ôi!Đau quá.Trả lời: a. Thán từ là những từ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt. Thán từ gồm hai loại chính:Thán từ bộc lộ cảm xúc: a, ái, ơi, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi, Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ . b.Thán từ : ôi -> Thán từ bộc lộ cảm xúcAn:Chào cô.Hùng : Em chào cô ạ! NGỮ VĂN 8: TIẾNG VIỆT Tiết 33: TÌNH THÁI TỪa/ - Mẹ đi làm về rồi à?b/ Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi,thì tôi òa lên rồi cứ thế khóc nức nở . Mẹ tôi cũng sụt sùi theo: Con nín đi! ( Nguyên Hồng- Những ngày thơ ấu)c/ Thương thay... Khéo thay...! ( Phạm Duy Tốn- Sống chết mặc bay)TIẾNG VIỆT- Tiết 33 : TÌNH THÁI TỪ -> Câu nghi vấn-> Câu cầu khiến-> Câu cảm thánI/ CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ1/ Xét ví dụ( sgk/80)Em hãy lược bỏ các từ in đậm trong các ví dụ (a), (b), (c), thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi không?a/ - Mẹ đi làm rồi.b/ - Con nín.c/ Thương..., Khéo... !a/ - Mẹ đi làm rồi à?b/ - Con nín đi!c/ c/ Thương thay...,, Khéo thay...!Về nội dung: Khi lược bỏ các từ in đậm trong các ví dụ thì ý nghĩa của câu thay đổi.Về hình thức: Khi lược bỏ các từ in đậm trong các ví dụ thì kiểu câu có sự thay đổi.TIẾNG VIỆT- Tiết 33 : TÌNH THÁI TỪDựa vào mục đích nói hãy phân loại các kiểu câu trong các ví dụ sau?a/ - Mẹ đi làm rồi.b/ - Con nín.c/ Thương..., Khéo... !a/ - Mẹ đi làm rồi à?-> Câu nghi vấn.b/ - Con nín đi!-> Câu cầu khiếnc/ Thương thay..., Khéo thay...!-> Câu cảm thán.-> Câu trần thuật.-> Câu trần thuật-> Câu trần thuậtVậy từ “à” , “đi” , “ thay” thêm vào câu có tác dụng gì?-> Tình thái từ thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán. - Em chào cô! - Em chào cô ạ!d) Từ “ạ” biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói?- Cũng là câu chào nhưng câu có thêm từ “ạ” thể hiện mức độ lễ phép cao hơn câu trước.- ạ!: Tình thái từ biểu thị sắc thái biểu cảm.-> Tình thái từ thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.TIẾNG VIỆT- Tiết 33 : TÌNH THÁI TỪI/ CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ1/ Xét ví dụ( sgk/80)a/ - Mẹ đi làm rồi à?b/ - Con nín đi!c/ Thương thay..., Khéo thay...! -> à: Tình thái từ nghi vấn.-> thay: Tình thái từ cảm thán.TIẾNG VIỆT- Tiết 33 : TÌNH THÁI TỪI/ CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ1/ Xét ví dụ( sgk/80)-> đi: Tình thái từ cầu khiến.I/ CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ1/ Xét ví dụ( sgk/80)a/ - Mẹ đi làm rồi à?b/ - Con nín đi!c/ Thương thay..., Khéo thay...!d/ Em chào cô ạ!-> à: Tình thái từ nghi vấn.-> đi: Tình thái từ cầu khiến.-> thay: Tình thái từ cảm thán.-> ạ: Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm.? Tình thái từ gồm có mấy loại đáng chú ý ? Hãy kể tên các loại đó?TIẾNG VIỆT- Tiết 27 : TÌNH THÁI TỪ1/ Xét ví dụ (sgk/80)I/ CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ2/ Ghi nhớ 1 (sgk/81)TIẾNG VIỆT- Tiết 33 : TÌNH THÁI TỪ* Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.* Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau:Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, chứ, chăng, Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với, Tình thái từ cảm thán: thay, sao, Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà, TIẾNG VIỆT- Tiết 33 : TÌNH THÁI TỪTÌNH THÁI TỪKhái niệm/ Chức năngPhân loạiTạo lập kiểu câu.Biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.Tình thái từ nghi vấn.Tình thái từ cầu khiến.Tình thái từ cảm thán.Tình thái từ biểu thị sắc thái biểu cảm.TIẾNG VIỆT- Tiết 33 : TÌNH THÁI TỪ Thán từ- Thường đứng ở đầu câu.- Có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.Tình thái từ- Thường đứng ở cuối câu.