Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 20-26 - Ngô Văn Hùng

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 20-26 - Ngô Văn Hùng

I) Mục đích – yêu cầu:

1) Kiến thức: Hs nắm được khái niệm ptrình bậc nhất (một ẩn )

2) Kĩ năng: Hs nắm vững quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các ptrình bậc nhất.

3) Thái độ: GD HS có thái độ yêu thích môn học.

4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất:

a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .

b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.

II) Thiết bị dạy học và học liệu:

1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn màu các loại, sách bài tập, .

2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.

III) Tiến trình dạy học:

1) Kiểm tra bài cũ (04p):

 HS1: Nêu định nghĩa phương trình một ẩn và chú ý? Làm BT 4/7(Sgk): bảng phụ

HS2: Giải phương trình là gì? Thế nào là 2 phương trình tương đương? Làm bài tập 5tr7(Sgk)

2)Bài mới(36p)

Lời vào baì (2p): Nêu mục tiêu bài học

b)Dạy bài mới ( 31p)

 Lời vào bài :(02 P): Nêu mục tiêu bài học

 

doc 45 trang thucuc 6380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 20-26 - Ngô Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 41 – TUẦN 20 	 NGÀY SOẠN: 15/1/2021
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán 8 (Đại số)
	Bài 1: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: Hs hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây chưa đưa vào khái niệm tập xác định của ptrình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải ptrình sau này
2) Kĩ năng: HS hiểu khái niệm giải ptrình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
3) Thái độ: GD HS có ý thức tìm hiểu kiến thức mới.
4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: 
a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .
b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn màu các loại, sách bài tập, ....
2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ (04p): Kết hợp với lý thuyết.
2)Bài mới(36p)
Lời vào baì (2p): Nêu mục tiêu bài học 
HOẠT ĐỘNG 1 : Phương trình một ẩn:(12p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- gv đưa bài toán (bảng phụ): Tìm x biết:
 2x + 5 = 3(x - 1) + 2
và giới thiệu: hệ thức 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 là một phương trình với ẩn x, nêu các thuật ngữ vế phải, vế trái
? Hãy chỉ ra vế trái của phương trình?
? Vế phải của phương trình có mấy hạng tử? Đó là các hạng tử nào?
? Vậy phương trình một ẩn có dạng như thế nào? Chỉ rõ vế trái, vế phải, ẩn?
-GV yêu cầu hs cho 1 vài ví dụ về phương trình một ẩn
- GV yêu cầu hs làm ?2
? Em có nhận xét gì về 2 vế của pt khi thay x = 6?
- Khi đó ta nói: số 6 thỏa mãn (hay nghiệm đúng) pt đã cho và nói x = 6 là 1 nghiệm của pt đó
? Vậy muốn biết 1 số có phải là nghiệm của pt hay không ta làm như thế nào ? GV yêu cầu hs hoạt động nhóm?3
-GVnêu chú ý
-Bài tập (bảng phụ): Tìm trong tập hợp {-1; 0; 1; 2} các nghiệm của phương trình: x2 + 2x - 1 = 3x + 1
Hs: 2x + 5
Hs: có 2 hạng tử là 3(x - 1) và 2
* Định nghĩa: Sgk / 5
 A(x) = B(x)
 A(x): vế trái; B(x): vế phải; x: ẩn
* Ví dụ: 3x - 5 = 2x là phương trình với ẩn x
 3(y - 2) = 3(3 - y) - 1 là pt với ẩn y
2u + 3 = u - 1 là phươngtrình với ẩn u
- Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng
 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 (1)
Thay x = 6 vào 2 vế của pt ta được:
VT = 2.6 + 5 = 12 + 5 = 17
VP = 3(6 - 1) + 2 = 15 + 2 = 17
Hs: 2 vế của phương trình nhận cùng một giá trị
- Hs nghe giảng và ghi bài
-Hs trả lời
-Hs làm vào bảng nhóm
a) x = -2 không thoả mãn ptrình
b) x = 2 là một nghiệm của ptrình
* Chú ý: Sgk/5 - 6
- 1 hs đọc phần chú ý
VD: phương trình x2 = 4 có 2 nghiệm là x = 2 và x = -2
 phương trình x2 = -1 vô nghiệm
1. Phương trình một ẩn:
* Định nghĩa: Sgk / 5
