Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 môn Khoa học tự nhiên

Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 môn Khoa học tự nhiên

NHỮNG THAY ĐỔI CĂN BẢN TRONG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI

 

1.Chuyển từ dạy học tiếp cận nội dung sang dạy học phát triển phẩm chất và năng lực học sinh

 

2.Thay đổi quy trình xây dựng chương trình, theo quy trình sơ đồ ngược

 

3.Chia chương trình thành 2 giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn định hướng ngành nghề

 

4.Xây dựng chương trình mở:

 

+ Một chương trình nhiều bộ sách giáo khoa (không quy định chi tiết về trật tự các nội dung, thời lượng, .)

 

+ Thực hiện quy định xây dựng kế hoạch nhà trường

 

5.Chương trình được xây dựng theo hướng tích hợp sâu ở lớp dưới và phân hóa dần ở lớp trên; dạy học phân hoá và dạy học thông qua hoạt động của học sinh.

 

6.Nhấn mạnh tới đổi mới phương pháp dạy học: Chuyển từ dạy học thông báo sang phương pháp dạy học chủ yếu là tìm tòi khám phá (inquiry / explore); dạy học thông qua hoạt động của học sinh

 

7.Đổi mới phương pháp đánh giá – theo định hướng đánh giá năng lực học sinh

pptx 76 trang Lệ Giang 18/01/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 môn Khoa học tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 GIỚI THIỆU 
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
NHỮNG THAY ĐỔI CĂN BẢN TRONG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI 
Chuyển từ dạy học tiếp cận nội dung sang dạy học phát triển phẩm chất và năng lực học sinh 
Thay đổi quy trình xây dựng chương trình, theo quy trình sơ đồ ngược 
Chia chương trình thành 2 giai đoạn : giai đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn định hướng ngành nghề 
Xây dựng chương trình mở : 
Một chương trình nhiều bộ sách giáo khoa (không quy định chi tiết về trật tự các nội dung, thời lượng, .) 
Thực hiện quy định xây dựng kế hoạch nhà trường 
Chương trình được xây dựng theo hướng tích hợp sâu ở lớp dưới và phân hóa dần ở lớp trên; dạy học phân hoá và dạy học thông qua hoạt động của học sinh. 
Nhấn mạnh tới đổi mới phương pháp dạy học : Chuyển từ dạy học thông báo sang phương pháp dạy học chủ yếu là tìm tòi khám phá ( inquiry / explore ); dạy học thông qua hoạt động của học sinh 
Đổi mới phương pháp đánh giá – theo định hướng đánh giá năng lực học sinh 
“ Cơ sở pháp lý của những thay đổi là: Nghị quyết TW 29 của BCH TW Đảng; Nghị quyết 44 của Quốc hội; Quyết định 404 của Thủ tướng CP, ; Bối cảnh của thời đại trong giai đoạn CM 4.0/ giáo dục STEM; Kinh nghiệm quốc tế và kế thừa kinh nghiệm của Viêt Nam, ” 
NỘI DUNG TRÌNH BÀY VỀ MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Vị trí môn học 
Đặc điểm và quan điểm xây dựng chương trình môn Khoa học tự nhiên 
Tiếp cận xu hướng giáo dục thế giới và đảm bảo phù hợp thực tiễn Việt Nam 
Mục tiêu phát triển phẩm chất và năng lực của môn Khoa học tự nhiên 
Cấu trúc nội dung của chương trình môn Khoa học tự nhiên ( Cách tích hợp trong môn học ) 
Đổi mới phương pháp dạy học môn Khoa học tự nhiên 
Những thay đổi cơ bản trong môn Khoa học tự nhiên 
Những điểm cần lưu ý: 
Đây là môn học mới ở cấp THCS; tiếp nối từ môn Khoa học ở lớp 4, 5. 
Khoa học tự nhiên là một môn học , không phải 3 môn học cộng lại một cách cơ học; 
Với học sinh: học từ lớp 5 lên, chưa phân môn chuyên ngành 
Với giáo viên: giáo viên môn KHTN – cho dù trước đây dạy từng môn riêng rẽ. 
Chương trình được thiết kế đủ kiến thức của giai đoạn giáo dục cơ bản ; Về thời lượng (số tiết học) không thay đổi nhiều so với chương trình hiện hành. 
Dạy học có gì khác với trước đây: 
Tổ chức hoạt động để học sinh chiếm lĩnh kiến thức (tìm hiểu tự nhiên) 
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học 
Hoạt động trên có thể do một giáo viên thực hiện (và giáo viên nào có chuyên môn được đào tạo gần nhất thì dạy là thuận lợi nhất), nhưng hoạt động thứ 3 cần có sự chung tay của giáo viên trong bộ môn. 