- Không thể tách thành câu đặc biệt. TIẾNG VIỆT- Tiết 33 : TÌNH THÁI TỪGiống nhau: Đều biểu thị tình cảm, cảm xúc của người nói. Thảo luận ( 1 phút): Em hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa thán từ với tình thái từ? I/ CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ.1/ Bài tập 1, sgk/81,82Trong các câu dưới đây, từ nào ( trong các từ in đậm) là tình thái từ , từ nào không phải là tình thái từ?TIẾNG VIỆT- Tiết 33 : TÌNH THÁI TỪCâu Tình thái từKhông phải tình thái từa/ Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.b/ Nhanh lên nào, anh em ơi!c/ Làm như thế mới đúng chứ!d/ Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.e/ Cứu tôi với!g/ Nó đi chơi với bạn từ sáng.h/ Con cò đậu ở đằng kia.i/ Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.1/ Xét ví dụ (sgk/80)I/ CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ2/ Ghi nhớ 1(sgk/81)II/ SỬ SỤNG TÌNH THÁI TỪ1/ Xét ví dụ (sgk/81)TIẾNG VIỆT- Tiết 33 : TÌNH THÁI TỪNgữ liệuKiểu câuSắc thái tình cảmVai xã hộiBạn chưa về à?Thầy mệt ạ?Bạn giúp tôi một tay nhé!Bác giúp cháu một tay ạ!TIẾNG VIỆT- Tiết 33 : TÌNH THÁI TỪII/ SỬ SỤNG TÌNH THÁI TỪ1/ Xét ví dụ (sgk/81)Vai trênLễ phépCầu khiếnBác giúp cháu một tay ạ!Ngang hàngThân mậtCầu khiếnBạn giúp tôi một tay nhé!Vai trênLễ phépNghi vấnThầy mệt ạ?Ngang hàngThân mậtNghi vấnBạn chưa về à?Vai xã hộiSắc thái tình cảmKiểu câuNgữ liệuTIẾNG VIỆT- Tiết 33 : TÌNH THÁI TỪ1/ Xét ví dụ (sgk/80)I/ CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ.2/ Ghi nhớ 1 (sgk/81)II/ SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ1/ Xét ví dụ, sgk/812/ Ghi nhớ 2, sgk/81Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm, ).TIẾNG VIỆT- Tiết 33 : TÌNH THÁI TỪTIẾNG VIỆT- Tiết 33 : TÌNH THÁI TỪI/ CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ.II/ SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ.III/ LUYỆN TẬPBài tập 2: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây?a/ Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang: - Bác trai đã khá rồi chứ? ( Ngô Tất Tố - Tắt đèn) Chứ: Dùng để hỏi, nhưng điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định ( chủ yếu đã thể hiện sự quan tâm, chia sẻ.)TIẾNG VIỆT- Tiết 33 : TÌNH THÁI TỪb/- Con chó là của cháu nó mua đấy chứ! Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt ( Nam Cao- Lão Hạc) Chứ : Nhấn mạnh điều vừa nói.Bài tập 2: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây?g/ Em tôi sụt sùi bảo: - Thôi thì anh cứ chia ra vậy. vậy : Chấp nhận một cách miễn cưỡng.TIẾNG VIỆT- Tiết 33 : TÌNH THÁI TỪBài tập 3 : Đặt câu với các tình thái từ mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.1/ Làm bài tập giúp tớ đi mà.2/ Hôm nay mình tự làm hết bài tập Toán đấy.TIẾNG VIỆT- Tiết 33 : TÌNH THÁI TỪBài tập 4 : Đặt câu hỏi có dùng tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây:- Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo;Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi.Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì.Thưa cô! Cô xem giúp bài làm của em có đúng không ạ?Học sinh với thầy cô.Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi.Bạn nhớ mang theo vở bài tập Toán nhé!Con, cháu với ông bà, bố mẹ hoặc cô, bác, chú, dì...Bà cần dùng nước phải không ạ?Bài tập 5 : Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc tiếng địa phương khác mà em biết.nhỉ: Ở đây vui quá hén!nghen/ nhen : Tớ đã xin phép ba mẹ rồi nghen. (Nghe)ha: Chân đau lắm ha? (hả trong từ toàn dân)há: Lạnh quá chú Năm há! (nhỉ)hà: Nó ăn có một chén cơm hà. (thôi)TIẾNG VIỆT- Tiết 33 : TÌNH THÁI TỪBài tập 6: Viết một đoạn văn về chủ đề học tập( khoảng 5- 7 câu) có sử dụng ít nhất một thán từ, một trợ từ, một tình thái từ? Vậy là năm học mới đã bắt đầu, tôi lại được gặp lại thầy, cô, bạn bè. Ôi! Cảm giác đó mới thích thú và hân hoan làm sao! Tôi sẽ được lắng nghe và thấm hiểu từng lời dạy của thầy cô trong mỗi giờ học. Tất cả học sinh và chính bản thân tôi phải luôn cố gắng trau dồi kiến thức, tu dưỡng đạo đức để trở thành con ngoan trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ. Nào, các bạn! Chúng ta cùng nhau cố gắng nhé!TIẾNG VIỆT- Tiết 33 : TÌNH THÁI TỪTổng kết.DẶN DÒHọc thuộc hai ghi nhớ sgk/ 81, 82Làm các bài tập trong sgk / 81,82-83.Tìm thêm một số ví dụ và tình huống giao tiếp có sử dụng tình thái từ.Soạn bài mớiHướng dẫn học tập ở nhà: 	Tiết 28: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.CẢM ƠN VÀ CHÚC SỨC KHỎEQUÝ THẦY CÔCHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC GIỎI

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_33_bai_7_tieng_viet_tinh_thai_t.ppt