 A(x) = B(x)
 A(x): vế trái; B(x): vế phải; x: ẩn
Ví dụ: 
2x + 5 = 3(x - 1) + 2 là một phương trình với ẩn x
?2
 HOẠT ĐỘNG 2 : Giải phương trình:(11p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-GV giới thiệu khái niệm và kí hiệu tập nghiệm của phương trình
-GV yêu cầu hs làm nhanh ?4
? Vãy khi giải 1 phương trình nghĩa là ta phải làm gì?
-GV giới thiệu cách diễn đạt 1 số là nghiệm của một phương trình 
VD: số x = 6 là 1 nghiệm của phương trình 
2x + 5 = 3(x - 1) + 2 GV yêu cầu hs nêu các cách diễn đạt khác
- Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm
Kết quả: có 2 nghiệm là -1 và 2
- Hs cả lớp nhận xét
* Định nghĩa tập nghiệm: Sgk/6
* Kí hiệu: S
Hs: a) S = {2}
 b) S = 
Hs: Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của phương trình đó
Hs: + số x = 6 thỏa mãn phương trình:
2x + 5 = 3(x - 1) + 2
- số x = 6 nghiệm đúng phương trình 2x + 5 = 3(x - 1) + 2
- phương trình 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 nhận x = 6 làm nghiệm
2. Giải phương trình:
* Định nghĩa tập nghiệm: Sgk/6
* Chuù yù: Sgk/5 - 6
HOẠT ĐỘNG 3 : Phương trình tương đương:(11p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
? Thế nào là 2 tập hợp bằng nhau?
- GV yêu cầu hs giải 2 pt: x = -1(1) và x+1 = 0 (2)
? Có nhận xét gì về tập nghiệm của 2 phương trình trên?
- Ta nói rằng 2 phương trình đó tương đương với nhau. Vậy thế nào là 2 phương trình tương đương?
-GV lưu ý hs không nên sử dụng kí hiệu “Û”một cách tuỳ tiện, sẽ học rõ hơn ở i5
- gv y/c hs phát biểu định nghĩa 2 pt tương đương dựa vào đ/n 2 tập hợp bằng nhau
HS: Hai tập hợp bằng nhau là 2 tập hợp mà mỗi phần tử của tập hợp này cũng là phần tử của tập hợp kia và ngược lại
Hs: S1 = {-1}; S2 = {-1}
Hs: 2 phương trình trên có cùng tập nghiệm
-Hs: Hai phương trình tương đương là 2 phương trình có cùng tập nghiệm
* Định nghĩa: Sgk/6
* Kí hiệu: Û
VD: x + 1 = 0 Û x = -1
- Hs trả lời
Hs hoạt động nhóm
-1 hs lên bảng trình bày
a) x = -1 là nghiệm của phương trình 4x - 1 = 3x - 2
b) x = -1 không là nghiệm của phương trình x + 1 = 2(x - 3)
c) x = -1 là nghiệm của phương trình 2(x + 1) + 3 = 2 - x
-Hs cả lớp nhận xét
Hs suy nghĩ trả lời: tập nghiệm là Rø
3.Phương trình tương đương:
Định nghĩa (SGK)
Ví dụ:
x-1= 0 có tập nghiệm 
S = {1}
x-2 = -1 có tập nghiệm là
 S = {1}
Vậy phương trình x-1= 0 và x-2 = -1 tương đương vì có chung tập hợp nghiệm S = {1}
kí hiệu là x-1= 0 x-2 = -1
3)Củng cố (03p): Nhận xét tiết học
4)Dặn dò (2 p): 
 Số 50 b, 51 b , 53.LTập trang 58 . SGK Số 59 abc, 61, 57 SBT .
- 5 Hướng dẫn bài: ta có thể thử trực tiếp 1 giá trị nào đó vào cả 2 phương trình, nếu giá trị đó thoả mãn phương trình x = 0 mà không thỏa mãn phương trình x(x - 1) = 0 thì 2 phương trình đó không tương đương
e) Bổ sung :
TIẾT 42 – TUẦN 20 	 NGÀY SOẠN: 15/1/2021
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán 8 (Đại số)
	 Bài 2: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: Hs nắm được khái niệm ptrình bậc nhất (một ẩn )
2) Kĩ năng: Hs nắm vững quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các ptrình bậc nhất.
3) Thái độ: GD HS có thái độ yêu thích môn học. 
4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: 
a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .
b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn màu các loại, sách bài tập, ....
2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ (04p):
 HS1: Nêu định nghĩa phương trình một ẩn và chú ý? Làm BT 4/7(Sgk): bảng phụ
HS2: Giải phương trình là gì? Thế nào là 2 phương trình tương đương? Làm bài tập 5tr7(Sgk)
2)Bài mới(36p)
Lời vào baì (2p): Nêu mục tiêu bài học 
b)Dạy bài mới ( 31p)
 Lời vào bài :(02 P): Nêu mục tiêu bài học
HOẠT ĐỘNG 1 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:(08p)	 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-GV cho VD: 5x + 3 = 0 (1) 
