Giáo án Đại số Khối 8 - Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức - Tiết 1-5

Giáo án Đại số Khối 8 - Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức - Tiết 1-5

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.

 - HS biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều

2. Kĩ năng:

- HS thực hiện đúng và thành thạo phép nhân đa thức .

3. Thái độ:

-HS hăng hái tham gia xây dựng bài.

- Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập.

4.Năng lực – phẩm chất:

4.1.Năng lực:

- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực giao tiếp,năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán.

4.2. Phẩm chất: HS có tính tự tin, sống có trách nhiệm với bản thân,sống yêu thương

II. CHUẨN BỊ:

GV: Phấn màu, máy chiếu.

 HS : Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập.

III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A: 8C:

2.Tổ chức các hoạt động dạy học:

2.1. Khởi động

GV tổ chức trò chơi: 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 4 bạn. Thời gian làm bài 5 phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời gian 4 điểm, đội làm đúng : 5 điểm. HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm điểm.Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội còn lại.

Đề bài: Thực hiện phép tính:

1. 2x( x2 + 5x – 3)

2. (4x3 - 5xy + 2x) (- )

3. xn-1(x+y) - y(xn-1+ yn-1)

4. x( 6x2 - 5x + 1 ) - 2 ( 6x2 - 5x + 1 )

 

