Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 14, Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét

Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 14, Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét

C1

Treo một vật nặng vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P. Nhúng vật nặng chìm trong nước, lực kế chỉ giá trị P1. P1 < p="" chứng="" tỏ="" nước="" tác="" dụng="" lên="" vật="" một="" lực="" đẩy="" hướng="" từ="" dưới="">

Kết luận : Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên

II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét

1. Dự đoán

Ác-si-mét dự đoán là độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

2. Thí nghiệm kiểm tra

Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau người ta đã khẳng định được dự đoán trên là đúng. Sau đây là một trong những thí nghiệm này.

C3

 Hãy chứng minh rằng thí nghiệm trên chứng tỏ dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét nêu trên là đúng.

a) Treo cốc A chưa đựng nước và vật nặng vào lực kế. Lực kế chỉ giá trị P1.

Ta có :

P1 = PA + Pvat nang

b) Nhúng vật nặng vào bình tràn đựng đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B. Lực kế chỉ giá trị P2

Ta có :

P2 = PA + Pvat nang – FA

 

ppt 32 trang thuongle 6860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 14, Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 10Lực đẩy Ác-si-métTiết 14 Khi kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước; hoặc khi nâng một vật trong nước, ta thấy nhẹ hơn khi nâng vật đó ngoài không khí. Tại sao ? A. Do cảm giác tâm lí.B. Do lực hút của trái đất tác dụng lên người giảm.C. Do một nguyên nhân khác.C. Do một nguyên nhân khác.I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nóPP1C1 Treo một vật nặng vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P. Nhúng vật nặng chìm trong nước, lực kế chỉ giá trị P1. P1 FA = Pn P1P2P1P1PnFAPnFAVTrọng lượng nước bị vật chiếm chỗ : Pn = d .VTa đã có : FA = Pn ==>FA = d .V d là trọng lượng riêng của chất lỏng. Đơn vị là N/m3. V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Đơn vị là m3. FA là lực đẩy Ác-si-mét do chất lỏng tác dụng lên vật. Đơn vị là N.■ 3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét▼ III. Vận dụngC4 Vì khi ở trong nước, gàu nước chịu lực đẩy Ac-si-mét của nước tác dụng lên gàu C5Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên thỏi nhôm : FA1 = d .V1Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên thỏi thép : FA2 = d .V2 (d là trọng lượng riêng của nước)Mà V1 = V2 ==> FA1 = FA2FA1FA2C6Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên thỏi đồng I : FA1 = dnuoc .V1Lực đẩy Ác-si-mét của dầu tác dụng lên thỏi đồng II : FA2 = ddau .V2Ta có : V1 = V2 và dnuoc > ddau Nên : FA1 > FA2 FA1FA2C7*Pcoc + Pvat nang = Pcac qua canPcoc + Pvat nang – FA FA = PnGhi nhớ Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với một lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét. Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét FA = d.V , trong đó : d là trọng lượng riêng của chất lỏng V là phần thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗCó thể em chưa biết10.1 Khi ngâm mình trong nước, ta cảm thấy “nhẹ hơn” trong không khí vì : do cảm giác tâm lí. do lực đẩy Ác-si-mét. do lực hút của trái đất tác dụng lên người giảm. các câu trên đều sai.Bài tập10.2 Lực đẩy Ác-si-met phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu dưới đây :A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật.B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ.C. Trọng lượng riêng và thể tích của vật.D. Trọng lượng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.10.3 Ba quả cầu bằng thép nhúng trong nước. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất ? Hãy chọn câu trả lời đúng :A. Quả 3, vì nó ở sâu nhất.B. Quả 2, vì nó lớn nhất.C. Quả 1, vì nó nhỏ nhất.D. Bằng nhau vì đều bằng thép và đều nhúng trong nước.12310.4Trong công thức tính lực đẩy Ác-si-mét FA = d .V, những phát biểu nào sau đây là đúng :A. d là trọng lượng riêng của chất lỏng mà vật nhúng vào.B. d là trọng lượng riêng của vật nhúng vào chất lỏng.C. V là thể tích phần chìm của vật trong chất lỏng.D. Cả A,C đều đúng.Móc vật vào lực kế, trong không khí, lực kế chỉ 100N. Nhúng ngập vật trong nước, lực kế chỉ 80N. Lực đẩy Ác-si-met của nước tác dụng vào vật và thể tích của vật là :A. 80N và 0,2dm3.B. 180N và 2dm3.C. 20N và 2dm3.D. 20N và 0,2dm3. 10.5PP110.6Thả một vật làm bằng kim loại vào bình đo thể tích có vạch chia độ thì nước trong bình từ mức130cm3 dâng lên đến mức 175cm3. Nếu treo vật vào một lực kế trong điều kiện vật vẫn nhúng hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 4,2N. Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên vật là :A. 0,045N.B. 0,45N.C. 4,5N.D. 45N. Khối lượng riêng của chất làm vật là :A. 10333,3kg/m3.B. 10666,6kg/m3.C. 10777,7kg/m3.D. Một giá trị khác.Dặn dò Hoàn chỉnh vở ghi bài học .Lưu ý phần vận dụng. Nghiên cứu nội dung CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT ở SGK Làm hết bài tập trong SBT. Học thuộc bài.10.5PP1Đề cho :P = 100NP1 = 80NFA = ? ; V = ?Giải : Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng vào vật :FA = P – P1FA = 100N – 80N = 20NTa có : FA = d.V ==> V = FA/dThể tích của vật là : V = FA/d = 20/10000 = 0,002(m3) = 2dm3 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_8_tiet_14_bai_10_luc_day_ac_si_met.ppt