?Em có nhận xét gì về ẩn của phương trình (1) ? (có mấy ẩn, bậc của ẩn)
- Hình thành đ/n cho HS.
Vậy phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng như thế nào?
- GV yêu cầu hs cho VD.
-Hs trả lời
* Ví dụ: 3 - 5y = 0
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:
*Định nghĩa: Sgk/7
 ax + b = 0 (a ≠ 0; a, b là 2 số đã cho)
 HOẠT ĐỘNG 2 : Hai qui tắc biến đổi phương trình:(10p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu hs nhắc lại 2 tính chất của đẳng thức số:
+Nếu a= b thì a + c = b + c và ngược lại
+Nếu a = b thì ac = bc. Ngược lại, nếu
 ac = bc (c ≠ 0) thì a = b
-GV neâu quy taéc, hs nhaéc laï
- GV yeâu caàu hs laøm ?1 (GV höôùng daãn caùch trình baøy caâu a) 
- GV yeâu caàu hs neâu quy taéc nhaân
- GV yeâu caàu hs hoaït ñoäng nhoùm ?2
-GV daùn baøi 1 nhoùm leân baûng ñeå söûa, caùc nhoùm khaùc traùo baøi
-sau ñaây ta seõ aùp duïng caùc quy taéc ñoù ñeå giaûi phöông trình baäc nhaát 1 aån
a) Quy taéc chuyeån veá: Sgk/8
-Hs neâu quy taéc
?1: a) x = 4
 b) x = -
 c) x = 0,5
b) Quy taéc nhaân vôùi moät soá: Sgk/8
-Hs phaùt bieåu
-Hs laøm vaøo baûng nhoùm
- Hs caû lôùp nhaän xeùt
2.Hai qui tắc biến đổi phương trình:
Qui tắc chuyển vế
A + B = C
 A = C – B
Qui tắcnhân
A = B
 A.C = B. C
a) = -1 ó.2 = -1.2 ó x = -2
b) 0,1.x = 1,5 ó 0,1x.10 = 1,5.10 ó x = 15
c) -2,5x = 10 ó -2,5x. = 10. ó x = -4
HOẠT ĐỘNG 3 Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn:(9p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn:
- Ta thừa nhận: từ 1 phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân ta luôn nhận được 1 phương trình mới tương đương với phương trình đã cho
- GV yêu cầu hs đứng tại chỗ làm, gv ghi bảng và hướng dẫn hs cách trình bày (yêu cầu hs giải thích cách làm)
- GV yêu cầu hs làm VD2, gọi 1 hs lên bảng làm
-GV yêu cầu hs giải phương trình ax + b = 0
- Đó chính là cách giả phương trình bậc nhất 1 ẩn ax + b = 0 (a ≠ 0)
GV yeâu caàu hs laøm ?3
Trả lời và thực hiện theo yêu cầu
3) Caùch giaûi phöông trình baäc nhaát 1 aån:
a. Ví duï 1: Giaûi ptrình:
 3x - 9 = 0
 Û 3x = 9
 Û x = 3
Vaäy taäp nghieäm cuûa pt laø 
S = {3}
Ví duï 2: Giaûi ptrình:
 1 - x = 0
 Û -x = -1
 Û x = 
Vaäy pt coù taäp nghieäm laø 
S = 
ax + b = 0 Û ax = -b Û 
 x = 
c. Toång quaùt:
 ax + b = 0 Û ax = - b Û 
 x = 
Vaäy phöông trình baäc nhaát ax + b = 0 luoân coù moät nghieäm duy nhaát x = 
Hoạt động 3. Bài tập (7p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Bài 6 / 9 (Sgk): 
-GV yêu cầu hs làm nhanh câu 1)
Bài 7/10 (Sgk)
-GV yêu cầu hs trả lời (có giải thích)
Hs: -0,5x + 2,4 = 0
 Û -0,5x = -2,4
 Û x = 4,8
Vậy pt có tập nghiệm là S = {4,8}
Hs: Diện tích hình thang là:
 S = [(7 + 4 + x) + x].x
Ta có pt: [(7 + 4 + x) + x].x = 20
=> không phải là pt bậc nhất
-Hs đứng tại chỗ trả lời
+ Các pt bậc nhất: a) 1 + x = 0
 c) 1 - 2t = 0 d) 3y = 0
4. Luyên tập:
Bài 6 / 9 (Sgk):
Baøi 7/10 (Sgk)
3)Củng cố (03p): Nhận xét tiết học
4)Dặn dò (2 p): - Học kĩ bài, nắm vững 2 quy tắc biến đổi pt, pt bậc nhất 1 ẩn và cách giải
- BTVN: 6 (câu 2), 8, 9 /9 - 10(Sgk); 11, 12, 13 / 4 - 5(Sbt)
- BT thêm:Hãy dùng 2 quy tắc đã học để đưa pt sau về dạng ax = -b và tìm tập nghiệm:2x-(3-5x) = 4(x+3) 
TIẾT 43 – TUẦN 21 	 NGÀY SOẠN: 22/1/2021	 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán 8 (Đại số)
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: - Củng cố kỹ năng biến đổi pt bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
2) Kĩ năng: HS hiểu khái niệm giải ptrình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
3) Thái độ: GD HS có ý thức tìm hiểu kiến thức mới.
4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: 
a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .
b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn màu các loại, sách bài tập, ....
