Bài tập môn Vật lí Lớp 8 - Bài: Áp suất

Bài tập môn Vật lí Lớp 8 - Bài: Áp suất

Câu 9: Cho hình vẽ bên, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất.

A. Trường hợp 2 B. Trường hợp 4 C. Trường hợp 3 D. Trường hợp 1

Câu 10: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào áp suất lớn nhất

A. Khi thầy Tuấn xách cặp đứng bằng hai chân trên bục giảng

B. Khi thầy Tuấn xách cặp đứng co một chân

C. Khi thầy Tuấn không xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại

D. Khi thầy Tuấn xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại

Câu 11: Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước?

A. Mặt trên B. Mặt dưới

C. Áp lực như nhau ở cả 6 mặt D. Các mặt bên

Câu 12: Chọn câu đúng.

A. Lưỡi dao, lưỡi kéo phải mài thật sắc để tăng áp suất khi cắt, thái,.được dễ dàng.

B. Những cột đình làng thường kê trên những hòn đá rộng và phẳng để làm giảm áp suất gây ra lên mặt đất.

C. Đường ray phải được đặt trên những thanh tà vẹt để làm tăng áp lực lên mặt đất khi tàu hỏa chạy qua.

D. Đặt ván lên bùn (đất) ít bị lún hơn khi đi bằng chân không vì sẽ làm giảm áp lực của cơ thể lên bùn đất.

Câu 13: Vật thứ nhất có khối lượng m1 = 0,5 kg, vật thứ hai có khối lượng 1kg. Hãy so sánh áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang.

A. p1 = p2 B. 2p1 = p2

C. Không so sánh được. D. p1 = 2p2

 

