Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 91, Bài 21: Tiếng việt Câu trần thuật

Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 91, Bài 21: Tiếng việt Câu trần thuật

I/ Đặc điểm hình thức và chức năng:

2. Nhận xét:

Câu hỏi: Các câu được dẫn trong ví dụ có dấu

hiệu hình thức đặc trưng của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán hay không?

Có hai câu “ Ôi Tào Khê” và “Những dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta!” ở đoạn (d) có đặc điểm hình thức của câu cảm thán.

 Các câu còn lại đều không có đặc điểm của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán.

Câu hỏi: Các câu được dẫn trong mỗi ví dụ được dùng để làm gì?

Nhóm 1: Ví dụ a

Nhóm 2: Ví dụ b

Nhóm 3: Ví dụ c

Nhóm 4: Ví dụ d

Ghi nhớ:
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể,thông báo, nhận định, miêu tả.
Ngoài những chức năng chính trên đây, cầu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc, ( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác).
- Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
- Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.

 

pptx 17 trang thuongle 4650
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 91, Bài 21: Tiếng việt Câu trần thuật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁCS EM HỌC SINH LỚP 8H,IBÀI GIẢNGNGỮ VĂN 8Tiết 91: Câu trần thuậtI/ Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Ví dụ (SGK/45; 46)Tiết 91 CÂU TRẦN THUẬTa/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. (Hồ Chí Minh)b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! 	 ( Phạm Duy Tốn)c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. ( Lan Khai)d/ Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta! (Nguyên Hồng)I/ Đặc điểm hình thức và chức năng: 2. Nhận xét:Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT Câu hỏi: Các câu được dẫn trong ví dụ có dấu hiệu hình thức đặc trưng của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán hay không?Có hai câu “ Ôi Tào Khê” và “Những dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta!” ở đoạn (d) có đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Các câu còn lại đều không có đặc điểm của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán.THẢO LUẬN NHÓM (3 phút)Câu hỏi: Các câu được dẫn trong mỗi ví dụ được dùng để làm gì?Nhóm 1: Ví dụ aNhóm 2: Ví dụ bNhóm 3: Ví dụ cNhóm 4: Ví dụ da/ (1) Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. (2) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, (3) Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.(1) Nhận định(2) Kể(3) Yêu cầuTiết 91: CÂU TRẦN THUẬTb/ (1) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: - (2) Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! (1) Kể, tả(2) Thông báoTiết 91: CÂU TRẦN THUẬT c/ (1) Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. (2) Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. (1), (2) Miêu tả(2) Nhận định(3) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. d/ (1) Ôi Tào Khê! (2) Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! (3) Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta ! (1) Câu cảm thán – Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬTI/ Đặc điểm hình thức và chức năng: 3. Kết luận Tiết 91 CÂU TRẦN THUẬTGhi nhớ:- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể,thông báo, nhận định, miêu tả.Ngoài những chức năng chính trên đây, cầu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc, ( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác).- Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.- Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.b) Anh có thể tắt thuốc lá được không? Anh tắt thuốc lá đi!c) Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.a. Câu cầu khiến.Ra lệnhb. Câu nghi vấn.Đề nghị c. Câu trần thuật.Đề nghị Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬTBài tập: Xác định kiểu câu và chức năng:Bài tập : Đặt câu trần thuật với các chức năng sau :Nhóm 1: -Kể :-Nhận định:-Giới thiệu:-Yêu cầu: Nhóm 2-Thông báo:-Miêu tả:-Bộc lộ cảm xúc,tình cảm-Giải thích:b) Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên: Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!(Cây bút thần)Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)Bài 1 SGK trang 46,47:. Xác định kiểu câu và chức năng:Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬTII. Luyện tập:Bài 2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa: Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT+ Nguyên tác: “Đối thử lương tiêu nại nhược hà ?”+ Dịch nghĩa: “Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?” + Dịch thơ: “Cảnh đẹp đêm nay , khó hững hờ” Câu nghi vấn Câu trần thuật Bài 6. Viết một đoạn đối thoại có sử dụng 4 kiểu câu: Sau kì nghỉ tết, Lan gặp lại Linh trên đường đến trường:- Tết vừa rồi bạn có đi đâu chơi không? Tết vừa rồi cả gia đình mình về quê ăn tết vui lắm. Lan hãy kể cho mình nghe với!- Này nhé, mình được gặp ông bà, gia đình các cô chú, mình còn được lì xì nữa đó.- Thích nhỉ!Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬTXin chân thành cảm ơncác em học sinh!.Chúc các em học tốt!

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_91_bai_21_tieng_viet_cau_tran_t.pptx