doc 18 trang thucuc 2980
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức - Tiết 1-5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tuần dạy: 1 Ngày soạn: 16 /8/ Ngày dạy: /8/ 
Tiết 1 - Bài 1 
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- HS nắm và hiểu được được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
 2. Kĩ năng: 
- HS thực hành đúng và thành thạo các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử & không quá 2 biến.
3. Thái độ: 
HS có thói quen: cẩn thận chính xác , linh hoạt trong giải toán. 
 Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập. 
4.Năng lực – phẩm chất: 
4.1.Năng lực: 
- Năng lực chung:HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
4.2. Phẩm chất: HS có tính tự lập, biết chia sẻ,sống tự chủ. 
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, máy chiếu.
 HS : Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 
1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A:	8C:
2.Tổ chức các hoạt động dạy học: 
2.1. Khởi động
GV kiểm tra đồ dùng học tập,sách ,vở của học sinh.
GV nêu quy định học bộ môn đại số 8, phương pháp học tốt môn đại số 8.
GV giới thiệu chương trình đại số lớp 8 
GV giới thiệu chương I : Trong chương I chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử ...
Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu: “ Nhân đơn thức với đa thức ” 
2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* HĐ1: Hình thành qui tắc. 
-Phương pháp: Hoạt động nhóm
 -Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật chia nhóm, thảo luận nhóm.
 - GV yêu cầu HS đọc nội dung ?1định hướng cách làm.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1 vào bảng nhóm:
(Cho đơn thức 3x .
-Hãy viết một đa thức bậc hai bất kỳ gồm 3 hạng tử 
-Nhân 3x với từng hạng tử của đa thức vừa viết 
-Cộng các tích tìm được )
- Các nhóm hoạt động giải bài tập
- 1 đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
- GV phân tích lời giải,chốt lại lời giải đúng.
- GV cho các nhóm kiểm tra chéo kết quả bài làm của nhóm khác, đánh giá, nhận xét, báo cáo.
- GV kết luận về tích của đơn thức và đa thức.
-GV:Qua ?1 em hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?
HS : Nêu quy tắc
GV: nhắc lại và nêu tổng quát ?
Qui tắc
?1
Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ HS nêu ra)
 3x(5x2 - 2x + 4) = 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x. 
= 15x3 - 6x2 + 24x
* Qui tắc: (SGK)
- Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức
- Cộng các tích lại với nhau.
Tổng quát:A, B, C là các đơn thức
 A(B C) = AB AC
* HĐ2: Áp dụng qui tắc. 
- Phương pháp: tự nghiên cứu,luyện tập và thực hành.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ.
Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4.
Gọi 1 HS phân tích cách làm.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
 (3x3y - x2 + xy). 6xy3
Gọi1học sinh lên bảng trình bày, HS khác làm vào vở.
GV lưu ý khi đã nắm vững quy tắc các em có thể bỏ bớt bước trung gian 
?3:
Phương pháp: Hoạt động nhóm
 -Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật chia nhóm, thảo luận nhóm.
GV cho HS làm ?3 theo nhóm.
 GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang.
GV: Cho HS báo cáo kết quả, GV chốt lại lời giải đúng.
S = . 2y= 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
2/ Áp dụng : 
Ví dụ: Làm tính nhân :
(- 2x3) ( x2 + 5x - ) 
= (2x3). (x2)+(2x3).5x+(2x3). (-)
= - 2x5 - 10x4 + x3
?2: Làm tính nhân.
(3x3y - x2 + xy). 6xy3 =3x3y.6xy3+(- x2).6xy3+ xy. 6xy3
= 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4
?3
S = . 2y
 = 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
2.3.Hoạt động luyện tập: 
Phương pháp: Luyện tập.
 -Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp.
- GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & áp dụng làm bài tập
-GV đưa bài lên màn hình, yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
Bài giải sau đúng ( Đ) hay sai(S)
1. x ( 2x + 1 ) = 2x2 + 1 2. (y2x – 2xy) (- 3x2y) = 3x3y + 6 x3y
 3. 3x2 ( x – 4 ) = 3x3 -12x2 
 4. - x ( 4x – 8 ) = -3x2 + 6x
5. 6xy ( 2x2 – 3y ) = 12x2y +18 xy2 6. -x ( 2x2 + 2 ) = -x3 + x