docx 13 trang thucuc 10531
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Vật lí Lớp 8 - Bài: Áp suất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÁP SUẤT
Câu 1: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị tính áp suất?
A. N/m2	B. kPa	C. Pa	D. N/m3
Câu 2: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào áp lực nhỏ nhất
A. Khi thầy Tuấn xách cặp đứng co một chân
B. Khi thầy Tuấn không xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại
C. Khi thầy Tuấn xách cặp đứng bằng hai chân trên bục giảng
D. Khi thầy Tuấn xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại
Câu 3: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau
A. Đơn vị của áp suất là N/m2
B. Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực
C. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
D. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép
Câu 4: Phương án nào trong các phương án sau đây có thể tăng áp suất của vật tác dụng lên mặt sàn nằm ngang.
A. Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép	B. Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép
C. Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép	D. Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép
Câu 5: Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì
A. Để giảm trọng lượng của tường xuống mặt đất
B. Để tăng áp suất lên mặt đất
C. Để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất
D. Để tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất
Câu 6: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
A. điểm đặt của lực	B. độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép
C. phương của lực	D. chiều của lực
Câu 7: Đơn vị đo áp suất là
A. N/m2	B. N/m3	C. kg/m3	D. N
Câu 8: Một hình hộp chữ nhật có kích thước 20cm x 10cm x 5cm được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết trọng lượng riêng của chất làm nên vật là d = 2.104 N/m3. Áp suất lớn nhất và nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu?
A. Pmax=4000Pa; Pmin=1000Pa	B. Pmax=10000Pa; Pmin =2000Pa
C. Pmax=4000Pa; Pmin=1500Pa	D. Pmax=10000Pa; Pmin=5000Pa
Câu 9: Cho hình vẽ bên, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất.
A. Trường hợp 2	B. Trường hợp 4	C. Trường hợp 3	D. Trường hợp 1
Câu 10: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào áp suất lớn nhất
A. Khi thầy Tuấn xách cặp đứng bằng hai chân trên bục giảng
B. Khi thầy Tuấn xách cặp đứng co một chân
C. Khi thầy Tuấn không xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại
D. Khi thầy Tuấn xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại
Câu 11: Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước?
A. Mặt trên	B. Mặt dưới
C. Áp lực như nhau ở cả 6 mặt	D. Các mặt bên
Câu 12: Chọn câu đúng.
A. Lưỡi dao, lưỡi kéo phải mài thật sắc để tăng áp suất khi cắt, thái,...được dễ dàng.
B. Những cột đình làng thường kê trên những hòn đá rộng và phẳng để làm giảm áp suất gây ra lên mặt đất.
C. Đường ray phải được đặt trên những thanh tà vẹt để làm tăng áp lực lên mặt đất khi tàu hỏa chạy qua.
D. Đặt ván lên bùn (đất) ít bị lún hơn khi đi bằng chân không vì sẽ làm giảm áp lực của cơ thể lên bùn đất.
Câu 13: Vật thứ nhất có khối lượng m1 = 0,5 kg, vật thứ hai có khối lượng 1kg. Hãy so sánh áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang.
A. p1 = p2	B. 2p1 = p2
C. Không so sánh được.	D. p1 = 2p2
Câu 14: Muốn tăng áp suất thì
A. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ
B. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ
C. Giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực
D. Tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực
Câu 15: Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà không đóng mũ (tai) đinh vào. Tại sao vậy?
A. Mũi đinh có diện tích nhỏ nên với cùng áp lực thì có thể gây ra áp suất lớn nên đinh dễ vào hơn.
B. Mũ đinh có diện tích lớn nên áp lực nhỏ vì vậy đinh khó vào hơn.
C. Đóng mũi đinh vào tường để tăng áp lực tác dụng nên đinh dễ vào hơn.
D. Đóng mũi đinh vào tường là do thói quen còn đóng đầu nào cũng được.