2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ (04p): HS1: Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Cho VD? Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?
-Làm BT 9(a,c)/10 (Sgk)
HS2: Nêu 2 quy tắc biến đổ phương trình?
-Áp dụng: Dùng 2 quy tắc trên để đưa phương trình : 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) về dạng ax = -b và tìm tập nghiệm
2)Bài mới(36p)
Lời vào baì (2p): Nêu mục tiêu bài học 
HOẠT ĐỘNG 1 : Cách giải:(18p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Trong bài này ta tiếp tục xét các phương trình mà 2 vế của chúng là 2 biểu thức hữu tỉ chứa ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và đưa được về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b với a có thể khác 0 hoặc bằng 0
-GV quay lại ở phần kiểm tra bài cũ
phương trình trên đã được giải như thế nào?
- GV yêu cầu hs làm VD2
? phương trình này có gì khác với pt ở VD1?
-GV hướng dẫn cách giải
? Hãy nêu các bước chủ yếu để giả phương trình ở 2 VD trên?
*VD1: Sgk
Hs: Bỏ dấu ngoặc, chuyển các số hạng chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia rồi giải pt
*VD2: Giải pt:
Hs: 1 số hạng tử ở pt này có mẫu, mẫu khác nhau
-Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng trình bày 
Vậy tập nghiệm của pt (1) là S = {1}
Hs: - Quy đồng mẫu 2 vế
 - Nhân 2 vế với mẫu chung để khử mẫu
 - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia
 - Thu gọn và giải pt nhận được
1.Cách giải:
Ví dụ 1
Ví dụ 2:
VD2: Giải pt:
Vaäy taäp nghieäm cuûa pt (1) laø S = {1}
HOẠT ĐỘNG 2 : Áp dụng:(16p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV cho HS làm ví dụ 3 SGK 
?Xác định MTC, nhân tử phụ rồi quy đồng mẫu thức 2 vế?
?Khử mẫu đồng thời bỏ dấu ngoặc?
?Thu gọn, chuyển vế?
- GV yêu cầu hs cả lớp làm ?2
- GV nhận xét, sửa chữa sai sót nếu có
- GV nêu chú ý (1)
- GV hướng dẫn hs cách giải pt ở VD 4: không khử mẫu, đặt nhân tử chung là 
x - 1 ở VT, từ đó tìm x
- Khi giải ptkhông bắt buộc làm theo thứ tự nhất định, có thể thay đổi các bước giải để bài giải hợp lí nhất
- GV yêu cầu hs làm VD5 và VD6
? x bằng bao nhiêu thì 0x = -2?
? Tập nghiệm của phương trình là gì?
? x bằng bao nhiêu thì 0x = 0?
? Các pt ở ví dụ 5 và ví dụ 6 có phải là phương trình bậc nhất một ẩn không? Vì sao?
-GV yêu cầu hs đọc chú ý
(2)
2) Áp dụng:
Ví dụ 3: Giải pt:
Vậy tập nghiệm của pt (2) là S = {4}
-Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng
Vậy tập nghiệm của pt (3) là S = 
- Hs nhận xét, sửa chữa
* Chú ý: Sgk/12
-Hs xem Sgk
-Hs thực hiện, 2 hs lên bảng
VD5: x + 1 = x - 1 (4)
 Û x - x = -1 -1
 Û 0x = -2
Hs: không có giá trị nào của x để 0x = -2
Vậy tập nghiệm của pt (4) là S = 
VD6: x + 1 = x + 1 (5)
 Û x - x = 1 - 1
 Û 0x = 0
Hs: vôùi moïi gía trò cuûa x, pt ñeàu nghieäm ñuùng
Vaäy taäp nghieäm cuûa pt (5) laø S = R
Hs: pt 0x = -2 vaø 0x = 0 khoâng phaûi laø pt baäc nhaát moät aån vì heä soá cuûa x baèng 0 (a = 0)
2) AÙp duïng:
Ví duï 3: Giaûi pt:
Vaäy taäp nghieäm cuûa pt (2) laø S = {4}
Ví duï 4
 Vaäy taäp nghieäm cuûa pt (3) laø S = 
VD5: x + 1 = x - 1 (4)
 Û x - x = -1 -1
 Û 0x = -2
Vaäy taäp nghieäm cuûa pt (4) laø S = 
VD6: x + 1 = x + 1 (5)
 Û x - x = 1 - 1
 Û 0x = 0
Vaäy taäp nghieäm cuûa pt (5) laø S = R
3)Củng cố (03p): Nhận xét tiết học
4)Dặn dò (2 p)- Nắm vững các bước giải pt và áp dụng một cách hợp lí
- BTVN: 11, 12, 13, 14 / 13(Sgk)- Ôn quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
TIẾT 44 – TUẦN 21 	 NGÀY SOẠN: 22/1/2021	 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán 8 (Đại số)
LUYỆN TẬP
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: - Luyện kỹ năng viết ptrình từ một bài toán có nội dung thực tế
2) Kĩ năng: - Luyện kỹ năng giải ptrình đưa được về dạng ax + b = 0
3) Thái độ: GD HS có ý thức tìm hiểu kiến thức mới.
4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: 
