Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 46, Bài 4: Thực hành Tiếng Việt Nghĩa của một số từ, thành ngữ hán việt

Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 46, Bài 4: Thực hành Tiếng Việt Nghĩa của một số từ, thành ngữ hán việt

1.TỪ HÁN VIỆT

 Trong vốn từ gốc Hán, có một bộ phận các từ đơn được cảm nhận như từ thuần Việt, ví du: tổ, đầu, phòng, cao, tuyết, bang, thần, bút, . và một bộ phận các từ phức (có chứa yếu tổ thường không có khả nàng sử dụng độc lập như từ đơn) ít nhiều còn gây khó hiểu như: sĩ tử, nhàn văn, nhân đạo, không phận, hải phận, địa cực, kí sinh, . Nhóm các từ phức gốc Hán này thường được gọi là từ Hán Việt. Mỗi tiếng của từ thuộc nhóm này có tên gọi tương ứng là yếu tố Hán Việt.

2. HIỆN TƯỢNG ĐỒNG ÂM GIỮA MỘT SỐ YÊU TỐ HÁN VIỆT

Khi sử dụng từ Hán Việt, cần lưu ý hiện tượng đồng âm: các yếu tố Hán Việt cùng âm nhưng nghĩa khác xa nhau và không liên quan tới nhau.

 