Câu 16: Muốn giảm áp suất thì
A. Giảm diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực
B. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ
C. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ
D. Tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực
Câu 17: Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?
A. Vì đệm mút mềm hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.
B. Vì đệm mút dầy hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.
C. Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.
D. Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn hơn.
Câu 18: Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào?
A. Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu	B. Cả ba lực trên
C. Trọng lực của tàu	D. Lực ma sát giữa tàu và đường ray
Câu 19: Đơn vị của áp lực là
A. N	B. N/cm2	C. N/m2	D. Pa
Câu 20: Biết thầy Tuấn có khối lượng 60 kg, diện tích một bàn chân là 30 cm2. Tính áp suất thầy Tuấn tác dụng lên sàn khi đứng cả hai chân
A. 1Pa	B. 2 Pa	C. 10Pa	D. 100.000Pa
Câu 21: Một máy đánh ruộng có khối lượng 1 tấn, để máy chạy được trên nền đất ruộng thì áp suất máy tác dụng lên đất là 10.000 Pa. Hỏi diện tích 1 bánh của máy đánh phải tiếp xúc với ruộng là:
A. 1m2	B. 10000cm	C. 0,5m2	D. 10m2
Câu 22: Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Trọng lượng của người đó là:
A. 510N	B. 51N	C. 5100N	D. 5,1.104N.
Câu 23: Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B.
A. Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật B
B. Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A
C. Áp suất tác dụng lên hai vật như nhau
D. Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Câu 1: Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết
Câu 2: Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ 875 000 N/m2, một lúc sau áp kế chỉ 1 165 000 N/m2. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tàu đang lặn xuống
B. Tàu đang từ từ nổi lên
C. Tàu đang chuyển động lùi về phía sau theo phương ngang
D. Tàu đang chuyển động về phía trước theo phương ngang
Câu 3: Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng đối với bình thông nhau?
A. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng 1 độ cao.
B. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.
C. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.
D. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.
Câu 4: Một bình hình trụ cao 2,5m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:
A. 2500Pa	B. 25000Pa	C. 250Pa	D. 400Pa
Câu 5: Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
A. 60000 N/m2	B. 8000 N/m2	C. 6000 N/m2	D. 2000 N/m2
Câu 6: Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc
A. Khối lượng lớp chất lỏng phía trên	B. Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên
C. Độ cao lớp chất lỏng phía trên	D. Thể tích lớp chất lỏng phía trên
Câu 7: Trong hình bên, mực chất lỏng ở 3 bình ngang nhau. Bình 1 đựng nước, bình 2 đựng rượu, bình 3 đựng thuỷ ngân.Gọi p1, p2, p3 là áp suất của các chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1, 2 và 3. Chọn phương án đúng:
A. p2> p1 > p3.	B. p3> p1 > p2	C. p2> p3 > p1	D. p1> p2 > p3
Câu 8: Một bình hình trụ cao 1,8m đựng đầy rượu. Biết khối lượng riêng của rượu là 800kg/m3. Áp suất của rượu tác dụng lên điểm M cách đáy bình 20cm là:
A. 1600Pa	B. 1440Pa	C. 1280Pa	D. 12800Pa
Câu 9: Một bình đựng chất lỏng như bên. Áp suất tại điểm nào nhỏ nhất?
A. Tại N	B. Tại M	C. Tại Q	D. Tại P
Câu 10: Cho trọng lượng riêng của thuỷ ngân 136000N/m3, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Ở độ sâu bao nhiêu trong nước thì áp suất của nước bằng áp suất ở độ sâu 75cm trong thuỷ ngân?
A. 102m	B. 10,2m	C. 136m	D. 1020m
Câu 11: Cho hình vẽ bên. Kết luận nào sau đây đúng khi so sánh áp suất tại các điểm A, B, C, D.
A. pA > pB > pC = pD	B. pA < pB < pC < pD
C. pA pB > pC > pD
Câu 12: Cho khối lượng riêng của thuỷ ngân là 13600kg/m3. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Ở cùng 1 độ sâu, áp suất của thuỷ ngân lớn hơn áp suất của nước bao nhiêu lần?
A. 13,6 lần	B. 1,36 lần