PHÁT TRIỂN MÔN HỌC 
Môn Tự nhiên và 
Xã hội 
 Môn Khoa học 
 Môn Khoa học tự nhiên 
 Vật lí 
 Hóa học 
Sinh học 
THPT 
THCS 
TH 
Môn Khoa học ở lớp 4, 5 được xây dựng trên cơ sở kế thừa và phát triển từ môn Tự nhiên và Xã hội (các lớp 1, 2, 3) 
Môn KH t ích hợp những kiến thức về vật lí, hoá học, sinh học và nội dung giáo dục sức khoẻ, giáo dục môi trường. 
Môn Khoa học tự nhiên ở cấp THCS là một môn học, không phải 3 môn học cộng lại một cách cơ học. 
Giáo dục phổ thông chia thành 2 giai đoạn: 1) Giáo dục cơ bản; 2) Giáo dục định hướng ngành nghề 
1 
QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH MÔN KHTN 
2 
1. Hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực học sinh 
2. Dạy học tích hợp và dạy học phân hoá 
3. Kế thừa và phát triển chương trình hiện hành 
4. Tính toàn diện, hiện đại và cập nhật 
5. Kết hợp lí thuyết với thực hành và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam 
	 - Chương trình phù hợp với trình độ phát triển của học sinh 
	- Chương trình đ ảm bảo tính khả thi 
Vì sao cần xây dựng môn Khoa học tự nhiên (KHTN)? 
Một nghiên cứu về khảo sát chương trình khoảng 68 nước của Viện Khoa học giáo dục Việt Nam cho thấy dạy học tích hợp là xu hướng chung trên thế giới. Tiêu biểu như Hàn Quốc, Singapore, Malaysia, Úc, Pháp, Anh, Hoa Kì, Canada, Philippines 
Dạy học tích hợp là xu hướng chung của thế giới, là đặc trưng của dạy học phát triển năng lực. 
 Tiếp cận xu hướng giáo dục trên thế giới và thực tiễn Việt Nam  
3 
TÍCH HỢP KHTN Ở MỘT SỐ NƯỚC 
TÍCH HỢP Ở MỘT SỐ NƯỚC 
SO SÁNH SỐ MÔN HỌC VỚI CHƯƠNG TRÌNH HIỆN HÀNH VÀ 
CHƯƠNG TRÌNH CỦA MỘT SỐ NƯỚC (TH & THCS) 
1/25/2025 
11 
Lớp 1, 2 
Lớp 3 
Lớp 4 
Lớp 5 
Lớp 6 
Lớp 7 
Lớp 8, 9 
CT mới 
7 
9 
10 
10 
12 
12 
12 
CT hiện hành 
10 
10 
11 
11 
16 
16 
17 
CT Anh 
10 
11 
11 
11 
11 
12 
12 
CT Đức (Berlin) 
6 
7 
7 
10 
10 
12 
15 
CT Nhật Bản 
8 
9 
9 
10 
10 
12 
15 
1/25/2025 
12 
CHƯƠNG TRÌNH 
SỐ MÔN HỌC 
CT mới 
13 (8 môn có lý thuyết, thực hành) 
Chọn tối thiểu 9 môn 
CT hiện hành 
17 
CT tú tài IB 
6 
CT Anh 
6 
CT Đức, Pháp, Australia 
5 – 6 
CT Mỹ 
4 + N (một số môn tùy bang) 
CT Trung Quốc 
12 môn bắt buộc, tự chọn có giới hạn 
CT Malaysia 
10 
SO SÁNH SỐ MÔN HỌC THPT VỚI CHƯƠNG TRÌNH HIỆN HÀNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỘT SỐ NƯỚC KHÁC 
LÝ DO DẠY HỌC TÍCH HỢP 
Tổ chức dạy học tích hợp là khách quan và phù hợp thực tiễn : 
Mọi sự vật và hiện tượng trong tự nhiên đều có mối liên hệ với nhau, nhiều sự vật hiện tượng có những điểm tương đồng và cùng một nguồn cội . Việc chia ra các lĩnh vực khoa học là để nghiên cứu sâu sự vật và hiện tượng ở một khía cạnh nhất định. Khi giải quyết một vấn đề của tự nhiên thì không chỉ cần tới một khía cạnh nào mà cần kiến thức tổng hợp, cần sự tích hợp của nhiều kiến thức khác nhau. Do vậy, càng ngày càng xuất hiện thêm nhiều môn khoa học “liên ngành”. 
Dạy học tích hợp là phù hợp với định hướng giáo dục phát triển năng lực và phẩm chất người học. 
Dạy học tích hợp môn khoa học ở các lớp dưới và phân hoá dần ở các lớp trên trong hệ thống giáo dục phổ thông là phù hợp với xu hướng chung trên thế giới, trong đó có nhiều nước giáo dục phát triển. 
Việc xây dựng môn khoa học tự nhiên, môn khoa học xã hội góp phần làm giảm số môn học, đồng thời tránh sự trùng lặp kiến thức giữa các môn học. 
 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC 
4 
CÁC PHẨM CHẤT CHỦ YẾU 
Yêu nước 
Nhân ái 
Chăm chỉ 
Trung thực 
Trách nhiệm 
Mỗi phẩm chất chủ yếu thể hiện ở đâu trong môn KHTN? 
CÁC NĂNG LỰC CHUNG 
Năng lực cốt lõi 
Năng lực chung 
Tự chủ và tự học 
Giao tiếp và h ợp tác 
Giải quyết VĐ và s áng tạo 
Năng lực đặc thù 
Ngôn ngữ 
Tính toán 
Tìm hiểu tự nhiên và xã hội (Khoa học) 
Công nghệ 
Tin học 
Thẩm mỹ 
Thể chất 
Năng lực đặc biệt (năng khiếu) 
NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Nhận thức khoa học tự nhiên 
T ìm hiểu tự nhiên 
