Bài thuyết trình Địa lí Lớp 8 - Bài 24: Vùng biển Việt Nam - Nguyễn Xuân Tuấn
Trong xu thế hiện nay hội nhập và quốc tế hóa giáo dục hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong ngành giáo dục rất là cần thiết. Điều này không chỉ giúp các giáo viên xây dựng được những bài giảng sáng tạo và gắn liền với trực quan sinh động của các em học sinh; Đồng thời, các em học sinh qua đó cũng tiếp thu được những kiến thức mới, những khoa học mới và dần trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước. Và ngoài hình thức giáo dục trực tiếp trên lớp học, các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.v.v. thì học trực tuyến đang là một hình thức mới và được nhiều người hưởng ứng và áp dụng bởi tính chủ động về mặt thời gian và phong phú hình thức học tập, học sinh tự học, tự nghiên cứu và nắm được nội dung kiến thức của bài tốt.
Đáp ứng nhu cầu cần thiết cho việc học tập của các em học sinh trong giai đoạn này. Bộ GD&ĐT đã khuyến khích mọi giáo viên ở các cấp học mở rộng hình thức dạy – học cho học sinh bằng khả năng đào tạo áp dụng cách ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy đặc biệt là áp dụng những tính năng vượt trội của một số phần mềm vào việc thiết kế bài giảng điện tử E - Learning.
Với thời buổi công nghệ thông tin bùng nổ thì hiện nay có rất nhiều các phần mềm được ứng dụng, sử dụng để thiết kế bài giảng điện tử như Violet, Lecture maker, Adobe captivate, Adobe presenter, Ispring,.v.v. Mỗi phần mềm đều có những ưu điểm và thế mạnh vượt trội của nó, quan trọng là đáp ứng chuẩn quốc tế về E-Learning là SCORM, AICC vv.
BẢN THUYẾT TRÌNH BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E- LEARNING I/ THÔNG TIN CÁ NHÂN Giáo viên: NGUYỄN XUÂN TUẤN Đơn vị: Trường THCS Thống Nhất Tên bài giảng: Bài 24 - VÙNG BIỂN VIỆT NAM II/ PHẦN THUYẾT TRÌNH A. Lý do chọn phần mềm Adobe Presenter 10 Trong xu thế hiện nay hội nhập và quốc tế hóa giáo dục hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong ngành giáo dục rất là cần thiết. Điều này không chỉ giúp các giáo viên xây dựng được những bài giảng sáng tạo và gắn liền với trực quan sinh động của các em học sinh; Đồng thời, các em học sinh qua đó cũng tiếp thu được những kiến thức mới, những khoa học mới và dần trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước. Và ngoài hình thức giáo dục trực tiếp trên lớp học, các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp..v..v. thì học trực tuyến đang là một hình thức mới và được nhiều người hưởng ứng và áp dụng bởi tính chủ động về mặt thời gian và phong phú hình thức học tập, học sinh tự học, tự nghiên cứu và nắm được nội dung kiến thức của bài tốt. Đáp ứng nhu cầu cần thiết cho việc học tập của các em học sinh trong giai đoạn này. Bộ GD&ĐT đã khuyến khích mọi giáo viên ở các cấp học mở rộng hình thức dạy – học cho học sinh bằng khả năng đào tạo áp dụng cách ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy đặc biệt là áp dụng những tính năng vượt trội của một số phần mềm vào việc thiết kế bài giảng điện tử E - Learning. Với thời buổi công nghệ thông tin bùng nổ thì hiện nay có rất nhiều các phần mềm được ứng dụng, sử dụng để thiết kế bài giảng điện tử như Violet, Lecture maker, Adobe captivate, Adobe presenter, Ispring,...v..v. Mỗi phần mềm đều có những ưu điểm và thế mạnh vượt trội của nó, quan trọng là đáp ứng chuẩn quốc tế về E-Learning là SCORM, AICC vv. Qua nghiên cứu, thực hành, sử dụng một số phần mềm để làm giáo án áp dụng trong giảng dạy. Tôi nhận thấy phần mềm Adobe presenter 10 có ưu điểm tốt và