GV yêu cầu HS làm bài tập 3 tr5 SGK 
GV gọi HS lên bảng chữa bài
GV gọi HS khác nhận xét, sửa lại nếu có, chốt lại lời giải đúng.
Đ/A:
1. S 2. S 3. Đ 4. Đ 5. S 6. S 
Bài 3/SGK.
* Tìm x:
 x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
5x - 2x2 + 2x2- 2x = 15
 3x = 15x = 5
2.4.Hoạt động vận dụng:
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nêu công thức tổng quát.
- GV chốt lại kiến thức cơ bản và lưu ý cho HS.
- Bài 2 Tr 5 SGK:GV yêu cầu HS hoạt động nhóm - Kiểm tra bài làm của một vài nhóm 
Hỏi : Muốn tìm x trong đẳng thức trên trước hết ta phải làm gì ? 
HS . trước hết ta cần rút gọn vế trái 
GV yêu cầu HS cả lớp làm bài ; 1 HS lên bảng làm 
GV Cho biểu thức .
M = 3x ( 2x - 5y ) +( 3x - 2y ) (- 2x ) -( 2 - 26xy ) 
Chứng minh giá trị của biến thức M không phụ thuộc vào giá trị của x, y . 
GV : Muốn chứng tỏ giá trị của biến thức M không phụ thuộc vào giá trị của x và y ta làm như thế nào ? 
Ta thực hiện phép tính của biểu thức M , rút gọn và kết quả không còn x và y. 
GV Biểu thức M có giá trị là -1 , giá trị này không phụ thuộc vào giá trị của x , y 
2.5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Làm bài tập : 3 (b) , 4 , 5, 6 Tr 5, 6 SGK 
 BT 1, 2, 3 , 4,5 Tr 3 SBT
Hoàn thiện công thức:A(B + B – C + D – M) = .
Tìm hiểu cách nhân (A + B)(C +D) = .
	**********************************
Tuần 1. Ngày soạn: 16 / 8 / Ngày dạy: / 8 /
Tiết 2. Bài 2
§2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. 
 - HS biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều
2. Kĩ năng: 
- HS thực hiện đúng và thành thạo phép nhân đa thức . 
3. Thái độ: 
-HS hăng hái tham gia xây dựng bài. 
- Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập. 
4.Năng lực – phẩm chất: 
4.1.Năng lực: 
- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực giao tiếp,năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
4.2. Phẩm chất: HS có tính tự tin, sống có trách nhiệm với bản thân,sống yêu thương
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, máy chiếu.
 HS : Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 
1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A:	8C:
2.Tổ chức các hoạt động dạy học: 
2.1. Khởi động
GV tổ chức trò chơi: 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 4 bạn. Thời gian làm bài 5 phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời gian 4 điểm, đội làm đúng : 5 điểm. HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm điểm.Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội còn lại.
Đề bài: Thực hiện phép tính:
2x( x2 + 5x – 3)
(4x3 - 5xy + 2x) (- )
xn-1(x+y) - y(xn-1+ yn-1) 
x( 6x2 - 5x + 1 ) - 2 ( 6x2 - 5x + 1 )
2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc
 -Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề.
 - Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp .
 GV: cho HS làm ví dụ
Làm phép nhân ( x - 2 )( 6x2 - 5x + 1 )
GV:Các em hãy tự nghiên cứu VD trong SGK và giải thích cách làm.
- HS đọc SGK tìm hiểu cách làm, trình bày vào vở. 
- GV yêu cầu HS nêu các bước làm VD ? 
GV nêu lại các bước làm và nói : Muốn nhân đa thức (x - 2) với đa thức 6x2 - 5x + 1, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x - 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 - 5x + 1 rồi cộng các tích lại với nhau 
Ta nói đa thức 6x3 - 17x2 +11x - 2 là tích của đa thức x - 2 và đa thức 6x2 - 5x + 1 
Vậy muốn nhân1 đa thức với 1 đa thức ta làm thế nào? 
HS phát biểu quy tắc.
Hãy viết dạng tổng quát ? 
GV khẳng định lại quy tắc.
GV yêu cầu HS đọc nhận xét SGK 
Hoạt động 2: Củng cố qui tắc bằng bài tập
 -Phương pháp: Luyện tập và thực hành.
 - Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật giao nhiệm 
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 
-Các nhóm hoạt động giải bài tập
- 1 đại diện nhóm trình bày .
 - Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
 - GV chốt lại lời giải.
-GVcho HS làm tiếp bài tập : HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm 
( 2x – 3 ) . (x2 – 2x +1) = 2x .(x2 – 2x +1) – 3.(x2 – 2x +1)
 = 2x3 – 4x2 + 2x – 3x2 + 6x – 3 
 = 2x3 – 7x2 + 8x – 3 
GV cho HS nhận xét bài làm 