C. 136 lần	D. Không xác định được vì thiếu yếu tố.
Câu 13: Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng?
A. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu.
B. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
C. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép.
D. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau.
Câu 14: Điều nào sau đây là đúng khi nói về áp suất của chất lỏng?
A. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương ngang.
B. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên trên.
C. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
D. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở đáy bình chứa.
Câu 15: Cho ba bình giống hệt nhau đựng 3 chất lỏng: rượu, nước và thủy ngân với cùng một thể tích như nhau. Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là dHg=136000N/m3, của nước là dnước=10000N/m3, của rượu là drượu=8000N/m3. Hãy so sánh áp suất của chất lỏng lên đáy của các bình
A. pHg prượu > pnước
C. pHg > pnước > prượu	D. pnước >pHg > prượu
Câu 16: Bốn bình 1, 2, 3, 4 cùng đựng nước như dưới. Áp suất của nước lên đáy bình nào lớn nhất?
A. Hình 3	B. Bình 4	C. Bình 2	D. Bình 1
Câu 17: Một ống chứa đầy nước đặt nằm ngang như hình vẽ. Tiết diện ngang của phần rộng là 60cm2, của phần hẹp là 20cm2. Hỏi lực ép lên pít tông nhỏ là bao nhiêu để hệ thống cân bằng lực nếu lực tác dụng lên pittông lớn là 3600N.
A. F = 3600N	B. F = 3200N	C. F = 2400N	D. F = 1200N.
Câu 18: Trong một bình thông nhau chứa thủy ngân, người ta đổ thêm vào một nhánh axit sunfuaric và nhánh còn lại đổ thêm nước. Khi cột nước trong nhánh thứ hai là 64cm thì mực thủy ngân ở hai nhánh ngang nhau. Hỏi độ cao của cột axit sunfuaric là giá trị nào trong các giá trị sau đây. Biết trọng lượng riêng của axit sunfuaric và của nước lần lượt là d1=18000N/m3 và d2=10000N/m3.
A. 35,6 cm	B. 42,5 cm	C. 64cm	D. 32 cm
Câu 19: Hai bình đáy rời có cùng tiết diện đáy được nhúng xuống nước đến độ sâu nhất định (hình vẽ). Nếu đổ 1 kg nước vào mỗi bình thì vừa đủ để đáy rời khỏi bình. Nếu thay 1kg nước bằng 1kg chất lỏng khác có khối lượng riêng nhỏ hơn của nước thì các đáy bình có rời ra không?
A. Cả hai đáy cùng không rời ra.	B. Đáy bình B rời ra, đấy bình A không rời.
C. Cả hai đáy cùng rời ra.	D. Đáy bình A rời ra, đấy bình B không rời.
Câu 20: Khi thiết kế đập chắn nước, căn cứ các quy luật áp suất chất lỏng, yêu cầu đập kiên cố, an toàn và tiết kiệm vật liệu thì các phương án nào ở hình 8 là hợp lí
A. Hình a	B. Hình b	C. Hình c	D. Hình d
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?
A. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ dưới lên trên.
B. Áp suất khí quyển bằng áp suất thủy ngân.
C. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
D. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới.
Câu 2: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại là vì
A. Khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi
B. Áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp
C. Áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng
D. Việc hút mạnh đã làm bẹp hộp
Câu 3: Trường hợp nào sau đây áp suất khí quyển lớn nhất?
A. Tại đáy hầm mỏ	B. Tại đỉnh núi	C. Trên bãi biển	D. Tại chân núi
Câu 4: Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là
A. 76N/m2	B. 760N/m2	C. 10336000N/m2	D. 103360N/m2
Câu 5: Trong thí nghiệm của Torixenli, độ cao cột thuỷ ngân là 75cm, nếu dùng rượu để thay thuỷ ngân thì độ cao cột rượu là bao nhiêu? Biết dthuỷ ngân= 136000N/m3, của rượu drượu = 8000N/m3.
A. 750mm;	B. 1275mm;	C. 7,5m	D. 12,75m.
Câu 6: Áp suất do khí quyển tác dụng lên cơ thể bạn ở mực nước biển có độ lớn gần đúng bằng:
A. 1.000Pa	B. 100Pa	C. 100.000Pa	D. 10.000Pa
Câu 7: Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào KHÔNG do áp suất khí quyển gây ra.
A. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn
B. Con người có thể hít không khí vào phổi
C. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.
D. Vật rơi từ trên cao xuống
Câu 8: Hiện tượng nào sau đây không do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ
B. Lấy thuốc vào xi lanh để tiêm
C. Hút xăng từ bình chứa của xe bằng vòi
D. Uống nước trong cốc bằng ống hút
Câu 9: Cứ cao lên 12m áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1mmHg. Trên một máy bay, cột thủy ngân có độ cao 400mm. Khi đó máy bay cách mặt đất bao nhiêu? Biết tại mặt đất áp suất khí quyển là 760mmHg.
A. 8km	B. 4,8 km	C. 4320 m	D. 3600 m
Câu 10: Áp suất khí quyển không được tính bằng công thức p =d.h là do
A. Không xác định được chính xác độ cao của cột không khí
B. Trọng lượng riêng của khí quyển thay đổi theo độ cao
C. Công thức p = d.h dùng để tính áp suất của chất lỏng
D. A và B đúng
Câu 11: Câu nhận xét nào sau đây là SAI khi nói về áp suất khí quyển?
A. Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
B. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.
C. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.
D. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p= hd.
Câu 12: Khi đặt ống Tôrixenli ở chân một quả núi, cột thủy ngân có độ cao 752mm. Khi đặt nó ở ngọn núi, cột thủy ngân cao 708mm. Tính độ cao của ngọn núi so với chân núi. Biết rằng cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển giảm 1mmHg.
A. 366 m	B. 528 m	C. Một đáp số khác	D. 440 m
Câu 13: Hãy cho biết câu nào dưới đây là không đúng khi nói về áp suất khí quyển?
A. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.
B. Áp suất khí quyển được gây ra do áp lực của các lớp không khí bao bọc xung quanh trái đất.
C. Áp suất khí quyển chỉ có ở trái đất, các thiên thể khác trong vũ trụ không có.
D. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.
Câu 14: Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
A. Có thể vừa tăng, vừa giảm.	B. Càng giảm
C. Càng tăng	D. Không thay đổi
Câu 15: Thí nghiệm Ghê - Rich giúp chúng ta
A. Chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng B. Thấy được độ lớn của áp suất khí quyển
C. Chứng tỏ có sự tồn tại của áp suất khí quyển
D. Thấy được sự giàu có của Ghê - Rích
Câu 16: Áp suất tác dụng lên thành trong của một hộp đồ hộp chưa mở là 780mmHg. Người ta đánh rơi nó xuống đáy biển ở độ sâu 320m. Hiện tượng gì sẽ xảy ra với hộp đó? Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/ m3, của nước biển là 10300 N/ m3.
A. Hộp không bị làm sao	B. Hộp bị bẹp lại
C. Hộp nở phồng lên	D. Hộp bị bật nắp
Câu 17: Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất càng giảm. Cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển giảm khoảng 1mmHg. Áp suất khí quyển ở độ cao 800 m là
A. 753,3 mmHg	B. 960 mmHg	C. 663 mmHg	D. 748 mmHg
Câu 18: Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự tạo thành áp suất khí quyển?
A. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển rất nhẹ.
B. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có chứa nhiều loại nguyên tố hóa học khác nhau.
C. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng.
D. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có độ cao so với mặt đất.
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Câu 1: Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì:
A. Lực đẩy của nước	B. Lực đẩy của tảng đá
C. Khối lượng của nước thay đổi	D. Khối lượng của tảng đá thay đổi
Câu 2: Một quả cầu bằng sắt có thể tích 4 dm3 được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước 1000kg/m3. Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu là:
A. 4000N	B. 40000N	C. 2500N	D. 40N
Câu 3: Hai quả cầu được làm bằng đồng có thể tích bằng nhau, một quả đặc và một quả bị rỗng ở giữa (không có khe hở vào phần rỗng), chúng cùng được nhúng chìm trong dầu. Quả nào chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn?
A. Quả cầu đặc	 B. Quả cầu rỗng
C. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai quả cầu như nhau
D. Không so sánh được
Câu 4: Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng
A. Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
B. Trọng lượng của vật
C. Trọng lượng của chất lỏng
D. Trọng lượng của phần vật nằm dưới mặt chất lỏng