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học 
Năng lực KHTN 
Tri thức chuyên môn 
Chiếm lĩnh tri thức 
Giao tiếp 
Đánh giá 
( theo Chương trình bang Berlin của Đức ) 
DẠY HỌC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINHTRONG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH: 
- Vai trò của giáo viên trong hoạt động phát triển năng lực học sinh ! 
Các thành phần năng lực 
Năng lực chuyên môn 
Năng lực phương pháp 
Năng lực xã hội 
Năng lực cá nhân 
Các mục tiêu giáo dục theo Unesco 
Học để biết 
Học để làm 
Học để cùng chung sống 
Học để trưởng thành 
( theo Chương trình bang Berlin của Đức ) 
MÔ HÌNH CẤU TRÚC NĂNG LỰC HÀNH ĐỘNG 
Năng lực chuyên môn 
Năng lực phương pháp 
Năng lực 
 xã hội 
Năng lực cá nhân 
 NHẬN THỨC CẢM XÚC VẬN ĐỘNG 
MÔ HÌNH CẤU TRÚC NĂNG LỰC HÀNH ĐỘNG 
NHẬN THỨC 
NHẬN THỨC 
Nhớ 
(Nhớ lại, nhận biết) 
Hiểu 
(Diễn giải, giải thích) 
Vận dụng 
(Thực hiện, tiến hành) 
Phân tích 
(Tổ chức, phân bố) 
Đánh giá 
(Bình luận) 
Sáng tạo 
(Đề xuất; Sáng tác) 
CẢM XÚC 
CẢM XÚC 
Ghi nhận 
(Nghe, hỏi, đáp lại) 
Hồi đáp 
(Tham gia) 
Xác định giá trị 
(Chia sẻ niềm tin) 
Tổ chức hóa 
(Đạo đức nghề nghiệp) 
Giá trị nội tại 
(Tự lực, tinh thần hợp tác) 
VẬN ĐỘNG 
VẬN ĐỘNG 
Bắt chước 
(Mô hình hóa) 
Thao tác 
(Thực hành, dạy nghề) 
Chính xác 
(Thành thạo dần) 
Phối hợp 
(Phối hợp các kĩ năng) 
Tự nhiên hóa 
(Thực hiện các kĩ năng một cách tự nhiên, vô thức) 
Graphic’s author: Jessica Shabatura on: September 27, 2013 
Bloom’s revised Taxonomy 
Sáng tạo 
Đánh giá 
Phân tích 
Vận dụng 
Hiểu biết 
Nhớ 
Hãy liệt kê những động từ mà bạn th ư ờng dùng khi lập kế hoạch dạy học để xác định năng lực cần đạt ở học sinh theo các mức độ khác nhau của thang Bloom. 
NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Thời gian 10 phút 
 ĐỘNG TỪ THỂ HIỆN MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
MỨC ĐỘ 
ĐỘNG TỪ MÔ TẢ MỨC ĐỘ 
1. BIẾT 
nhận biết được ; kể tên được; ; phát biểu được ; nêu được ; trình bày được 
2. HIỂU 
phân loại được ; phân tích được ; so sánh, lựa chọn được ; giải thích được 
3. VẬN DỤNG 
nhận ra được điểm sai và chỉnh sửa được điểm sai đó ; chứng minh được các vấn đề̀ trong thực tiễn ; đề xuất được vấn đề̀, đặt được câu hỏi ; lập được dàn ý, tìm được từ khoa ́; lập được kế hoạch và thực hiện được (tiến hành được) kế hoạch ; ra quyết định, đề̀ xuất được ý kiến 
Những biểu hiện cụ thể của năng lực tìm hiểu tự nhiên trong dạy và học môn Khoa học tự nhiên 
Năng lự c 
Biểu hiện 
Nhận thức khoa học tự nhiên (Kiến thức) 
 .. 
1.1. Nhận biết: Gọi tên/ Nhận ra/ Kể tên/ Phát biểu/ Nêu lên / Trình bày 
1.2. Thông hiểu: Mô tả / Phân loại /Phân tích / So sánh/ Lựa chọn /Giải thích /Sử dụng ngôn ngữ khoa học /Nhận ra điểm sai và chỉnh sửa 
2. Tìm hiểu tự nhiên 
(Tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiên) 
 . 
2 . Thực hiện tìm tòi và khám phá tự nhiên theo các mức độ: 
2.1. Đề xuất vấn đề. Đặt câu hỏi cho vấn đề tìm tòi, khám phá / 
2.2. Đưa ra phán đoán, xây dựng giả thuyết / 
2.3. Lập kế hoạch thực hiện / 
2.4. Thực hiện kế hoạch / Viết, trình bày báo cáo và thảo luận / Đề xuất các biện pháp giải quyết vấn đề trong các tình huống học tập, đưa ra quyết định 
3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng 
 . 
3.1. Vận dụng 3.2. Phân tích, tổng hợp 
3.3. Đánh giá 3.4. Sáng tạo 
(Trang 8, 9 và 10 trong Chương trình môn học) 
Hoạt động 5 
Dạy học tiếp cận phát triển năng lực có những đặc điểm gì khác với ch ư ơng trình hiện hành? 
Cách sử dụng SGK theo tiếp cận phát triển năng lực có những điểm gì khác so với dạy học tiếp cận nội dung? 
Thời gian 15 phút 
TIẾP CẬN NỘI DUNG và TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 
Tiếp cận nội dung 
T iếp cận phát triển năng lực 
Quan niệm 
Học là quá trình tiếp thu và lĩnh hội tri thức qua đó hình thành kỹ năng 
Học là quá trình kiến tạo, HS tự tìm tòi, khám phá, phát hiện, tự hình thành hiểu biết, năng lực 
Mục tiêu dạy học 