pptx 21 trang Lệ Giang 21/01/2025 540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 46, Bài 4: Thực hành Tiếng Việt Nghĩa của một số từ, thành ngữ hán việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 46-BÀI 4: NGỮ VĂN 8 
NGHĨA CỦA MỘT SỐ TỪ, THÀNH NGỮ HÁN VIỆT 
NGHĨA CỦA MỘT SỐ TỪ, THÀNH NGỮ HÁN VIỆT 
NGHĨA CỦA MỘT SỐ TỪ, THÀNH NGỮ HÁN VIỆT 
 Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ 
 một gói cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng 
 cảm ơn như sau: 
	Cảm ơn bà biếu gói cam, 
	Nhận thì không đúng, từ làm sao đây? 
	Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, 
	Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai? 
? Trong bài thơ này, Bác Hồ đã sử dụng từ 
 đồng như thế nào? 
TỪ HÁN VIỆT 
1 
	Trong vốn từ gốc Hán, có một bộ phận các từ đơn được cảm nhận như từ thuần Việt, ví du: tổ, đầu, phòng, cao, tuyết, bang, thần, bút, ... và một bộ phận các từ phức (có chứa yếu tổ thường không có khả nàng sử dụng độc lập như từ đơn) ít nhiều còn gây khó hiểu như: sĩ tử, nhàn văn, nhân đạo, không phận, hải phận, địa cực, kí sinh, ... Nhóm các từ phức gốc Hán này thường được gọi là từ Hán Việt. Mỗi tiếng của từ thuộc nhóm này có tên gọi tương ứng là yếu tố Hán Việt. 
HIỆN TƯỢNG ĐỒNG ÂM GIỮA MỘT SỐ YÊU TỐ HÁN VIỆT 
2 
? Em hãy chỉ ra sự khác biệt về nghĩa của từ “giới”? 
GIỚI 
GIỚI 
GIỚI 
răn, kiêng 
02 
ở giữa, làm trung gian 
3 
đồ kim khí, vũ khí 
4 
cõi, nơi tiếp giáo 
1 
một loài cây 
5 
Khi sử dụng từ Hán Việt, cần lưu ý hiện tượng đồng âm: các yếu tố Hán Việt cùng âm nhưng nghĩa khác xa nhau và không liên quan tới nhau. 
LUYỆN TẬP 
3 
BÀI TẬP 1 
STT 
Yếu tố Hán Việt 
Giải nghĩa 
Từ Hán Việt 
1 
sĩ 
học trò, người có học vấn 
sĩ diện, học sĩ, sĩ phu, danh sĩ, 
2 
tử 
một người nào đấy, thành phần cấu tạp nên một chỉnh thể nào đấy 
lãng tử, tài tử, nữ tử, nam tử, sĩ tử, phần tử, 
3 
quan 
- chức vụ trong bộ máy nhà nước phong kiến, thực dân 
- viên chức có quyền hành trong bộ máy nhà nước phong kiến, thức dân 
quan văn, quan võ, quan sứ, quan lại, quan trường, 
4 
trường 
- khoảng đất trống rộng rãi 
- nơi tụ họp đông người 
- nơi, chỗ 
quảng trường, trường sở, hiện trường, công trường, trường học, thị trường, 
5 
sứ 
người thực hiện mệnh lệnh của nhà nước làm việc ở nước ngoài 
sứ giả, sứ thần, công sứ, quan sứ, sứ quán, 
6 
nhân 
người 
nhân văn, nhân khẩu, nhân lực, yếu nhân, vĩ nhân, đại nhân, 
7 
tài 
có năng lực, giỏi 
tài năng, tài hoa, tài nghệ, tài đức, hiền tài, đại tài, thiên tài, 
BÀI TẬP 2 
Yếu tố Hán Việt 
Từ có yếu tố Hán Việt tương ứng 
gian 1 (lừa dối, xảo trá) 
gian ác, gian giảo, gian hiểm, gian hùng, gian lận, gian manh, gian phi, gian phu, gian tà, gian tặc, gian tham, gian thần, gian thương, gian trá, gian xảo, tà gian, ... 
gian 2 (giữa, khoảng giữa) 
trung gian, dân gian, dương gian, khống gian, nhân gian, thế gian, thời gian, trần gian, ... 
gian 3 (khó khăn, vất vả) 
gian khổ, gian nan, gian nguy, gian truân, ... 
BÀI TẬP 3 
BÀI TẬP 3 
BÀI TẬP 3 
NAM 
NAM 
THỦY 
GIAI 
nam 1 (phương nam): kim chỉ nam, nam phong, phương nam 
nam 2 (nam giới): nam quyền, nam sinh, nam tính 
thủy 1 (nước): thuỷ triều, thuỷ lực, hồng thuỷ 
thuỷ 2 (khởi đầu): thủy tổ, khởi thuỷ, nguyên thuỷ 
giai 1 (đẹp): giai điệu, giai nhân, giai phẩm, giai thoại 
giai 2 (ngôi, bậc): giai cấp, giai đoạn 
giai 3 (đều, cùng): bách niên giai lão 
BÀI TẬP 4 
Thành ngữ 
Giải nghĩa 
Đặt câu 
vô tiền khoáng hậu 
điểu chưa từng xảy ra trong quá khứ và cũng rất khó xảy ra trong tương lai 
Thành tích của anh ấy là vô tiền khoáng hậu. 
dĩ hoà vi quỷ 
lấy sự hài hoà, hoà khí làm mục đích cao nhất 
Anh em với nhau thì không nên tranh chấp như vậy, dĩ hoà vi quý là hơn. 
đồng sàng dị mộng 
ngủ cùng giường nhưng mơ nhũng giấc mơ khác nhau (cùng sống với nhau nhưng tầm tư, tình cảm không giống nhau hoặc cùng làm việc nhưng không cùng một chí hướng) 
Tôi và anh chỉ là đổng sàng dị mộng mà thôi, không thể hợp tác trong công việc này nữa. 
chúng khẩu đồng từ 
nhiễu người cùng nói một lời như nhau 
Bọn nó chúng khẩu đổng từ như vậy, ai mà cãi lại được. 
độc nhất vô nhị 
thứ độc đáo, duy nhất, chỉ có một mà không có hai 
Món quà cô ấy làm tặng mẹ quả là độc nhất vô nhị. 
VẬN DỤNG 
4 
Viết đoạn văn (khoảng 7-9 câu) phân tích một chi tiết có tính chất trào phúng trong bài thơ mà em ấn tượng nhất. Trong đoạn văn có sử dụng một số từ, thành ngữ Hán Việt. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_46_bai_4_thuc_hanh_tieng_viet_n.pptx