Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 5, Tiết 9, Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung - Lý Ngọc Hà
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : HS hiểu thế nào phân tích đa thức thành nhân tử .
2/ Kỹ năng : Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung .
3/ Thái độ : rèn tính cẩn thận , chính xác .
II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề .
III. CHUẨN BỊ :
1/ Đối với GV : bảng phụ .
2/ Đối với HS : ôn tập 7 HĐT đáng nhớ , xem trước bài mới .
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 5, Tiết 9, Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung - Lý Ngọc Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§6 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP đặt nhân tử chung Tuần : 5 tiết 9 Ngày soạn : 15 / 8 / 2008 Ngày dạy : 22 / 9 / 2008 I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : HS hiểu thế nào phân tích đa thức thành nhân tử . 2/ Kỹ năng : Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung . 3/ Thái độ : rèn tính cẩn thận , chính xác . II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề . III. CHUẨN BỊ : 1/ Đối với GV : bảng phụ . 2/ Đối với HS : ôn tập 7 HĐT đáng nhớ , xem trước bài mới . IV. TIẾN TRÌNH : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1 : KIỂM TRA (5 phút) Tính nhanh : a. 34.76 + 34.26 b. ab + ac * Yêu cầu 2 HS lên bảng , cả lớp cùng thực hiện . - Từng tích có thừa số chung là bao nhiêu ? - Có nhận xét gì về các hạng tử trong biểu thức . * Ta gọi phép biến đổi trên là phân tích đa thức ab + ac thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung . - HS1 : câu a 34.76 + 34.26 = 34.(76 + 24) = 34.100 = 3400 - Thừa số chung là 34 . - HS 2 : câu b ab + ac = a(b + c) - Mỗi hạng tử đều có thừa số a . Hoạt động 2 : VÍ DỤ (15 phút) 1. Ví dụ : VD1 : hãy viết 2x2 – 4x thành một tích của những đa thức Giải Ta có : 2x2 = 2x . x 4x = 2x . 2 Vậy 2x2 – 4x = 2x . x – 2x . 2 = 2x (x – 2) Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. * Ghi VD lên bảng . - Gợi ý : 2x2 = 2x . x 4x = 2x . 2 - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện , cả lớp cùng làm vào tập . - Cho lớp nhận xét . - Việc biến đổi đa thức 2x2 – 4x thành 2x.(x – 2) được gọi là phân tích đa thức 2x2 – 4x thành nhân tử * Vậy phân tích đa thức thành nhân tử là cần làm công việc gì ? - Lắng nghe . - HS lên bảng trình bày 2x2 – 4x = 2x . x – 2x . 2 = 2x (x – 2) - Nhận xét . - Phát biểu như SGK . VD2 : Phân tích đa thức 15x3 – 5x + 10x thành nhân tử . Giải 15x3 – 5x2 + 10x = 5x . 3x2 – 5x . x + 5x . 2 = 5x (3x2 – x + 2) * Ghi VD lên bảng . - Gợi ý : · UCLN(5 , 10) = ? · Các hạng tử của đa thức có chung thừa số giống nhau là bao nhiêu ? · Hãy phân tích các hạng tử thành 1 tích có thừa số là 5x . - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện , cả lớp cùng làm vào tập . - Cho lớp nhận xét . * Chốt lại : phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đăth nhân tử chung . - UCLN(5 , 10) = 5 - Thừa số giống nhau là : 5x - HS phân tích : 15x3 = 5x . 