GV: cho HS nhắc lại qui tắc.
GV : Với A. B là 2 đa thức ta có: 
 ( - A).B = - (A.B)
1. Qui tắc 
Ví dụ: 
Làm phép nhân:( x - 2 ) ( 6x2 - 5x + 1 )
 ( x - 2 ) ( 6x2 - 5x + 1 ) 
= x . (6x2 - 5x + 1) - 2. (6x2 - 5x + 1)
= 6x3 - 5x2 + x - 12x2 + 10x - 2 
= 6x3 - 17x2 + 11x - 2 
Qui tắc:
 Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
A+B).(C+D)=AC+AD+BC +BD 
* Nhân xét:Tich của 2 đa thức là 1 đa thức
2. Áp dụng.
?1 Nhân đa thức (xy -1) với (x3 - 2x – 6)
 Giải: 
* Hoạt động 3: Nhân 2 đa thức đã sắp xếp.
-Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm.
GV : Khi nhân các đa thức một biến ở VD trên, ta còn có thể trình bày theo cách sau :
GV: Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân
 (x- 2) (6x2-5x +1) theo hàng dọc
GV nhấn mạnh các đơn thức đồng dạng phải sắp xếp cùng một cột để dễ thu gọn 
- GV cho HS thực hiện phép nhân theo cách 2 
( x2 – 2x + 1) .( 2x – 3 ) 
Gv nhận xét bài làm của HS 
-Làm tính nhân: (x + 3) (x2 + 3x - 5)
GV: Hãy rút ra phương pháp nhân?
HS: 
+ Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần.
 + Đa thức này viết dưới đa thức kia 
 + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng.
 + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột
 + Cộng theo từng cột.
 GV: cả lớp làm bài ?2
Gọi HS trình bày lời giải sau đó GV chữa và chốt phương pháp.
GV: Gọi hs nhận xét và chữa 
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 
-Các nhóm hoạt động giải ?3
- Gọi đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
- GV chốt lại lời giải.
3) Nhân 2 đa thức đã sắp xếp.
Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm tính nhân.
VD:
 6x2 – 5x + 1 
 X x - 2 
+ - 12x2 + 10x – 2
6x3 - 5x2 + x
6x3 – 17x2 + 11x – 2 
 x2 + 3x - 5
 x + 3 
 3x2 + 9x - 15
 + x3 + 3x2 - 15x
 x3 + 6x2 - 6x - 15
Áp dụng:
?2 Tính:
a) (x+3)(x2 + 3x-5)
=x3+3x2-5x+3x2+9x-15
= x3+6x2+4x-15
b) (xy-1)(xy+5)
=xy(xy+5)-1(xy+5)
= x2y2 +5xy-xy -5
= x2y2 +4xy -5
?3 Gọi S là diện tích hình chữ nhật với 2 kích thước đã cho
+ C1: S = (2x +y) (2x - y) = 4x2 - y2
 Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được : 
 S = 4.(2,5)2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2)
 + C2: S = (2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1) = (5 +1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m2)
2.3.Hoạt động luyện tập: 
-Phương pháp: Trò chơi
 - Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật thảo luận nhóm,giao nhiệm vụ .
GV tổ chức cho 2 dãy đặt câu hỏi vấn đáp đan xen nhau xung quanh nội dung bài học , mỗi dãy đặt 5 câu hỏi và dự kiến câu trả lời yêu cầu dãy kia trả lời và nhận xét
GV làm trọng tài , ghi điểm
Kết thúc trò chơi GV nhận xét , động viên , tuyên dương 2 đội
1.Nêu qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát?
2.Điền vào chỗ trống:
(A + B) (C + D) = ..
 ..
2.4.Hoạt động vận dụng:
- GV: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát?
HS : Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
A+B).(C+D)=AC+AD+BC +BD 
- GV: Với A, B, C, D là các đa thức : 
(A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD
GV: cho HS giải BT 7
GV cho HS hoạt động theo nhóm 
Nửa lớp làm phần a 
Nửa lớp làm phần b 
Sau đó chữa và chốt phương pháp
2.5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
-Häc thuéc quy t¾c nh©n ®a thøc víi ®a thøc 
-N¾m v÷ng c¸ch tr×nh bµy phÐp nh©n hai ®a thøc c¸ch 2 
-Lµm BT 8 tr 8 SGK vµ BT 6, 7, 8 Tr4 SBT . 
Tuần 2. Ngày dạy: / 8 /	 Ngày soạn: 22 / 8 /
Tiết 3. 
LUYỆN TẬP
I. môc tiªu 
1.Kiến thức: - HS được củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. 
- HS biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều.
2. Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức, rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả. 
3. Thái độ : 
- HS có thói quen: cẩn thận ,chính xác, linh hoạt trong giải toán 
- HS có tính cách: tích cực chủ động trong hoạt động học. 
4.Năng lực – phẩm chất: 
4.1.Năng lực: 
- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực giao tiếp, năng lực tư duy sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán.
4.2. Phẩm chất: HS có tính tự tin, chủ động trong công việc được giao.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, máy chiếu.