Chú trọng cung cấp tri thức, kỹ năng, kỹ xảo 
Chú trọng hình thành các năng lực (sáng tạo, hợp tác, ) 
Mục tiêu học tập 
Học để thi cử; Sau khi thi xong, những điều đã học thường bị quên, ít dùng đến 
Học để đáp ứng yêu cầu công việc; Những điều đã học cần thiết bổ ích cho cuộc sống và công việc sau này 
Yêu cầu đối với người học 
Người học b iết cái gì ? 
Người học l àm được gì từ những điều đã biết ? 
Nội dung dạy học 
Dựa vào khoa học chuyên môn, không nhất thiết gắn với cuộc sống. Chương trình được xác định là chuẩn, không được phép xê dịch. 
Được lựa chọn nhằm đạt chuẩn đầu ra ; 
Từ tình huống thực tế; 
Những vấn đề mà người học quan tâm. 
Phát triển chương trình nhà trường. 
Phương pháp dạy học 
GV là người truyền thụ kiến thức, SV tiếp thu thụ động 
GV là người tổ chức, hỗ trợ 
Người học chủ động chiếm lĩnh tri thức ( tự lực, tìm tòi, khám phá để lĩnh hội tri thức). 
Dạy học tương tác. 
Hình thức tổ chức dạy học 
Chủ yếu học sinh nghe giảng trên lớp học 
Tổ chức các hình thức học tập đa dạng, cơ động, linh hoạt. Học ở lớp, trong thực tế, học đôi bạn, học theo nhóm, học theo lớp 
Đánh giá kết quả học tập của HS 
Tiêu chí đánh giá được xây dựng chủ yếu dựa trên sự ghi nhớ và tái hiện nội dung đã học. 
Tiêu chí đánh giá dựa vào năng lực đầu ra, có tính đến sự tiến bộ trong quá trình học tập, chú trọng khả năng vận dụng trong các tình huống thực tiễn. 
TIẾP CẬN NỘI DUNG 
TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 
1. 
SGK rất ít hỗ trợ về PPDH cho GV và HS. 
 SGK hướng dẫn HS về PP tự học, dựa vào đó GV hỗ trợ HS tự học. 
2. 
GV phải hiểu biết và có ý thức chủ động vận 
dụng cả PPDH và kế hoạch dạy học. 
 SGK gợi ý về PPDH tích cực, GV phải hiểu biết về PPDH và chủ động thực hiện các kế hoạch dạy học . 
3 
Cách học phụ thuộc vào cách dạy của GV. 
 Cách học do SGK và GV hướng dẫn. 
4 
Không yêu cầu GV hướng dẫn HS cách sử dụng SGK . 
 GV phải hướng dẫn HS cách tự học theo định hướng của SGK , cần hướng dẫn kĩ ở 2 - 3 bài học đầu tiên về: cấu trúc bài học, cách đọc, quan sát và ghi chép theo yêu cầu của SGK . 
SỰ KHÁC NHAU VỀ CÁCH SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA 
CÁC MẠCH NỘI DUNG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Chất và biến đổi của chất 
Các trạng thái (thể) của chất (Dung dịch; huyền phù, nhũ tương , Tách chất ra khỏi hỗn hợp ) , Cấu trúc của chất ( Nguyên tử, Nguyên tố hoá học, Phân tử; Đơn chất, Hợp chất,... ), Chuyển hoá hoá học (Biến đổi vật lý và biến đổi hoá học, Phản ứng hoá học, ). 
Vật sống 
Tế bào– đơn vị cơ bản của sự sống , Từ tế bào đến cơ thể , Đa dạng thế giới sống , Các hoạt động sống của cơ thể sinh vật , Con người và sức khoẻ , Sinh vật và môi trường, Di truyền và biến dị , Chọn lọc  tự nhiên và tiến hoá . 
Năng lượng và sự biến đổi vật lý 
Đo đại lượng , Lực , Khối lượng riêng và áp suất , Năng lượng , Âm thanh , Ánh sáng , Điện , Từ . 
Trái Đất và bầu trời 
Trái Đất và bầu trời ( Chuyển động nhìn thấy trên bầu trời , Mặt Trăng , Hệ Mặt TrờI , Ngân Hà , Phía ngoài Ngân Hà ) ; Chu trình carbon, nitơ và nước , Sinh quyển và các khu sinh học trên Trái Đất; Hoá học về vỏ Trái Đất – Oxygen – Không khí – Nước. 
5 
Bảng 4 . Các mạch nội dung được thể hiện qua các lớp học  
Mạch nội dung 
LỚP 6 
LỚP 7 
LỚP 8 
LỚP 9 
Chất ở xung quanh t a 
- Các thể (trạng thái) của chất 
- Một số chất thông dụng. 
- Dung dịch. Huyền phù, nhũ tương 
- Tách chất ra khỏi hỗn hợp . 
- Chất tế bào 
-Nước và khoáng trong đất là thức ăn cho cây 
-Khối lượng riêng một số chất thông dụng 
- Đo khối lượng riêng 
- Vật chất di truyền: ADN, ARN 
Bảng 4 . Các mạch nội dung được thể hiện qua các lớp học ( tiếp theo)  
Mạch nội dung 
LỚP 6 
LỚP 7 
LỚP 8 
LỚP 9 
Năng lượng và cuộc sống 
- Năng lượng là gì? 
- Các dạng năng lượng 
-Sự chuyển hóa năng lượng 
- Năng lượng hao phí 
- Nhiên liệu 
- Nguồn năng lượng trong tự nhiên 
- Năng lượng sinh học (quang hợp ở thực vật, hô hấp tế bào) 