3x2 5x2 = 5x . x 10x = 5x . 2 - HS lên bảng trình bày . - Nhận xét . - Lắng nghe , ghi nhớ . Hoạt động 3 : ÁP DỤNG (12 phút) 2. Áp dụng : Phân tích đa thức sau thành nhân tử a. x2 – x = x . x – x . 1 = x (x – 1) b. 5x2(x – 2y) –15x (x – 2y) = (x – 2y)(5x.x – 5x.3) = 5x(x – 2y)(x – 3) c. 3(x – y) – 5x(y – x) = 3(x – y) – 5x[– (x – y)] = 3(x – y) + 5x(x – y) = (x – y)(3 + 5x) * Chú ý : (SGK) A = – (– A) * Yêu càu HS làm - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện câu a và câu c . - Quan sát hướng dẫn các HS yếu . - Cho lớp nhận xét . * Cho HS làm áp dụng câu c . - Hãy nhận xét quan hệ của x – y và y – x ? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm . - Nhận xét → chú ý . * Yêu cầu HS làm - Gợi ý : phân tích đa thức thành nhân tử và áp dụng tính chất A . B = 0 - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện , cả lớp cùng làm vào tập . - Cho lớp nhận xét . * Chốt lại cách giải PT tích . - Hai HS lên bảng trình bày . - Nhận xét . - Ta có : x – y = – (y – x) - Thảo luận nhóm , treo bảng nhóm - Đọc chú ý SGK . - Làm theo hướng dẫn của GV . - Lắng nghe . - HS trình bày bài giải . 3x2 – 6x = 0 3x(x – 2) = 0 Khi 3x = 0 hoặc x – 2 = 0 Hay x = 0 hoặc x = 2 - Nhận xét . Hoạt động 4 : CỦNG CỐ (10 phút) 1. Phân tích thành nhân tử đa thức (a + b)3 – (a – b)3 ta được kết quả : a. 2a(a3 + 3b2) b. 2a(3a2 + b2) c. 2b(a2 + 3b2) d. 2b(3a2 + b2) 2. Trong các kết quả sau , kết quả nào đúng : a. 1 – 2y + y2 = – (y – 1)2 b. x3 – 3x2 + 3x – 1 = (1 – x)3 c. 27 + 27x + 9x2 + x3 = (3 + x)3 d. 1 – x2y4 = – (1 – xy2)(1 + xy2) BT 39a , c , d , e SGK-P.19 * Yêu cầu HS nêu 2 bước phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung . * Treo bảng phụ BT trắc nghiệm . * Cho HS hoạt động nhóm , mỗi nhóm 1 câu . - Quan sát nhắc nhỡ các nhóm làm việc tích cực . - Gợi ý : x – y = – (y – x) - Cho các nhóm nhận xét chéo . - HS nêu : · Tìm nhân tử chung trong các hạng tử . · Viết thành dạng tích . - Quan sát bảng phụ , nêu kết quả . - Thảo luận nhóm . - Nhóm 1 : a. 3x – 6y = 3 (x – 2y) - Nhóm 2 : c. 14x2y – 21xy2 + 28x2y2 = 7xy(2x – 3y + 4xy) - Nhóm 3 : d. x (y – 1) –y (y – 1) = (y – 1)(x – y) - Nhóm 4 : e. 10x(x – y) – 8y(y – x) = 10x(x – y) + 8y(x – y) = 2.5x(x – y) + 2.4y(x – y) = 2(x – y)(5x + 4y) - Nhận xét chéo . Hoạt động 5 : DẶN DÒ (3 phút) Nắm vững hai bước phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung . Xem lại các BT đã giải . Làm các BT 40 ; 41 ; 42 SGK-P.19 Hướng dẫn BT : BT 40b : Đổi dấu (1 – x) thành –(x – 1) để có nhân tử chung . BT 41 : Phân tích thành nhân tử rồi tìm x . BT 42 : Phân tích 55n +1 – 55n = 55n.55 – 55n = 55n(55 – 1) = 55n.54 Vì 55n.54 luôn chia hết cho 54 với n là số tự nhiên Nên 55n +1 – 55n chia hết cho 54 . - Ôn lại 7 HĐT đáng nhớ và xem trước bài : “ Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức “
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tuan_5_tiet_9_bai_6_phan_tich_da_thuc_t.doc