 HS : Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 
1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A:	8C:
2.Tổ chức các hoạt động dạy học: 
2.1. Khởi động
GV tổ chức trò chơi: - 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 3 bạn,từng bạn viết bài bạn sau có thể sửa bài của bạn trước.Thời gian làm bài 5 phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời gian 4 điểm, đội làm đúng : 5 điểm. - HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm điểm.
Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội còn lại.
Đề bài: Viết công thức tổng quát về quy tắc nhân đa thức với đa thức ? Chữa bài tập 8 Tr 8 sgk ,Chữa bài tập 6a Tr4 SBT
Đ.A: (A+ B)(C+ D) = AC+AD+BC+BD
a , ( x2y2 - xy + 2y ) . ( x – 2y ) = x3y2 – 2x2y3 - x2y + xy2 + 2xy – 4y2
b , ( x2 –xy + y2 ) . ( x + y ) = x3 + x2y –x2y –xy2 + xy2 + y3 = x3 + y3
Bài tập 6a Tr4 SBT 
a , ( 5x – 2y ) . ( x2 – xy + 1 ) = 5x3 – 5x2y + 5x – 2x2y + 2xy2 – 2y = 5x3 – 7x2y + 2xy2 + 5x – 2y 
2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: Luyện tập 
-Phương pháp: luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm..
 - Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật thảo luận nhóm,giao nhiệm vụ .
Tính a) (x2y2 - xy + 2y )(x -2y)
b) (x2 - xy + y2 ) (x + y)
GV: cho 2 HS lên bảng chữa bài tập & HS khác nhận xét kết quả
- GV: để tính giá trị biểu thức nhanh ta có thể làm như thế nào ? 
+ Thực hiện phép rút gọn biểu thức.
+ Tính giá trị biểu thức ứng với mỗi giá trị đã cho của x.
- GVyêu cầu hs hoạt động nhóm
- HS làm vào bảng nhóm
GVdán bài của 1 nhóm lên bảng để sửa
-Các nhóm khác trao đổi bài để sửa
- Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa 
- GVyêu cầu hs hoạt động cá nhân làm bài 13
- GV goi 1HS lên bảng làm, Hs khác làm vào vở.
- Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa 
 - GV: Trong tập hợp số tự nhiên số chẵn được viết dưới dạng tổng quát như thế nào ? 3 số liên tiếp được viết như thế nào ? 
nào ? 
- GVyêu cầu hs hoạt động nhóm
- HS làm vào bảng nhóm
GVdán bài của 1 nhóm lên bảng để sửa
-Các nhóm khác trao đổi bài để sửa
*Hoạt động 2 :Nhận xét 
 -Phương pháp: Giaỉ quyết vấn đề
 - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
GV : Ta có thể đổi chỗ (giao hoán ) 2 đa thức trong tích & thực hiện phép nhân.
- GV: Em hãy nhận xét về dấu của 2 đơn thức ?
- GV nêu chú ý 
1) Chữa bài 8 (sgk)
a) (x2y2-xy+2y)(x- 2y)=x3y- 2x2y3-x2y + xy2+2yx-4y2
b)(x2 - xy + y2 ) (x + y)= (x + y) (x2 - xy + y2 )
= x3- x2y + x2y + xy2 - xy2 + y3 = x3 + y3
2) Chữa bài 12 (sgk)
- HS làm bài tập 12 theo nhóm
Tính giá trị biểu thức :
 A = (x2- 5)(x + 3) + (x + 4)(x - x2)= x3+3x2- 5x- 15 +x2 -x3 + 4x - 4x2= - x - 15
thay giá trị đã cho của biến vào để tính ta có:
a) Khi x = 0 thì A = -0 - 15 = - 15
b) Khi x = 15 thì A = -15-15 = -30
c) Khi x = - 15 thì A = 15 -15 = 0
d) Khi x = 0,15 thì A = - 0,15-15 = - 15,15 
3) Chữa bài 13 (sgk)
Tìm x biết:
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81 
 (48x2 - 12x - 20x +5) ( 3x + 48x2 - 7 + 112x = 81
83x - 2 = 8183x = 83 x = 1
4) Chữa bài 14 
*Gọi các số cần tìm là: n;n+2;n+4
Ta cú: n(n+2)=(n+2)(n+4) - 192 n2+2n = n2+6n-1844n =184 
Vậy ba số cần tìm làà: 46;48;50
* Nhận xét: 
+ Nhân 2 đơn thức trái dấu tích mang dấu âm (-)
+ Nhân 2 đơn thức cùng dấu tích mang dấu dương 
+ Khi viết kết quả tích 2 đa thức dưới dạng tổng phải thu gọn các hạng tử đồng dạng ( Kết quả được viết gọn nhất). 
2.3.Hoạt động vận dụng:
- GV: Muốn chứng minh giá trị của một biểu thức nào đó không phụ thuộc giá trị của biến ta phải làm như thế nào ?
+ Qua luyện tập ta đã áp dụng kiến thức nhân đơn thức & đa thức với đa thức đó có các dạng biểu thức nào?
2.4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
Làm các bài 14, 15 Tr 9 SGK và bài 8 , 9 ,10 Tr 4SBT 
Hướng dẫn bài 14 : 
-Viết công thức của 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp : 2n , 2n + 2 , 2n + 4 ( n N ) 
-Hãy Biểu diễn tích hai số sau lớn hơn tích hai số đầu là 192 
( 2n +2 ) ( 2n +4) - 2n( 2n +2) =192
-Đọc trước bài : Hằng đẳng thức đáng nhớ 
 Có thể đọc trước Phần 1,2,3 
