Bài giảng Sinh học Khối 8 - Tiết 9, Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ

Bài giảng Sinh học Khối 8 - Tiết 9, Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ

I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ

- Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, bó cơ gồm nhiều sợi cơ (tế bào cơ).

- Sợi cơ gồm tơ cơ, tơ cơ có 2 loại là tơ cơ mảnh và tơ cơ dày xếp xen kẽ nhau.

II. Tính chất của cơ :

- Tính chất của cơ là co và dãn.

- Ngồi trên ghế để thỏng chân xuống, lấy búa y tế (búa cao su) sõ nhẹ vào gân xương bánh chè.

+ Nêu hiện tượng xảy ra.

+ Giải thích cơ chế phản xạ

của sự co cơ.

- Gập cẳng tay vào sát với cánh tay, em thấy bắp cơ ở trước cánh tay thay đổi như thế nào? Vì sao?

Đáp án

Ta thấy từ đầu gối xuống đá lên phía trước, đó là phản xạ đầu gối.

+ Giải thích cơ chế phản xạ của sự co cơ.

Dùng búa cao su gõ nhẹ vào xương bánh chè là kích thích vào cơ quan thụ cảm làm phát sinh 1 xung thần kinh truyền theo dây thần kinh hướng tâm về tủy sống, từ tủy sống phát đi xung thần kinh truyền theo dây thần kinh li tâm tới cơ đùi làm cơ đùi co kéo cẳng chân lên phía trước.

 