- Nhiệt và nội năng 
- Đo nhiệt lượng 
-Truyền nhiệt lượng: dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt 
- Bay hơi 
- Điều hòa thân nhiệt ở người 
- Dòng năng lượng trong hệ sinh thái 
- Công và công suất 
- Động năng 
- Tốc độ xe với an toàn 
- Thế năng 
- Chuyển hóa và bảo toàn năng lượng 
- Vòng năng lượng trên Trái Đất 
- Gió và sóng 
- Thủy triều và năng lượng địa nhiệt 
- Năng lượng hóa thạch 
- Năng lượng hạt nhân 
- Năng lượng Mặt Trời 
- Năng lượng từ dòng chảy của nước 
Bảng 4 . Các mạch nội dung được thể hiện qua các lớp học ( tiếp theo 2 ) 
Mạch nội dung 
LỚP 6 
LỚP 7 
LỚP 8 
LỚP 9 
Trái Đất và bầu trời 
-Chuyển động trên bầu trời 
-Mặt Trăng 
-Hệ Mặt Trời 
-Dải Ngân Hà 
-Phía ngoài dải Ngân Hà 
-Nước và khoáng trong đất là thức ăn cho cây 
-Chu trình cacbon, nitơ và nước 
- Sinh quyển và các khu sinh học trên Trái Đất 
Hóa học về vỏ Trái Đất – Oxi - Không khí - Nước 
Bảng 5 . KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 
Nội dung dạy học 
Yêu cầu cần đạt 
1. Các trạng thái của chất 
1.1. Sự đa dạng của vật chất 
1.2. Ba trạng thái (thể) cơ bản của chất 
1.3. Sự chuyển đổi trạng thái của chất 
Mô tả được sự đa dạng của vật chất. 
Trình bày được một số đặc điểm cơ bản 3 thể (trạng thái) của chất (Rắn; Lỏng; Khí thông qua quan sát về hình dạng và thể tích và nêu được một số ví dụ). 
Nêu được khái niệm về nhiệt độ nóng chảy ; nhiệt độ sôi; Sự bay hơi; Sự ngưng tụ; Sự thăng hoa; Khối lượng riêng; 
Làm được thí nghiệm - tìm tòi về sự chuyển thể của chất và giải thích được sự chuyển thể của chất. 
7. Đa dạng thế giới sống 
Trình bày được một số đại diện nấm (nấm đơn bào, đa bào. Quan sát một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi; nấm ăn và nấm độc). 
Đa dạng nấm 
Một số bệnh do nấm 
Thông qua thực hành , quan sát được nấm bằng mắt thường và dưới kính dưới lúp. 
Vận dụng thực tiễn 
Vận dụng được hiểu biết về nấm vào thực tiễn cuộc sống; Kỹ thuật trồng nấm. 
NHỮNG LƯU Ý VỀ NỘI DUNG: 
Tinh giản tính mô tả , tập trung vào các tính chất, nguyên lý 
Dạy học tích hợp ( là một môn học ), ở THCS chưa tách ra thành các môn học riêng. 
Các mạch nội dung được tổ chức sao cho vừa tích hợp theo nguyên lý của tự nhiên , vừa đảm bảo logic bên trong của từng mạch nội dung. 
Đảm bảo tính khả thi: trước mắt không làm quá thay đổi lực lượng giáo viên hiện hành nhưng phải tập huấn, đào tạo lại và cấp chứng chỉ, đào tạo mới. 
DẠY HỌC TÍCH HỢP TRONG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
DẠY HỌC TÍCH HỢP    
Hà Nội, tháng 8 năm 2019 
CƠ SỞ CỦA XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH KHTN 
Nghị quyết 29 của TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo: 
C huyển từ giáo dục chủ yếu là truyền thụ kiến thức sang phát triển năng lực của học sinh 
Xây dựng chương trình theo hướng tích hợp sâu ở cấp học dưới và phân hóa dần ở cấp học trên. 
Kinh nghiệm tích hợp (và không tích hợp) trên thế giới nhằm đạt mục tiêu phát triển năng lực học sinh 
Đặc điểm của dạy và học KHTN: là sự tìm tòi, khám phá ( inquiry) ; là quá trình chủ động trong việc chiếm lĩnh tri thức của học sinh ( Erkenntnis gewinnung ) 
CÁC HÌNH THỨC TÍCH HỢP 
Theo: Cao Thị Thặng 
Các dạng tích hợp 
Đặc điểm 
Loại tích hợp 
Chia nhỏ 
Fragmented 
Nội dung của môn học được chia nhỏ thành các mạch kiến thức. 
Có nội dung của 1 số chủ đề môn học có thể lồng ghép với các vấn đề khác của môn học. 
Nội dung của nhiều kiến thức hoặc nhiều kĩ năng lồng vào nhau trong 1 chủ đề/ chương/ bài. 
Tích hợp trong nội bộ môn học 
Kết nối 
Connected 
Lồng nhau 
Nested 
Nối mạng 
Webbed 
Một vấn đề chung được tích hợp vào từng môn học khác nhau theo đặc điểm riêng của mỗi môn học . Thí dụ vấn đề dân số, môi trường, biến đổi khí hậu, tiết kiệm năng lượng, 
Tích hợp đa môn 
Tích hợp dọc theo các môn học 
Xâu chuỗi 
Threaded 
Các kĩ năng, năng lực chung được tích hợp xuyên suốt các môn học (Như sợi chỉ đỏ xuyên suốt các môn) 