Làm trước BT sau tính: 1. (x +y ) (x +y) =
( a + b ) . ( a -b ) = 
-----------------------------------------------****-----------------------------------------
Tuần 2. Ngày dạy: / 8 /	 Ngày soạn: 24 / 8 /
Tiết 4. 
 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức: 
- Hs biết: được ba hằng đăng thức đầu tiên 
- HS hiểu: hằng đẳng thức trên để tính nhẩm , tính hợp lý 
2.Kỹ năng:
 - HS thực hiện được: tính toán nhanh.
 - HS thực hiện thành thạo: vận dụng HĐT để biến đổi các biểu thức. 
 3. Thái độ: 
 - HS có thói quen:sáng tạo,linh hoạt trong giải toán 
 -HS có tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập. 
4.Năng lực – phẩm chất: 
4.1.Năng lực: 
- Năng lực chung:HS được rèn năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản . 
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán...
4.2. Phẩm chất: HS có tinh thần hăng say trong công việc, biết chia sẻ.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, máy chiếu.
 HS : Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 
1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A:	8C:
2.Tổ chức các hoạt động dạy học: 
2.1. Khởi động
HS1 : -Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ? -Chữa bài tập 15
a, (x +y ) (x +y) = x2 + xy +xy +y2 = x2 + xy + y2 
b , ( x - y ) . ( x -y ) = x2 -xy - xy + y2= x2 - xy +y2 
HS2 : Chữa bài tập 6b Tr 4 SBT 
c , ( x -1 ) .( x + 1) = x2 + x - x - 1 = ( x2 - 1 ) 
HS nhận xét và GV cho điểm HS 
ĐVĐ : Trong bài toán trên để tính (x +y ) (x +y) bạn phải thực hiện phép nhân đa thức với đa thức. Để có kết quả nhanh chóng cho phép nhân một số dạng đa thức thường gặp và ngược lại biến đổi đa thức thành tích, người ta lập các hằng đẳng thức đáng nhớ. Trong chương trình toán lớp 8, chúng ta sẽ lần lượt học hằng đẳng thức. Các hằng đẳng thức này có nhiều ứng dụng để việc biến đổi biểu thức, tính giá trị biểu thức được nhanh hơn.
2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. Xây dựng hằng đẳng thức thứ nhất 
 -Phương pháp: Hoạt động nhóm.
 - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi,chia nhóm.
HS1: Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức
- GV: Từ kết quả thực hiện ta có công thức:
 (a +b)2 = a2 +2ab +b2.
- GV: Công thức đó đúng với bất ký giá trị nào của a &b Trong trường hợp a,b> 0. Công thức trên được minh hoạ bởi diện tích các hình vuông và các hình chữ nhật (Gv dựng bảng phụ)
-GV: Với A, và B là các biểu thức ta cũng có 
-GV: A,B là các biểu thức . Em phát biểu thành lời công thức :
HS: Bình phương của 1 tổng bằng bình phương số thứ nhất, cộng 2 lần tích số thứ nhất với số thứ 2, cộng bình phương số thứ 2.
- Gv cho HS hoạt động nhóm làm phần áp dụng .
 - Các nhóm hoạt động giải bài tập
- 1 đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
- GV chốt lại lời giải.
-GV cho các nhóm kiểm tra kết quả làm của nhóm mình 
*Hoạt động2:Xây dựng hằng đẳng thức thứ 2. 
-Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
 - Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp
GV: Cho HS nhận xét các thừa số của phần kiểm tra bài cũ (b). Hiệu của 2 số nhân với hiệu của 2 số đó có kết quả như thế nào?
Đó chính là bình phương của 1 hiệu.
GV: chốt lại : Bình phương của 1 hiệu bằng bình phương số thứ nhất, trừ 2 lần tích số thứ nhất với số thứ 2, cộng bình phương số thứ 2.
GV gọi 3 HS làm phần áp dụng.
HS1: Trả lời ngay kết quả 
+HS2: Trả lời và nêu phương pháp 
+HS3: Trả lời và nêu phương pháp đưa về HĐT.
 Hoạt động 3: Xây dựng hằng đẳng thức thứ 3. 
-Phương pháp: Hoạt động nhóm.
 - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi,chia nhóm.
- GV: Em hãy nhận xét các thừa số trong bài tập (c) bạn đó chữa ?
- GV: đó chính là hiệu của 2 bình phương.
- GV: Em hãy diễn tả công thức bằng lời ?
Hiệu 2 bình phương của mỗi số bằng tích của tổng 2 số với hiệu 2 số
Hiệu 2 bình phương của mỗi biểu thức bằng tích của tổng 2 biểu thức với hiệu 2 hai biểu thức
-GV: Hướng dẫn HS cách đọc (a - b)2 Bình phương của 1 hiệu & a2 - b2 là hiệu của 2 bình phương.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 
-Các nhóm hoạt động giải bài tập
- 1 đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