Câu 5: Có 2 vật: Vật M bằng sắt, vật N bằng nhôm có cùng khối lượng. Hai vật này treo vào 2 đầu của thanh CD (CO = OD), như hình vẽ. Nếu nhúng ngập cả 2 vật vào trong rượu thì thanh CD sẽ:
A. Vẫn cân bằng
B. Nghiêng về bên trái
C. Nghiêng về bên phải
D. Nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu hơn trong rượu
Câu 6: Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố:
A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.
C. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 7: Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
A. Lực đẩy Acsimét và lực ma sát	B. Trọng lực và lực đẩy Acsimét
C. Lực đẩy Acsimét	D. Trọng lực
Câu 8: 1 kg nhôm (có trọng lượng riêng 27.000N/m3) và 1kg chì (trọng lượng riêng 130.00N/m3) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?
A. Chì	B. Không đủ dữ liệu kết luận.
C. Bằng nhau	D. Nhôm
Câu 9: Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế thì lực kế chỉ 4,45N. Nhúng chìm quả cầu vào rượu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết drượu= 8000N/m3, dđồng = 89000N/m3
A. 4,15N	B. 4,45N	C. 4,25N	D. 4,05N
Câu 10: Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Lực đẩy Acsimet cùng chiều với trọng lực.
B. Lực đẩy Acsimet luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
C. Lực đẩy Acsimet tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
D. Lực đẩy Acsimet có điểm đặt ở vật.
Câu 11: Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Lực đẩy Acsimét có độ lớn là:
A. 1,7N	B. 1,2N	C. 2,9N	D. 0,5N
Câu 12: 1cm3 nhôm (có trọng lượng riêng 27.000N/m3) và 1cm3 (trọng lượng riêng 130.00N/m3) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?
A. Chì	B. Bằng nhau
C. Nhôm	D. Không đủ dữ liệu kết luận
Câu 13: Một vật móc vào 1 lực kế; ngoài không khí lực kế chỉ 2,13N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Thể tích của vật là:
A. 213cm3	B. 183cm3	C. 30cm3	D. 396cm3
Câu 14: Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên	B. Giảm đi	C. Không thay đổi	D. Chỉ số 0.
Câu 15: Công thức tính lực đẩy Acsimét là
A. FA=d.V	 B. FA= d.h	 C. FA= D.V	 D. FA= Pvật
Câu 16: Ta biết công thức tính lực đẩy Acsimét là FA= d.V. Ở hình vẽ bên thì V là thể tích nào?
A. Thể tích phần nổi của vật	B. Thể tích toàn bộ vật
C. Thể tích phần chìm của vật	D. Thể tích chất lỏng
Câu 17: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ácsimet lớn hơn? Vì sao?
A. Thỏi đồng ở trong dầu chịu lực đẩy Ácsimet lớn hơn vì TLR của dầu lớn hơn TLR của nước.
B. Lực đẩy Ácsimet tác dụng lên hai thỏi như nhau vì cả hai thỏi cùng chiếm trong chất lỏng một thể tích như nhau.
C. Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Ácsimet nhỏ hơn vì TLR của nước lớn hơn TLR của dầu.
D. Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Ácsimet lớn hơn vì TLR của nước lớn hơn TLR của dầu.
Câu 18: Một vật đặc treo vào 1 lực kế, ở ngoài không khí chỉ 3,56N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,4N. Hỏi vật đó được làm bằng chất gì?
A. Đồng	B. Nhôm	C. Chì	D. Sắt
Câu 19: Một ống chữ U chứa nước, hai nhánh được hút hết không khí và hàn kín ở 2 đầu. Cho ống chữ U nghiêng về phía phải thì:
A. Mực nước ở nhánh M thấp hơn nhánh N
B. Mực nước ở nhánh M cao hơn nhánh N
C. Mực nước ở nhánh M bằng mực nước ở nhánh N
D. Không so sánh được mực nước ở 2 nhánh
Câu 20: Ba vật làm bằng ba chất khác nhau là sứ (có khối lượng riêng là 2300kg/m3), nhôm (có khối lượng riêng là 2700kg/m3), sắt (có khối lượng riêng là 7800kg/m3) có khối lượng bằng nhau, khi nhúng chúng ngập vào nước thì độ lớn lực đẩy của nước tác dụng vào:
A. Sắt lớn nhất, sứ nhỏ nhất	B. Ba vật như nhau
C. Sứ lớn nhất, sắt nhỏ nhất	D. Sắt lớn nhất, nhôm nhỏ nhất
Câu 21: Ba vật làm bằng ba chất khác nhau là sứ (có khối lượng riêng là 2300kg/m3), nhôm (có khối lượng riêng là 2700kg/m3), sắt (có khối lượng riêng là 7800kg/m3) có hình dạng khác nhau nhưng thể tích bằng nhau khi nhúng chúng ngập vào nước thì độ lớn lực đẩy của nước tác dụng vào:
A. Sắt lớn nhất, sứ nhỏ nhất	B. Ba vật như nhau
C. Sứ lớn nhất, sắt nhỏ nhất	D. Sắt lớn nhất, nhôm nhỏ nhất