a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .
b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn màu các loại, sách bài tập, ....
2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ (04p): 
HS1: Chữa Bài tập 11 (d, f)/13 (Sgk) 
HS2: Chữa Bài tập 12b/13 (Sgk) 
2)Bài mới(36p)
Lời vào baì (2p): Nêu mục tiêu bài học 
HOẠT ĐỘNG 1 : Bài 13/13 (Sgk): (5p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Bài 13/13 (Sgk): bảng phụ
Hs: Bạn Hoà giải sai vì đã chia cả 2 vế của pt cho x mà theo quy tắc ta chỉ được chia 2 vế của pt cho cùng 1 số khác 0
-Cách giải đúng: 
 x(x + 2) = x(x + 3)
 Û x2 + 2x = x2 + 3x
 Û x2 + 2x - x2 - 3x = 0
 Û -x = 0
 Û x = 0
Vậy tập nghiệm của pt là
 S = {0}
HOẠT ĐỘNG 2 Bài 15/13 (Sgk): (5p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Bài 15/13 (Sgk): bảng phụ
? Trong bài toán có những chuyển động nào?
? Toán chuyển động có những đại lượng nào? Công thức? 
GV yêu cầu hs điền vào bảng phân tích rồi lập pt
Hs: Có 2 chuyển động là xe máy và ôtô
Hs: gồm vận tốc, thời gian, quãng đường. Công thức: S = v.t
v (km/h)
t (h)
S (km)
xe máy
32
x + 1
32(x + 1)
Ôtô
48
X
48x
phương trình: 
32(x + 1) = 48x
HOẠT ĐỘNG 3: Bài 16/13 (Sgk) (06p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Bài 16/13 (Sgk)
- GV yêu cầu hs xem hình và trả lời nhanh
Bài 17/14 (Sgk)
- GV yêu cầu hs làm các câu c, e, f
-GV lưu ý hs bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “ – “ 
Hs: pt biểu thị cân bằng: 3x + 5 = 2x + 7
-Hs làm vào vở, 3 hs lên bảng trình bày
Bài 16/13 (Sgk)
Bài 17/14 (Sgk)
c) x - 12 + 4x = 25 + 2x - 1
Û x + 4x - 2x = 25 - 1 + 12
Û 3x = 36 Û x = 12
Vậy tập nghiệm của pt là
 S = {12}
e) 7 - (2x + 4) = - (x + 4)
Û 7 - 2x - 4 = -x - 4 
Û -2x + x = -4 - 7 + 4
Û -x = -7 Û x = 7
Vậy tập nghiệm của pt là 
S = {7}
f) (x - 1) - (2x - 1) = 9 - x
Û x - 1 - 2x + 1 = 9 - x
Û x - 2x + x = 9 - 1 + 1
Û 0x = 9
Vậy tập nghiệm của pt là 
S = 
HOẠT ĐỘNG 4 : Bài 18/14 (Sgk) (10p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Bài 18/14 (Sgk)
- GV yêu cầu hs đổi 0,5 và 0,25 ra phân số rồi giải
- Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa
- Hs làm vào vở, 2 hs lên bảng làm
Vậy tập nghiệm của pt là S = {3}
Vậy tập nghiệm của pt là
 S = {}
- Hs cả lớp nhận xét, sửa bài
Bài 18/14 (Sgk)
Vậy tập nghiệm của pt là 
S = {3}
Vậy tập nghiệm của pt là S = {}
HOẠT ĐỘNG 5 : Bài 19/14(Sgk) (10p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Bài 19/14(Sgk)
- Nửa lớp làm câu a), Nửa lớp làm câu b)
-GV dán bài của các nhóm lên bảng
- GV nhận xét bài của các nhóm
-Hs làm vào bảng nhóm
a) (2x + 2).9 = 144
kết quả: x = 7 (m)
b) 
kết quả: x = 10 (m)
-Hs cả lớp nhận xét
3)Củng cố (03p): Nhận xét tiết học
4)Dặn dò (2 p)
- Nắm vững các bước giải pt và áp dụng một cách hợp lí
- BTVN: 14, 17(a,b,d), 19(c), 20 / 13-14(Sgk); 23(a) /6(Sbt)
- Ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
- BT: phân tích đa thức sau thành nhân tử: P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2)
TIẾT 45 – TUẦN 22 	 NGÀY SOẠN: 29/1/2021	 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán 8 (Đại số)
Bài 4: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: Hs cần nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (có 2 hay 3 nhân tử bậc nhất)
2) Kĩ năng: - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng giải pt tích
3) Thái độ: GD HS có ý thức tìm hiểu kiến thức mới.
4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: 
a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .
b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn màu các loại, sách bài tập, ....
2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ (04p): a) Phân tích đa thức sau thành nhân tử: P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2)