- GV chốt lại lời giải.
GV cho các nhóm kiểm tra kết quả làm của nhóm mình 
1. Bình phương của một tổng:
Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính:
(a+b) (a+b) =a2 + ab + ab + b2= a2 + 2ab +b2.
 (a +b)2 = a2 +2ab +b2.
* a,b > 0: CT được minh hoạ 
 a b 
a2
 ab
ab
 b2
* Với A, B là các biểu thức :
(A +B)2 = A2 +2AB+ B2
* Áp dụng:
a) Tính: ( a+1)2 = a2 + 2a + 1 
b) Viết biểu thức dưới dạng bình phương của 1 tổng: 
 x2 + 6x + 9 = (x +3)2 
c) Tính nhanh: 512 và 3012
*512 = (50 + 1)2 = 502 +2.50.1+1= 2500 + 100 + 1 = 2601
*3012=(300+1)2= 3002+2.300+1= 90601 
2- Bình phương của 1 hiệu. 
Thực hiện phép tính
 2 = a2 - 2ab + b2
Với A, B là các biểu thức ta có: 
 ( A - B )2 = A2 - 2AB + B2
* Áp dụng: Tính
a) (x - )2 = x2 - x + 
b) ( 2x - 3y)2 = 4x2 - 12xy + 9 y2
c) 992 = (100 - 1)2 = 10000 - 200 + 1 = 9801.
3- Hiệu của 2 bình phương
+ Với a, b là 2 số tuỳ ý:
 (a + b) (a - b) = a2 - b2
+ Với A, B là các biểu thức tuỳ ý 
 A2 - B2 = (A + B) (A - B) 
?3.Hiệu bình phương của mỗi số bằng tích của tổng 2 số với hiệu 2 số
Hiệu 2 bình phương của mỗi biểu thức bằng tích của tổng 2 biểu thức với hiệu 2 hai biểu thức
* Áp dụng: Tính
a) (x + 1) (x - 1) = x2 - 1
b) (x - 2y) (x + 2y) = x2 - 4y2
c) Tính nhanh 
 56. 64 = (60 - 4) (60 + 4) 
= 602 - 42 = 3600 -16 = 3584
+ Đức viết, Thọ viết:đều đúng vì 2 số đối nhau bình phương bằng nhau
* Nhận xét: (a - b)2 = (b - a)2 
2.3.Hoạt động luyện tập: 
-Phương pháp: Luyện tập.
 - Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật giao nhiệm vụ .
- GV: cho HS làm bài tập ?7
 Ai đúng ? ai sai?
+ Đức viết: x2 - 10x + 25 = (x - 5)2
+ Thọ viết:x2 - 10x + 25 = (5- x)2
+ Đức viết, Thọ viết:đều đúng vì 2 số đối nhau bình phương bằng nhau
* Nhận xét: (a - b)2 = (b - a)2
GV Các phép biến đổi sau đúng hay sai ? 
a , ( x – y)2 = x2 – y2 b , ( x + y )2 = x2 + y2 
c , ( a – 2b )2 = - ( 2b – a )2 d , ( 2a + 3b ) . ( 3b – 2a ) = 9b2 – 4a2 
HS trả lời,giải thích các đáp án lựa chọn.
?7: a , Sai b , Sai c , Sai d , đúng 
2.4.Hoạt động vận dụng:
? Hãy phát biểu ba hằng đẳng thức vừa học. 
- Viết tiếp các hằng đẳng thức sau: 
( x + y +z)2 = 4x2 – 9y2 =
( x – y - z)2 = ( x + y -z)2 =
2.5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Từ các HĐT hãy diễn tả bằng lời. Viết các HĐT theo chiều xuôi và chiều ngược, có thể thay các chữ A,B bằng các chữ C.D, X, Y 
- Bài tập về nhà : 16, 17, 18, 19, 20 Tr 12 SGK 
 - HS khá làm thêm 11 , 12, 13 Tr 4 SBT
Chuẩn bị giờ sau luyện tập các em về nhà làm các bài tập trên, Nếu gặp khó khăn hãy xem lại lý thuyết 
KiÓm tra ngµy : / /201
TT: Nguyễn Thị Dung
Tuần 3. Ngày dạy: /9/	 Ngày soạn: 30 /8/
Tiết 5. Bài 4
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức : HS được củng cố các kiến thức về ba hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng , Bình phương của một hiệu, Hiệu hai bình phương. 
2. Kỹ năng: HS vận dụng thành thạo ba hằng đẳng thức trên vào giải bài toán.
3. Thái độ : 
- HS có thái độ hăng hái, tích cực xây dưng bài.
- HS có tính cách cẩn thận, chính xác trong tính toán. 
4.Năng lực – phẩm chất: 
4.1.Năng lực: 
- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực giao tiếp,năng lực hợp tác..
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán.
4.2. Phẩm chất: HS có trách nhiệm với bản thân , cộng đồng. 
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên : Bảng phụ.
 2. Học sinh : Ôn 3 hằng đẳng thức đã học. 
III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 
1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A:	8C:
2.Tổ chức các hoạt động dạy học: 
2.1. Khởi động
GV tổ chức trò chơi: 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 5 bạn. Thời gian làm bài 5 phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời gian 4 điểm, đội làm đúng : 5 điểm. HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm điểm.Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội còn lại.
Đề bài đưa lên màn hình:
 - Viết 3 hằng đẳng thức (A - B)2 và (A - B)2 ; A2 – B2
- Chữa bài tập 11 Tr 4 SBT 
- Chữa bài tập 18 Tr 11 SGK 
Đ/A: 
Bài tập 11 Tr 4 SBT 
Kết quả :
a) ( x + 2y )2 = x2 + 4xy + 4y2 
 b) ( x - 3y ).( x + 3y ) = x2 - 9y2 