dễ sử dụng nên tôi quyết định chọn phần mềm Adobe presenter 10 để thiết kế bài giảng của mình. Với tính năng ưu việt của phầm mềm Adobe presenter 10, tôi có thể dễ dàng chuyển đổi các bài trình chiếu Powerpoint sang dạng tương tác multimedia, có lời thuyết minh (narration), có câu hỏi tương tác (quizze), tạo hoạt động điều khiển dẫn dắt chương trình (animation), chèn các câu hỏi tương tác, chèn các bản flash, chèn các hoạt động ghi lại từ bất cứ phần mềm nào khác qua flash, có thể đưa bài giảng lời giảng trực tuyến Bài giảng điện tử E-Learning được đưa trực tiếp vào hệ thống Moodle (mã nguồn mở) quản lý tài nguyên và quản lý học tập. Phần mềm này như là một add-in tích hợp với MS PowerPoint, một ứng dụng được hầu hết các giáo viên nắm bắt và sử dụng trong các tiết dạy có ứng dụng CNTT. Thông qua bài giảng E-learning, học sinh có thể tự học, tự suy nghĩ và có thể ghi lại lời giảng, hình ảnh giáo viên giảng bài, ... giúp cho việc học của các em học sinh chủ động hơn và ghi nhớ bài học hơn. B/ Mục tiêu chính của việc xây dựng các bài giảng điện tử: - Giúp người học hiểu bài dễ hơn, chính xác hơn. Biết cách vân dụng kiến thức để giải các bài tập. - Đề cao tính tự học nhờ bài giảng điện tử đáp ứng tính cá thể trong học tập. - Giúp người học có thể tự học ở mọi nơi, mọi lúc. 1. Trình bày giáo án: a. Màu sắc không loè loẹt, dễ nhìn b. Chữ đủ to, rõ. c. Mỗi slide đều có nội dung chủ đề. d.Có slide ngăn cách khi chuyển chủ đề lớn. 2. Kĩ năng Multimedia: a. Có âm thanh b. Có video ghi giáo viên giảng bài. c. Có hình ảnh, video clips minh họa nội dung kiến thức bài học. d. Đóng gói Chuẩn SCORM, AICC, công cụ dễ dùng, có thể online hay offline (Giải quyết vấn đề mọi lúc, mọi nơi). 3. Nội dung các câu hỏi của GV: Các câu hỏi GV đưa ra ở đây mang tính gợi mở, hướng dẫn, củng cố nội dung bài học. Các câu hỏi được xây dựng nhằm kích thích tính động não của người học, thực hiện phương châm lấy người học làm trung tâm, chú trọng tính chủ động. Có những nội dung gv đưa ra cho học sinh làm trong thời gian nhất định sau đó giáo viên đưa ra kết quả cho học sinh so sánh với bài làm của. C/ Tóm tắt bài giảng: Slide Trình chiếu Mục tiêu ý tưởng thiết kế Slide 1 Thông tin chung MT: Giới thiệu những thông tin liên quan đến giáo viên và bài giảng YT: Slide thông tin kết hợp với lời giới thiệu trên nền nhạc Slide 2 Cấu trúc của bài học MT: HS nắm được mục tiêu chính của bài học YT: Clip GV trực tiếp giới thiệu bài. Slide 3 MT: HS biết trước nội dung chính của bài học. YT: Chữ chạy trên nền nhạc, cảnh biển Việt Nam. Slide 4 MT: Mở bài. YT: Giọng đọc trên nền nhạc, trong đoạn phim cảnh biển VN. Slide 5 MT: Giới thiệu về biển Đông. YT: Lời giảng trên lược đồ khu vực biển Đông. Slide 6 MT: Tìm hiểu vị trí, giới hạn vùng biển VN. YT: Lời giảng trên sơ đồ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải ven bờ lục địa VN và mặt cắt khái quát các vùng biển VN. Slide 7 MT: Tìm hiểu lãnh hải, vùng tiếp giáp YT: Giải thích khái niệm dựa trên sơ đồ mặt cắt khái quát các vùng biển VN. Slide 8 MT: Tìm hiểu vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa. YT: Giải thích khái niệm dựa trên sơ đồ mặt cắt khái quát các vùng biển VN. Slide 9 MT: Tìm hiểu chế độ gió trong vùng biển VN. YT: Trình bày đặc điểm chế độ gió trên Biển Đông dựa vào lược đồ chế độ gió trên biển Đông. Slide 10 MT: Tìm hiểu chế độ nhiệt. YT: Giải thích chế độ nhiệt trên biển Đông dựa vào Lược đồ phân bố nhiệt độ nước biển tầng mặt. Slide 11 MT: Tìm hiểu chế độ mưa. YT: Giải thích chế độ mưa trên biển Đông dựa vào