Theo: Cao Thị Thặng 
Các dạng tích hợp 
Đặc điểm 
Loại tích hợp 
Trình tự 
Sequenced 
Môn học mới gồm 2 phân môn riêng biệt cạnh nhau. Điều chỉnh nội dung hỗ tr ợ cho nhau. 
Lí- Hóa (Pháp) 2008. 
Tích hợp tạo thành môn học mới 
Chia sẻ 
Shared 
Môn học mới gồm 2 phân môn, có phần riêng biệt và có nội dung chung. 
Khoa học vật thể (Mĩ). 
Tích hợp 
Integrated 
Tích hợp các môn học/ các lĩnh vực tạo thành môn học mới/ chủ đề trong đó: 
 Vẫn có chủ đề mang đặc thù cho lĩnh vực môn học. 
Phần lớn là các chủ đề tích hợp: nội dung hòa vào nhau, không phân biệt rõ thuộc lĩnh vực nào. 
Tích hợp tạo thành môn học mới (Science) 
Nhúng chìm 
Immersed 
Vấn đề của cuộc sống thực do người học xác định. HS là người đặt câu hỏi, HS là nhà nghiên cứu. 
Tích hợp tạo thành môn học mới không còn ranh giới của các bộ môn. 
Mạng lưới 
Networking 
Vấn đề của cuộc sống thực, do người học thực hiện 
Theo: Cao Thị Thặng 
NỘI DUNG TÍCH HỢP CỦA HONGKONG 
NỘI DUNG TÍCH HỢP CỦA QUÉBEC, CANADA 
V. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Chủ đề khoa học ( Themes ) 
Các nguyên lí/ khái niệm chung của khoa học ( Unifying concepts ) 
Hình thành và phát triển năng lực ( Competance ) 
Chất và sự biến đổi chất 
Vật sống 
Năng lượng, sự vận động 
Trái Đất và bầu trời 
Tính cấu trúc 
Sự đa dạng 
Sự tương tác 
Tính hệ thống 
Sự vận động và biến đổi 
Nhận thức khoa học tự nhiên ( Acquiring Scientific Knowledge ) 
Tìm hiểu thế giới tự nhiên ( inquiry/ exporing . ) 
Vận dụng kiến thức ( Applying knowledge ) 
Sự liên kết của các trụcChủ đề khoa học – Nguyên lý khoa học – H ình thành và Phát triển năng lực 
Đề xuất: Tích hợp nhưng vẫn còn rõ các môn Vật lý, Hoá học, Sinh học và khoa học Trái Đất . 
ĐỀ XUẤT CÁC CHỦ ĐỀ VÀ NGUYÊN LÝ/ KHÁI NIỆM CHUNG  (Themes / Unifying concepts) 
CÁC CHỦ ĐỀ NỘI DUNG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Chất và biến đổi của chất 
Các trạng thái (thể) của chất ( Dung dịch; huyền phù, nhũ tương , Tách chất ra khỏi hỗn hợp ) , Cấu trúc của chất ( Nguyên tử, Nguyên tố hoá học, Phân tử; Đơn chất, Hợp chất,... ), Chuyển hoá hoá học ( Biến đổi vật lý và biến đổi hoá học, Phản ứng hoá học, ). 
Vật sống 
Tế bào– đơn vị cơ bản của sự sống , Từ tế bào đến cơ thể , Đa dạng thế giới sống , Các hoạt động sống của cơ thể sinh vật , Con người và sức khoẻ , Sinh vật và môi trường, Di truyền và biến dị , Chọn lọc  tự nhiên và tiến hoá . 
Năng lượng và sự biến đổi vật lý 
Đo đại lượng , Lực , Khối lượng riêng và áp suất , Năng lượng , Âm thanh , Ánh sáng , Điện , Từ . 
Trái Đất và bầu trời 
Trái Đất và bầu trời ( Chuyển động nhìn thấy trên bầu trời , Mặt Trăng , Hệ Mặt TrờI , Ngân Hà , Phía ngoài Ngân Hà ) ; Chu trình carbon, nitơ và nước , Sinh quyển và các khu sinh học trên Trái Đất; Hoá học về vỏ Trái Đất – Oxygen – Không khí – Nước. 
Những điểm cần lưu ý trong dạy học tích hợp: 
Dạy học cần chú ý khi dạy học tích hợp: 
Hình thành cho học sinh các khái niệm xuyên suốt ( Cross cutting concepts )/ (các nguyên lý/ khái niệm chung / Unifying concepts ), đó chính là cơ sở của dạy học tích hợp. Ở chủ đề nào cũng chú ý đến các khái niệm xuyên suốt thì là cơ sở của tích hợp; Tăng cường thực hiện dạy học theo dự án và giáo dục STEM/ STEAM. 
Các khái niệm xuyên suốt trong NGSS 
Các khái niệm chung trong chương trình 2018 
Kiểu mẫu/ nguyên lý/ ( pattern s) 
Nguyên nhân và hệ quả ( cause and effect ) 
Mô hình hệ thống ( systems and system models ) 
Năng lượng và vật chất ( energy and matter ) 
Cấu trúc và chức năng ( structure and function ) 
Sự ổn định và biến đổi ( stability and change ). 
Sự đa dạng (diversity) 
Tính cấu trúc (structure and function) 
Tính hệ thống (systems and system models) 
Sự vận động và biến đổi (stability and change) 
Sự tương tác (interaction). 
Giáo dục STEM và Học qua Dự án 
STEM 
Học qua Dự án 
Nội Dung 
Thực hiện kết hợp 
Phương Pháp 
Khoa Học, Công Nghệ, Kỹ Thuật và Toán Học 
Áp dụng tương tự 
Lý Thuyết 