Câu 22: Một vật nặng 3600g có khối lượng riêng bằng 1800kg/m3. Khi thả vào chất lỏng có khối lượng riêng bằng 850kg/m3, nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Vật đã chiếm chỗ chất lỏng có thể tích bằng:
A. 2m3	B. 2.10-1 m3	C. 2.10-2 m3	D. 2.10-3 m3
Câu 23: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ácsimet như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau.
B. Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Ácsimet tác dụng lên thỏi đó lớn hơn.
C. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ácsimet như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.
D. Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên thỏi thép chịu tác dụng của lực đẩy Ácsimet lớn hơn.
Câu 24: Ba quả cầu có cùng thể tích , quả cầu 1 làm bằng nhôm, quả cầu 2 làm bằng đồng, quả cầu 3 làm bằng sắt. Nhúng chìm cả 3 quả cầu vào trong nước. So sánh lực đẩy Acsimét tác dụng lên mỗi quả cầu ta thấy.
A. F1A = F2A = F3A	B. F2A > F3A > F1A	C. F3A > F2A > F1A	D. F1A > F2A > F3
Câu 25: Một vật nặng 50kg đang nổi trên mặt chất lỏng. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật bằng:
A. > 500N	B. 500N
C. < 500N	D. Không đủ dữ liệu để xác định
SỰ NỔI
Câu 1: Một phao bơi có thể tích 25 dm3 và khối lượng 5 kg. Hỏi lực nâng tác dụng vào phao khi chìm trong nước là bao nhiêu? Trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
A. 100 N	B. 150 N	C. 200 N	D. 250 N
Câu 2: Một vật nằm trong chất lỏng. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về các lực tác dụng lên vật?
A. Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Ác – si – mét có phương thẳng đứng và chiều ngược nhau.
B. Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực duy nhất là trọng lực.
C. Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Ác – si – mét có phương thẳng đứng và cùng chiều với nhau.
D. Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực duy nhất là lực đẩy Ác – si – mét.
Câu 3: Thả hòn bi thép vào thủy ngân thì hiện tượng xảy ra như thế nào? Biết thép có trọng lượng riêng 78500 N/m3, thủy ngân có trọng lượng riêng là 136000 N/m3.
A. Bi chìm đúng 1/3 thể tích của nó trong thủy ngân.
B. Bi chìm hoàn toàn trong thủy ngân.
C. Bi nổi trên mặt thoáng của thủy ngân.
D. Bi lơ lửng trong thủy ngân.
Câu 4: Gọi dv là trọng lượng riêng của vật, d là trọng lượng riêng của chất lỏng. Điều nào sau đây không đúng?
A. Vật chìm xuống đáy khi dv = d	B. Vật chìm xuống khi dv > d
C. Vật lơ lửng trong chất lỏng khi dv = d	D. Vật sẽ nổi lên khi dv < d
Câu 5: Một chiếc xà lan có dạng hình hộp dài 4m, rộng 2m. Biết xà lan ngập sâu trong nước 0,5 m. Trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Xà lan có trọng lượng là bao nhiêu?
A. P = 45000 N	B. P = 50000 N	C. Một kết quả khác	D. P = 40000 N
Câu 6: Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác – si – mét có cường độ:
A. Nhỏ hơn hoặc bằng trọng lượng của vật.	B. Lớn hơn trọng lượng của vật.
C. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.	D. Bằng trọng lượng của vật.
Câu 7: Lực đẩy Ác – si – mét nhỏ hơn trọng lượng thì
A. Vật chìm xuống đáy chất lỏng	B. Vật chìm xuống
C. Vật lơ lửng trong chất lỏng	D. Vật nổi lên
Câu 8: Cùng một vật nổi trong hai chất lỏng khác nhau có trọng lượng riêng d1 và d2 như hình vẽ. Sự so sánh nào sau đây là đúng?
A. d1 < d2
B. Trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ trong hai trường hợp là như nhau.
C. Lực đẩy Ác – si – mét trong hai trường hợp là như nhau.
D. d1 > d2
Câu 9: Tại sao miếng gỗ thả vào nước thì nổi?
A. Vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
B. Vì trọng lượng riêng của gỗ lớn hơn trọng lượng riêng của nước.
C. Vì gỗ là vật nhẹ.
D. Vì gỗ không thấm nước.
Câu 10: Một vật có trọng lượng riêng là 26000 N/m3. Treo vật vào một lực kế rồi nhúng vật ngập trong nước thì lực kế chỉ 150 N. Hỏi nếu treo vật ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu? Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
A. 243,75N	B. 245,5N	C. 243,5N	D. 245,75N
1A

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_mon_vat_li_lop_8_bai_ap_suat.docx