Lược đồ phân bố lượng mưa trên biển và trên đất liền. Slide 12 MT: Tìm hiểu chế độ dòng biển trên biển Đông. YT: Giải thích chế độ dòng biển dựa vào lược đồ dòng biển theo mùa trên Biên Đông. Slide 13 MT: Tìm hiểu chế độ thủy triều và độ muối của vùng biển Việt Nam. YT: Dùng clip trực quan lồng nhạc để người học dễ dàng hình dung ra chế độ thủy triều của biển. Slide 14 MT: Tìm hiểu về tài nguyên vùng biển Việt Nam. YT: Dùng clip lồng nhạc kèm thuyết minh về tài nguyên biển. Giúp người học thấy được sự đa dạng của tài nguyên vùng biển nước ta. Slide 15 MT: Tìm hiểu về môi trường vùng biển Việt Nam. YT: Dùng clip kết hợp giải thích hiện tượng suy giảm tài nguyên và môi trường một số vùng biển ở nước ta. Slide 16 MT: Khái quát lại nội dung bài học. YT: Thuyết minh về những nội dung liên quan đến bài học và hướng người học đến phần bài tập củng cố. Slide 17 MT: Giới thiệu về hệ thống câu hỏi trắc nghiệm của bài và luật chơi. YT: Chữ chạy trên nền nhạc cảnh biển Việt Nam. Slide 18 MT: Củng cố kiến thức về chế độ thủy triều trên vùng biển Đông. YT: Câu hỏi chạy trên nền cảnh Vịnh Hạ Long. Slide 19 MT: Củng cố kiến thức về diện tích vùng biển nước ta. YT: Câu hỏi chạy trên nền cảnh biển. Slide 20 MT: Củng cố kiến thức về di sản thế giới của cảnh quan vùng biển Việt Nam. YT: Câu hỏi chạy trên nền cảnh biển. Slide 21 MT: Củng cố kiến thức về chế độ gió trên biển Đông. YT: Câu hỏi chạy trên nền cảnh biển. Slide 22 MT: Củng cố kiến thức về độ muối trung bình của Biển Đông. YT: Câu hỏi trắc nghiệm. Slide 23 MT: Củng cố kiến thức về giới hạn của Biển Đông. YT: Câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Slide 24 MT: Củng cố kiến thức về diện tích của vùng biển Việt Nam. YT: Câu hỏi và đáp án chạy trên nền phong cảnh. Slide 25 MT: Củng cố kiến thức về yếu tố khí hậu trên các đảo ở biển Đông. YT: Câu hỏi trắc nghiệm và đáp án. Slide 26 MT: Củng cố kiến thức về yếu tố nhiệt độ trên biển Đông. YT: Câu hỏi trên nền cảnh gam màu nhiệt độ. Slide 27 MT: Củng cố kiến thức về thiên tai của khí hậu trên vùng biển nước ta. YT: Câu hỏi chạy trên nên cảnh biển. Slide28 MT: Chào tạm biệt và hẹn gặp lại ở các bài giảng tiếp theo. YT: Clip Slide 29 MT: Cảm ơn và mong hồi đáp của người xem. YT: Chữ chạy trên nền nhạc. Slide 30 MT: giới thiệu nguồn tài liệu tham khảo khi soạn bài giảng. YT: Trình chiếu thông tin kèm nhạc nền. III/ KẾT LUẬN Trên đây là toàn bộ bản thuyết tình cho bài giảng E- Learning của tôi. Trong bài giảng, tôi đã khai thác các nội dung, phương pháp dạy học như: giảng giải, phát vấn, trực quan, thực hành,..v..v Với cách học trực tuyến này, tôi nhận thấy tính ưu việt của bài giảng truyền thống trên lớp là các em học sinh có thể học được ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào. Đồng thời, các em có thể nắm được kiến thức bài học một cách chủ động, dễ dàng và thích thú với bài giảng và cũng bởi phương thức học này mang tính chất mở, thoải mái, có hình ảnh trực quan sinh động, có bài hát cũng như các câu hỏi trắc nghiệm được đánh giá bằng nhận xét cụ thể giúp học sinh tư duy và ghi nhớ bài tốt hơn. Qua sự hướng dẫn của giáo viên các em có thể tự tìm tòi và khai thác kiến thức. Và để bài giảng của tôi được hoàn thiện hơn, tôi rất mong được sự góp ý, đánh giá của hội đồng chuyên môn để có thể xây dựng một bài giảng điện tử hay hơn, hiệu quả hơn nữa. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2016 NGƯỜI TRÌNH BÀY Nguyễn Xuân Tuấn
Tài liệu đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_dia_li_lop_8_bai_24_vung_bien_viet_nam_nguy.docx