Học qua phân tích vấn đề 
Học qua trải nghiệm 
Tích Hợp 
Thay thế phương pháp dạy học truyền thống 
Kỹ năng thế kỷ 21 
Tầm nhìn 
Giáo dục dựa trên phát triển năng lực 
Giáo dục dựa trên phát triển nội dung 
STEM 
Học qua Dự án 
Giáo viên 
Học sinh 
53 
HỌC THEO DỰ ÁN 
Lý thuyết 
Thực hành 
Lý thuyết 
Thực hành 
CÁC THẦY, CÔ ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE 
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN ! 
A 
Dạy học thông qua HOẠT ĐỘNG 
B 
Dạy học TÍCH HỢP 
C 
Dạy học PHÂN HÓA 
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC 
“TỔNG – PHÂN - HỢP” 
6 
Định hướng chung lựa chọn phương pháp giáo dục môn KHTN  
Dạy học bằng tổ chức chuỗi hoạt động tìm tòi khám phá tự nhiên . 
Thực hành thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm trong môi trường tự nhiên, thực tiễn đời sống cá nhân và xã hội. 
Tăng cường phối hợp hoạt động học tập cá nhân với học hợp tác nhóm nhỏ. 
Kiểm tra, đánh giá bằng các hình thức định tính và định lượng; thông qua đánh giá thường xuyên, định kì, các kì đánh giá trên diện rộng ở cấp quốc gia, cấp địa phương và các kì đánh giá quốc tế. 
Tập huấn và đào tạo giáo viên nhằm đổi mới phương pháp dạy học . 
Các kĩ thuật dạy học: 
Điều đã biết 
 ( What I k now ) 
Điều muốn biết 
( What I w ant to know ) 
Điều đã học được 
( What I l earned ) 
( Những điều học sinh biết ) 
( Những điều học sinh muốn biết ) 
( Những điều học sinh đã học được ) 
5W1H 
1. Who (Ai) 
2. What (cái gì) 
3. Where (ở đâu) 
4. When (khi nào) 
5. Why (tại sao) 
6. How (như thế nào) 
Kĩ thuật dạy học theo mô hình đảo ngược (Flipped Classroom) 
NHẬP ĐỀ VÀ GIAO NHIỆM VỤ 
Giới thiệu chủ đề 
Xác định nhiệm vụ các nhóm 
Thành lập các nhóm 
2. LÀM VIỆC NHÓM 
Chuẩn bị chỗ làm việc 
Lập kế hoạch làm việc 
Thoả thuận quy tắc làm việc 
Tiến hành giải quyết nhiệm vụ 
Chuẩn bị báo cáo kết quả 
3. TRÌNH BÀY KẾT QUẢ / ĐÁNH GIÁ 
Các nhóm trình bày kết quả 
Đánh giá kết quả 
Tiến trình dạy học nhóm 
Làm việc toàn lớp 
Làm việc toàn lớp 
Làm việc nhóm 
GIÁO VIÊN 
NHÓM #1 
NHÓM #2 
NHÓM #3... 
 #1 A 
 #2 B 
 #3 C 
# 2 A 
#2 B 
# 2 C 
# 3 A 
# 3 B 
#3 C... 
HS #1, Aa 
HS #1Bb 
Micro Teaching 
HS 
#1Cc 
HS 
#2Aa 
HS 
#2Bb 
HS #2Cc 
HS 
#3Aa 
HS 
#3Bb 
HS 
#3Cc... 
61 
 DẠY HỌC TÍCH CỰC  
 Giảng viên/giáo viên 
Tạo ra sự tác động qua lại trong 
môi trường học tập an toàn 
Giáo sinh/ Học sinh 
 BIÊN SOẠN KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Theo yêu cầu: - Phát triển năng lực 
	 - Dạy học tích hợp 
BIÊN SOẠN KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
C hủ đề/ Bài học 
Mục tiêu 
Năng lực chung 
2. Năng lực KHTN 
II. Phương pháp vàhình thức tổ chức dạy học 
Ma trận giữa các hoạt động, các biểu hiện của năng lực, nguyên lí KHTN 
- Phương pháp và hình thức dạy học 
BIÊN SOẠN KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
III. Chuẩn bị 
Giáo viên 
2. Học sinh 
IV. Tổ chức hoạt động dạy học 
Hoạt động 1. Khởi động/Đặt vấn đề 
- Mục đích 
- Tổ chức hoạt động 
Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung 1 
- Mục đích 
- Tổ chức hoạt động 
- Dự kiến cách thức đánh giá các mục tiêu của hoạt động 
BIÊN SOẠN KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Hoạt động 3. Tìm hiểu nội dung 3 
- Mục đích 
- Tổ chức hoạt động 
Dự kiến cách thức đánh giá các mục tiêu của hoạt động 
..................................... 
BIÊN SOẠN KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Hoạt động 5. Vận dụng, củng cố. Hứng dẫn về nhà 
- Mục đích 
- Tổ chức hoạt động 
Dự kiến cách thức đánh giá các mục tiêu của hoạt động 
I. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ: LỰC (KHTN 6)  
A. Yêu cầu cần đạt của chủ đề 
Năng lực khoa học tự nhiên 
Năng lực giao tiếp và hợp tác 
B. Ma trận hoạt động – biểu hiện hành vi của năng lực; nguyên lí KHTN 
Hoạt động 
Năng lực khoa học tự nhiên 
Năng lực giao tiếp và hợp tác 
Năng lực tự học và tự chủ 
Năng lực GQVD và sáng tạo 