b) Điền vào chỗ trống để phát biểu tiếp khẳng định sau:Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì , ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích ab = 0 Û hoặc (a, b là 2 số)
2)Bài mới(36p)
Lời vào baì (2p): Nêu mục tiêu bài học 
HOẠT ĐỘNG 1 : Phương trình tích và cách giải:(14p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nội dung
-Bạn đã phân tích đa thức P(x) thành nhân tử và được kết quả là (x + 1)(2x - 3). Vậy muốn giải phương trình P(x) = 0 thì liệu ta có thể lợi dụng kết quả phân tích P(x) thành tích 
(x + 1)(2x - 3) được không và nếu được thì sử dụng ntn?
-Như các em đã biết ab = 0 ó a = 0 hoặc b = 0. Trong phương trình cũng tương tự như vậy. Các em hãy vận dụng t/c trên để giải
-GV ghi bảng, hs trả lời
-GV giới thiệu pt tích
?Vậy phương trình tích là pt có dạng ntn?
?Có nhận xét gì về 2 vế của phương trình tích?
?Dựa vào VD1, hãy nêu cách giải phương trình tích?
a. Ví dụ 1: Giải ptrình
b. Định nghĩa: Sgk/15
Hs: Vế trái là một tích các nhân tử, vế phải bằng 0
-Hs trả lời
1) Phương trình tích và cách giải:
a. Ví dụ 1: Giải ptrình
 (2x - 3)(x + 1) = 0
 Û 2x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
 1) 2x - 3 = 0 x = 1,5
 2) x + 1 = 0 x = -1
Vậy pt có tập nghiệm là: 
S = {-1; 1,5}
A(x).B(x) = 0
b. Định nghĩa: Sgk/15
 A(x).B(x) = 0
c. Cách giải:
A(x).B(x) = 0 Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
HOẠT ĐỘNG 2 Áp dụng:(15p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nội dung
-GV nhắc lại cách giải phương trình tích
-Vấn đề chủ yếu trong cách giải phương trình theo p2 này là việc phân tích đa thức thành nhân tử. Vì vậy trong khi biến đổi phương trình, các em cần chú ý phát hiện các nhân tử chung sẵn có để biến đổi cho gọn
GV yêu cầu hs nêu cách giải
-GV hướng dẫn hs biến đổi phương trình
-GV cho hs đọc phần nhận xét
-Trong trường hợp VT là tích của nhiều hơn 2 nhân tử ta cũng giải tương tự
- GV yêu cầu hs làm VD3
-GV yêu cầu hs hoạt động nhóm: Nửa lớp làm ?3; nửa lớp làm ?4
-Hs làm vào bảng nhóm
-Hs sửa bài
2) Áp dụng:
a. Ví dụ 2: Giải pt:
(x + 1)(x + 4) =(2 - x)(2 + x)
Û (x + 1)(x + 4) - (2 - x)(2 + x) = 0
Û x2 + 4x + x + 4 - 4 + x2 = 0
Û 2x2 + 5x = 0
Û x(2x + 5) = 0
Û x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
 1) x = 0
 2) 2x + 5 = 0 2x = -5 Û x = -2,5
Vậy tập nghiệm của pt là
 S = {0; -2,5}
b. Nhận xét: Sgk/16
. Ví dụ 3: Giải pt
 2x3 = x2 + 2x - 1
Û 2x3 - x2 - 2x + 1 = 0
Û (2x3 - 2x) - (x2 - 1) = 0
Û 2x (x2 - 1) - (x2 - 1 = 0
Û (x2 - 1) (2x - 1) = 0
Û (x - 1)(x + 1)(2x - 1) = 0
Û x - 1 = 0 hoặc x + 1 = 0 hoặc 2x - 1 = 0
 1) x - 1 = 0 ó x = 1
 2) x + 1 = 0 ó x = -1
 3) 2x - 1 = 0 ó x = 0,5
Vậy tập nghiệm của pt là S = {±1; 0,5}
?3. (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1) = 0
Û (x - 1)[(x2 + 3x - 2) - (x2 + x + 1)] = 0
Û (x - 1)(2x - 3) = 0
Û x - 1 = 0 hoặc 2x - 3 = 0
 1) x - 1 = 0 x = 1
 2) 2x - 3 = 0 x = 1,5
Vậy tập nghiệm của pt là
 S = {1; 1,5}
?4. (x3 + x2) + (x2 + x) = 0
Û x2(x + 1) + x(x + 1) = 0
Û x(x + 1)(x + 1) = 0
Û x(x + 1)2 = 0
Û x = 0 hoặc x + 1 = 0
 1) x = 0
 2) x + 1 = 0 ó x = -1
Vậy tập nghiệm của pt là 
S = {-1; 0}
HOẠT ĐỘNG 3 bài tập(6p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nội dung
Bài 21c/17 (Sgk):
Bài 22d/17 (Sgk)
-Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng (4x + 2)(x2 + 1) = 0
Vì x2 + 1 > 0 với mọi x
nên (4x + 2)(x2 + 1) = 0
 Û 4x + 2 = 0
 Û x = 
Vậy tập nghiệm của pt là : S = {}
Hs: x(2x - 7) - 4x + 14 = 0
Û x(2x - 7) - 2(2x - 7) = 0
Û (2x - 7)(x - 2) = 0
Û 2x - 7 = 0 hoặc x - 2 = 0
 1) 2x - 7 = 0 ó x = 3,5
 2) x - 2 = 0 ó x = 2
Vậy tập nghiệm của pt là S = {3,5; 2}
-Hs cả lớp nhận xét bài của bạn
Bài 21c/17 (Sgk):
(4x + 2)(x2 + 1) = 0
Vì x2 + 1 > 0 với mọi x
nên (4x + 2)(x2 + 1) = 0
 Û 4x + 2 = 0
 Û x = 
Vậy tập nghiệm của pt là : S = {}
Bài 22d/17 (Sgk)
x(2x - 7) - 4x + 14 = 0
Û x(2x - 7) - 2(2x - 7) = 0
Û (2x - 7)(x - 2) = 0
Û 2x - 7 = 0 hoặc x - 2 = 0