 c) ( 5 - x )2 = 25 -10x + x2 
Bài tập 18 Tr 11 SGK 
Kết quả:
 a, x2 + 6xy +9y2 = (x + 3y) 2 b, x2 - 10xy + 25y2 = (x -5y)2
c,(2x - 3y).(2x + 3y) = 4x2 - 9y2
2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
 - Phương pháp: Luyện tập.
 - Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp. 
Gv yêu cầu HS nhận xét sự đúng sai của kết quả sau : ( x2 + 2xy + 4y2 ) 
 = ( x + 2y )2
HS trả lời 
HS khác nhận xét 
GV chốt lại kết quả đúng.
GV: yêu cầu HS đọc đề bài bài 21 / SGK 
GV : Câu a cần phát biểu bình phương biểu thức thứ nhất, bình phương biểu thức thứ hai, rồi lập tiếp hai lần biểu thức thứ nhất và thứ hai 
HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm 
GV yêu cầu HS nêu đề bài tương tự 
Hãy chứng minh : 
( 10a + 5 )2 = 100a ( a + 1 ) + 25
GV : (10a + 5 )2 với a N chính là bình phương của một số có tận cùng là 5 , với a là số cho trước của nó 
VD : 252 = ( 2 . 10 + 5 )2 
Vậy qua kết quả biến đổi hãy nêu cách tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng 5? 
HS : Muốn tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng 5 ta lấy số chục nhân với số liền sau nó rồi viết tiếp 25 vào cuối 
( Nếu HS không nêu được thì GV Hướng dẫn )
áp dụng tính 252 ta làm như sau : 
+ Lấy a( là 2 ) nhân a +1 (là 3) được 6 
+ Viết 25 vào sau số 6 , ta được kết quả là 625
Sau đó yêu cầu HS hoạt động theo nhóm tính tiếp các câu còn lại.
Bài 22 Tr 12 SGK 
HĐ nhóm:
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm bài tập 22
HS hoạt động nhóm làm bài tập.
Đại diện 1 nhóm trình bày 
Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
Gv chốt lại lời giải đúng. 
Bài 23 Tr 12 SGK : Gv đưa bài tập lên bảng phụ 
? Để chứng minh một đẳng thức ta làm thế nào ? 
HS: Để chứng minh đẳng thức ta biến đổi một vế bằng vế còn lại 
Gọi hai HS lên bảng làm , các HS khác làm bài vào vở , GV theo dõi HS làm bài dưới lớp
GV thôngbáo : Các công thức này nói về mối liên hệ giữa bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu, cần ghi nhớ để áp dụng cho các bài tập sau 
VD Tính (a –b )2 biết a + b = 7 và a .b = 12
Sau đó GV cho HS làm phần b 
Bài 25 Tr12 SGK : Tính a , (a +b +c )2 =
? Làm thế nào để tính được bình phương của một tổng ba số 
GV ? Em nào còn có cách tính khác 
Các phần b , c về nhà làm tương tự 
Bài 20 Tr12 SGK :
Nhận xét sự đúng sai của kết quả sau :
( x2 + 2xy + 4y2 ) = (x + 2y)2
Kết quả trên sai vì hai vế không bằng nhau 
Bài 21 Tr12 SGK 
a) 9x2 – 6x+1 =(3x)2 – 2.3x .1 +12 
= (3x – 1)2
b, ( 2x + 3y )2 +2 (2x +3y ) +1
= ( 2x + 3y + 1 )2
Bài 17 Tr11 SGK 
(10a + 5 )2 = (10a)2 +2.10a.5 +25 =100a2 + 100a +25 = 100a( a +1) +25
HS tính : 352; 652 ; 852 
Bài 22 Tr 12 SGK 
a , 1012 = ( 100 + 1)2 = 10000 +200 +1 =10201
b , 1992 = (200 -1)2 = 40000- 400 +1 =39601
c , 47. 53 = (50 -3) (50 +3) = 502 -32 = 2491
Bài 23 Tr 12 SGK 
HS 1 : a , ( a+b)2 = ( a –b)2 +4ab
VP : (a–b)2 + 4ab = a2-2ab+b2+ 4ab
 = a2 +2ab + b2
 = (a+b)2 = VT
HS2 : b, (a –b)2 = (a+b)2 - 4ab 
VP: (a+b)2-4ab= a2+ 2ab + b2 – 4ab 
 = a2 – 2ab + b = (a –b )2 = VT
áp dụng Tính (a –b )2 biết a + b = 7 và a .b = 12
(a –b)2 = (a+b)2 - 4ab =72- 4.12
= 49 - 48 = 1
Bài 25 Tr12 SGK 
Tính a , (a +b +c )2 =2 
= (a+b)2+ 2(a + b).c+ c2 
= a2 + 2ab + b2 +2ac + 2bc + c2 
= a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac 
HS : (a +b +c )2 = (a +b +c) . (a +b +c) 
2.3.Hoạt động vận dụng : 
Tổ chức trò chơi 
 “Thi Làm Toán Nhanh ”
GV thành lập hai đội chơi, mỗi đội 5 HS, HS sau có thể chữa bài của HS liền trước. Đội nào đúng và nhanh hơn là thắng . 
Biến đổi tổng thành tích hoặc tích thành tổng . 
1 / x2 - y2 2 / (2 - x) 2 
3 / (2x + 5) 2 4 / (3x +2) (3x -2) 
5 / x2 -10x + 25 
Hai đội lên chơi , mỗi đội có một bút , truyền tay nhau viết 
HS cả lớp theo dõi và cổ vũ GV cùng chấm thi, công bố đội thắng cuộc, phát thưởng 
2.4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
Học thuộc kỹ các hằng đẳng thức đã học 
Bài tập : 24, 25(b,c) Tr12 SGK và bài 13, 14 Tr4, 5 SBT 
Đọc trước bài sau và làm ra giấy nháp câu sau Tính ( a +b) ( a +b)2 =..........

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_8_chuong_1_phep_nhan_va_phep_chia_cac_da.doc