Nguyên lí KHTN 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực 
KH 1.1 
HT2.1; HT 3.4 
Sự đa dạng của các loại lực, sự tương tác 
Hoạt động 2: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực 
KH1.1; KH2.5 
HT3.2 
HT 3.4 
HT 3.5 
Lực là nguyên nhân của sự thay đổi chuyển động và hình dạng của vật; Sự đa dạng của các tác dụng của lực 
Hoạt động 3: Vận dụng 
KH 3.1. 
HT 3.4 
Hoạt động 4: Biểu diễn lực 
KH 1.2 
Năng lực khoa học tự nhiên: 
Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo - KH3.1. 
Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy - KH 1.2. 
Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm: thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động, biến dạng vật – KH3.1. 
Đo được lực bằng lực kế lò xo, đơn vị là niu tơn (Newton, kí hiệu N) (không yêu cầu giải thích nguyên lí đo) - KH 2.3. 
Nêu được: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực tiếp xúc - KH 1.1. 
Nêu được: Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc -KH 1.1. 
Nêu được: Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật; khái niệm về lực ma sát trượt; khái niệm về lực ma sát nghỉ- KH 1.1. 
Sử dụng tranh, ảnh (hình vẽ, học liệu điện tử) để nêu được: Sự tương tác giữa bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng-KH 1.2. 
Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát - KH 1.1. 
Năng lực khoa học tự nhiên (Tiếp theo) : 
Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ-KH3.1. 
Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong nước (hoặc không khí) KH 2.3. 
Nêu được các khái niệm: khối lượng (số đo lượng chất của một vật), lực hấp dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng), trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật) -KH 1.1. 
Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo KH 2.1, 2.2; 2.3, 2.4. 
Năng lực giao tiếp và hợp tác: 
Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự - HT 2.1.. 
Hỗ trợ các thành viên trong nhóm các tiến hành thí nghiệm -HT 3.2.. 
Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống – HT 3.5. 
Thảo luận với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ - HT3.5. 
C. Chuẩn bị của giáo viên   
 D. Các hoạt động học 
 1 .Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực 
 1.1.Mục tiêu hoạt động 
KH 1.1 : Trình bày được lực là tác dụng đẩy (kéo) của vật này lên vật khác. 
KH 1.1: Phân loại được trường hợp cụ thể về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc trong thực tế. 
HT 2.1.: Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự. 
HT 3.4 : Thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1. 
 1.2. Tổ chức hoạt động (của học sinh) 
 1.3. Dự kiến cách đánh giá 
 1.3. Dự kiến cách đánh giá năng lực thành phần  
Họ và tên 
Tiêu chí 
Mức 3 
Mức 2 
Mức 1 
Mức độ tham gia hoạt động nhóm 
Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực 
Có tham gia thực hiện nhiệm vụ nhóm 
Ngồi quan sát các bạn thực hiện 
Đóng góp ý kiến 
Có nhiều ý kiến và ý tưởng 
Có ý kiến 
Chỉ nghe ý kiến 
Tiếp thu, trao đổi ý kiến 
Lắng nghe ý kiến của các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến hiệu quả 
Có lắng nghe, phản hổi 
Lắng nghe 
 . 
 . 
 . 
X IN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !	 
Xây dựng chương trình mở 
Một chương trình nhiều bộ sách giáo khoa (không quy định chi tiết về trật tự các nội dung, thời lượng, .) 
5 
CHƯƠNG TRÌNH NHÀ TRƯỜNG(School curriculum) 
Mục tiêu, Chương trình khung 
(Common goals, Curriculum) 
Kế hoạch dạy học 
(Schedule) 
Sách giáo khoa 
(Text book) 
Bộ Giáo dục 
(Ministry of Education) 
Sở giáo dục 
(Department of Edu.) 
Trường phổ thông 
(School) 
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH NHÀ TRƯỜNG (Vai trò của giáo viên bộ môn) 
Mục tiêu, Chương trình khung 
(Common goals, Programme) 
VD. Về xây dựng nhà trường tại Đan Mạch

Tài liệu đính kèm:

  • pptxchuong_trinh_giao_duc_pho_thong_2018_mon_khoa_hoc_tu_nhien.pptx