 1) 2x - 7 = 0 ó x = 3,5
 2) x - 2 = 0 ó x = 2
Vậy tập nghiệm của pt là S = {3,5; 2}
3)Củng cố (03p): Nhận xét tiết học
4)Dặn dò (2 p): : - Nắm vững các bước giải pt và áp dụng một cách hợp lí
- Học bài kết hợp vở ghi và Sgk
- BTVN: 21(a, b, d), 22(a, b, c, e, f), 23/17 (Sgk)
- Tiết sau luyện tập
TIẾT 46 – TUẦN 22 	 NGÀY SOẠN: 29/1/2021	 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán 8 (Đại số)
LUYỆN TẬP
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: Rèn cho hs kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích
2) Kĩ năng: - Hs biết cách giải quyết 2 dạng bài tập khác nhau của giải phương trình :
+ Biết một nghiệm, tìm hệ số bằng chữ của phương trình	
+ Biết hệ số bằng chữ, giải phương trình
3) Thái độ: GD HS ý thức rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào bài tập.
4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: 
a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .
b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn màu các loại, sách bài tập, ....
2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ (04p): Kết hợp với kiểm tra lý thuyết. 
2)Bài mới(36p)
Lời vào bài :(2 P): Nêu mục tiêu bài học
HOẠT ĐỘNG 1 : kiểm tra lý thuyết. :(07p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nội dung
Hs1: Bài 23b/17(Sgk)
Hs2: Bài 23d/17(Sgk)
Nhận xét bài làm?
- GV nhận xét, ghi điểm
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên ( cá nhân)
Bài 23/17(Sgk)
b.
0,5x(x - 3) = (x - 3)(1,5x - 1)
Û 0,5x(x - 3) - (x - 3)(1,5x - 1) = 0
Û (x - 3)(0,5x - 1,5x + 1) = 0
Û (x - 3)(-x + 1) = 0
Û x - 3 = 0 hoặc -x + 1 = 0
 1) x - 3 = 0 ó x = 3
 2) -x + 1 = 0 ó x = 1
Vậy tập nghiệm của pt là 
S = {3; 1}
d, 
Û 3x - 7 = x(3x - 7)
Û 3x - 7 - x(3x - 7) = 0
Û (3x - 7)(1 - x) = 0
Û 3x - 7 = 0 hoặc 1 - x = 0
 1) 3x - 7 = 0 x = 
 2) 1 - x = 0 x = 1
Vậy tập nghiệm của pt là 
S = {; 1}
HOẠT ĐỘNG 2 :Luyện tập:Bài 24/17(Sgk): (07p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nội dung
Bài 24/17(Sgk): Giải pt:
HS3 a) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0
? Trong phương trình có những dạng hằng đẳng thức nào?
-GV yêu cầu hs làm
HS4: d) x2 - 5x + 6 = 0
? Hãy biến đổi vế trái của phương trình thành nhân tử?
Hoạt động theo nhóm
1, Bài 24/17(Sgk): 
a, x2 - 2x + 1 = (x - 1)2, sau khi biến đổi lại có 
(x - 1)2 - 4 = 0
Û (x - 1)2 - 22 = 0
Û (x - 1 - 2) (x - 1 + 2) = 0
Û (x - 3)(x + 1) = 0
Û x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
 1) x - 3 = 0 x = 3
 2) x + 1 = 0 x = -1
Vậy tập nghiệm của pt là 
S = {3; -1}
d, x2 - 5x + 6 = 0
Û x2 - 2x - 3x + 6 = 0
Û x(x - 2) - 3(x - 2) = 0
Û (x - 2)(x - 3) = 0
Û x - 2 = 0 hoặc x - 3 = 0
 1) x - 2 = 0 ó x = 2
 2) x - 3 = 0 ó x = 3
Vậy tập nghiệm của pt là 
S = {2; 3}
HOẠT ĐỘNG 3 :Luyện tập:Bài 25/17(Sgk): (05p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nội dung
Bài 25/17 (Sgk)
-GV nhắc hs lưu ý dấu
- GV kiểm tra bài của vài hs
-Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng làm
- Hs cả lớp nhận xét, sữa chữa
2, Bài 25/17 (Sgk)
a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x
Û 2x2(x + 3) = x(x + 3)
Û 2x2(x + 3) - x(x + 3) = 0
Û x(x + 3)(2x - 1) = 0
Û x = 0 hoặc x = 3 = 0 hoặc 2x - 1 = 0
 1) x = 0
 2) x + 3 = 0 Û x = -3
 3) 2x - 1 = 0 Û x = 0,5
Vậy tập nghiệm của pt là S = {0; -3; 0,5}
b) (3x - 1)(x2+ 2) = (3x - 1)(7x - 10)
Û (3x - 1)(x2 + 2) - (3x - 1)(7x - 10) = 0
Û (3x - 1)(x2 + 2 - 7x + 10) = 0
Û (3x - 1)(x2 - 3x - 4x + 12) = 0
Û (3x - 1)[x(x - 3) - 4(x - 3)] = 0
Û (3x - 1)(x - 3)(x - 4) = 0
Û 3x - 1 = 0 hoặc x - 3 = 0 hoặc x - 4 = 0
 1) 3x - 1 = 0 Û x = 
 2) x - 3 = 0 Û x = 3
 3) x - 4 = 0 Û x = 4
Vậy tập nghiệm của pt là S = {; 3; 4}
HOẠT ĐỘNG 4 :Luyện tập:Bài 33/8(Sbt):(05p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nội dung
Bài 33/8(Sbt): bảng phụ:
Biết rằng x = -2 là một trong các nghiệm của phương trình : x3 + ax2 - 4x - 4 = 0
a) Xác định giá trị của a
b) Với a vừa tìm được ở câu a), tìm các nghiệm còn lại của phương trình đã cho về dạng pt tích
? Xác định gtrị của a bằng cách nào?
-GV yêu cầu hs về nhà làm câu b
-GV lưu ý hs 2 dạng Bt trong bài 33
Thực hiện 
3, Bài 33/8(Sbt): 
Thay x = 2 vào pt, từ đó tìm được a
 (-2)3 + a(-2)2 - 4(-2) - 4 = 0
Û -8 + 4a + 8 - 4 = 0
Û 4a = 4
Û a = 1
Kết quả: x = 2; y = ; z = ; t = 2
HOẠT ĐỘNG 5 : Trò chơi(5p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nội dung
-Mỗi nhóm gồm 4 hs đánh số từ 1 -> 4
- GV nêu cách chơi như Sgk/18
-GV cho điểm khuyến khích
3)Củng cố (03p): Nhận xét tiết học
4)Dặn dò (2 p): - BTVN: 24(b, c)/17 (Sgk); 29, 31, 33b(Sbt)
- Ôn đk của biến để giá trị của pthức được xác định, thế nào là 2 pt tương đương
- Xem trước bài: Phương trình chứa ẩn ở mẫu 
TIẾT 47 – TUẦN 23 	 NGÀY SOẠN: 16/2/2021	 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán 8 (Đại số)
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (T1)
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: Hs nắm vững khái niệm đk xác định của 1 pt, cách tìm ĐKXĐ của pt
2) Kĩ năng: - Hs nắm vững cách giải pt chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày bài chính xác, đặc biết là các bước tìm ĐKXĐ của pt và bước đối chiếu với ĐKXĐ của pt để nhận nghiệm.
3) Thái độ: GD hs ý thức so sánh để rút ra kết luận trong luyện bài tập.
4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: 
a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .
b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn màu các loại, sách bài tập, ....
2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ (04p): Kết hợp với kiểm tra lý thuyết. 
2)Bài mới(36p)
Lời vào bài :(2 P): Nêu mục tiêu bài học
HOẠT ĐỘNG 1 :Ví dụ mở đầu(SGK)(5p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Ví dụ mở đầu:
GV đặt vấn đề như Sgk
GV đưa pt: 
 GV y/c hs chuyển các biểu thức chứa ẩn sang 1 vế
? x = 1 có phải là nghiệm của pt hay không? Vì sao?
? Vậy pt đã cho và pt x = 1 có tương đương không?
-Vậy khi biến đổi từ pt có chứa ẩn ở mẫu đến pt không chứa ẩn ở mẫu có thể được pt mới không tương đương với pt đã cho. Do đó khi giải pt chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý đến đk xác định của pt
Hs: 
Thu gọn: x = 1
Hs: x = 1 không phải là nghiệm của pt vì tại x = 1, gtrị của pthức không xác định
Hs: không tương đương vì không có cùng tập nghiệm
1) Ví dụ mở đầu(SGK)
HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm điều kiện xác định của một phương trình(10p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Tìm điều kiện xác định của một phương trình:
-gv giới thiệu kí hiệu của đk xác định
-gv hướng dẫn hs
? ĐKXĐ của pt?
-gv y/c hs làm ?2
Trả lời và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên
2) Tìm điều kiện xác định của một phương trình:
* Kí hiệu: ĐKXĐ
VD1: Tìm ĐKXĐ của mỗi pt sau:
a) 
ĐKXĐ: x - 2 ≠ 0 x ≠ 2
Vậy điều kiện xác định của pt là: x ≠ 2
b) 
ĐKXĐ:
Vậy điều kiện xác định của pt là: x ≠ 1; x ≠ -2
-Hs trả lời nhanh
a) 
ĐKXĐ
Vậy điều kiện xác định của pt là: x ≠ ±1
b) 
ĐKXĐ: x - 2 ≠ 0 x ≠ 2
Vậy điều kiện xác định của pt là: x ≠ 2
HOẠT ĐỘNG 3 :Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:(14p)
Hoaït ñoäng cuûa thaày
Hoaït ñoäng cuûa troø
Nội dung
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
? Hãy tìm ĐKXĐ của pt?
-gv y/c hs QĐ mẫu 2 vế rồi khử mẫu (gv hướng dẫn hs cách làm bài)
-gv lưu ý hs: ở bước khử mẫu ta dùng “suy ra” chứ không dùng “ó” vì pt này có thể không tương đương với pt đã cho
-gv y/c hs tiếp tục giải pt theo các bước đã học
? x =có thỏa mãn ĐKXĐ của pt?
?Vậy để giải 1 pt chứa ẩn ở mẫu ta phải làm những bước nào?
-gv y/c hs đọc cách giải Sgk/21
Thực hiện và tr

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_20_26_ngo_van_hung.doc