pptx 23 trang thuongle 4010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Khối 8 - Tiết 9, Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề:VẬN ĐỘNGChủ đề:VẬN ĐỘNGTiết 9CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠCác loại cơLoại cơ nào gắn với xương tạo ra sự vận động theo ý muốn của cơ thể?Hệ cơ người có khoảng 600 cơTiết 9CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ- Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, bó cơ gồm nhiều sợi cơ (tế bào cơ).- Sợi cơ gồm tơ cơ, tơ cơ có 2 loại là tơ cơ mảnh và tơ cơ dày xếp xen kẽ nhau.I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ II. Tính chất của cơ :- Tính chất của cơ là co và dãn.Thí nghiệm sự co cơDây thần kinhCơ cẳng chânCần ghiĐối trọng- Ngồi trên ghế để thỏng chân xuống, lấy búa y tế (búa cao su) sõ nhẹ vào gân xương bánh chè.+ Nêu hiện tượng xảy ra.+ Giải thích cơ chế phản xạcủa sự co cơ.- Gập cẳng tay vào sát với cánh tay, em thấy bắp cơ ở trước cánh tay thay đổi như thế nào? Vì sao?- Ngồi trên ghế để thỏng chân xuống, lấy búa y tế (búa cao su) sõ nhẹ vào gân xương bánh chè.+ Nêu hiện tượng xảy ra.+ Giải thích cơ chế phản xạ của sự co cơ.Ta thấy từ đầu gối xuống đá lên phía trước, đó là phản xạ đầu gối.Dùng búa cao su gõ nhẹ vào xương bánh chè là kích thích vào cơ quan thụ cảm làm phát sinh 1 xung thần kinh truyền theo dây thần kinh hướng tâm về tủy sống, từ tủy sống phát đi xung thần kinh truyền theo dây thần kinh li tâm tới cơ đùi làm cơ đùi co kéo cẳng chân lên phía trước.Đáp ánGập cẳng tay vào sát với cánh tay ta thấy bắp cơ trước cánh tay to hơn bình thường do cơ cánh tay co ngắn lại, bụng cơ phình ra.- Gập cẳng tay vào sát với cánh tay, em thấy bắp cơ ở trước cánh tay thay đổi như thế nào? Vì sao?Đáp ánSự co cơGiải thích cơ chế co cơKhi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ ngắn lại.Nhận xét vị trí tơ cơ dày khi cơ coNhận xét sự thay đổi chiều dài của đĩa sáng và đĩa tối. Giải thích.Khi cơ co, tơ cơ dày lồng vào trong tơ cơ mảnh.Khi cơ co, đĩa sáng ngắn lại, đĩa tối không thay đổi vì chỉ có tơ cơ mảnh trượt.Tiết 9CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ- Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, bó cơ gồm nhiều sợi cơ (tế bào cơ).- Sợi cơ gồm tơ cơ, tơ cơ có 2 loại là tơ cơ mảnh và tơ cơ dày xếp xen kẽ nhau.I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ II. Tính chất của cơ :- Tính chất của cơ là co và dãn.- Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng tơ cơ dày, làm tế bào cơ ngắn lại- Cơ co khi có kích thích từ môi trường và sự điều khiển của hệ thần kinhThí nghiệm sự co cơDây thần kinhCơ cẳng chânCần ghiĐối trọngQuan sát các hình trên, em hãy cho biết sự co cơ có tác dụng gì?Khi cơ co làm xương cử động dẫn tới sự vận động của cơ thể.Cơ 2 đầu là cơ gấp phía trước xương cánh tay, khi cơ này quay kéo xương trụ và xương quay lên làm tay co lại, đồng thời cơ ba đầu ở phía sau xương cánh tay dãn ra.Thử phân tích sự phối hợp hoạt động co, dãn giữa hai đầu (cơ gấp) và cơ ba đầu (cơ duỗi) ở cánh tay.Tiết 9CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ II. Tính chất của cơ :- Tính chất của cơ là co và dãn.- Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng tơ cơ dày, làm tế bào cơ ngắn lại- Cơ co khi có kích thích từ môi trường và sự điều khiển của hệ thần kinhIII. Ý nghĩa của hoạt động co cơ- Cơ co làm xương cử động dẫn tới sự vận động của cơ thể. - Các cơ thường được sắp xếp hoạt động theo kiểu đối kháng: cơ dãn – cơ co.- Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, bó cơ gồm nhiều sợi cơ (tế bào cơ).- Sợi cơ gồm tơ cơ, tơ cơ có 2 loại là tơ cơ mảnh và tơ cơ dày xếp xen kẽ nhau.I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơCần làm gì để hệ cơ phát triển tốt?Một hệ cơ phát triển tốt mang lại lợi ích gì?Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:A. bó cơ B. tơ cơC. bắp cơD. sợi cơCâu 1. Chọn từ thích hợp để điền vào dấu ba chấm trong câu sau: Mỗi là một tế bào cơ.BÀI TẬPChọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:Câu 2. Khi nói về cơ chế co cơ, nhận định nào sau đây là đúng?A. Khi cơ co, tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh làm cho tế bào cơ ngắn lại.B. Khi cơ co, tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh làm cho tế bào cơ dài ra.C. Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ dài ra.D. Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.BÀI TẬPChọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:A. Hình cầu B. Hình trụC. Hình đĩa D. Hình thoiCâu 3. Bắp cơ vân có hình dạng như thế nào?BÀI TẬPChọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:Câu 4. Cơ có hai tính chất cơ bản, đó làA. co và dãn.B. gấp và duỗi.C. phồng và xẹp.D. kéo và đẩy.BÀI TẬPChọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:Câu 5. Trong tế bào cơ, đĩa tối làA. phần chỉ có tơ cơ mảnhB. phần chỉ có tơ cơ dàyC. phần tơ cơ mảnh xen kẽ với tơ cơ dàyD. phần tơ cơ nằm trong một tế bào cơ (sợi cơ).BÀI TẬPChọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:Câu 6. Cơ sẽ bị duỗi tối đa trong trường hợp nào dưới đây?A. Mỏi cơB. Liệt cơC. Viêm cơD. Xơ cơBÀI TẬPChọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:Câu 7. Trong cử động gập cánh tay, các cơ ở hai bên cánh tay sẽA. co duỗi ngẫu nhiên.B. co duỗi đối kháng.C. cùng co.D. cùng duỗiBÀI TẬP

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_khoi_8_tiet_9_bai_9_cau_tao_va_tinh_chat.pptx