Giáo án Địa lí Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án Địa lí Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: - Học sinh cần nắm được tính đa dạng, phức tạp của khí hậu Châu Á và giải thích được vì sao Châu Á có nhiều đới khí hậu và nhiều kiểu khí hậu

- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu Á

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu. Xác định trên bản đồ sự phân bố các đới và các kiểu khí hậu; - Mô tả được đặc điểm khí hậu

3.Thái độ: - GDKNS: Thu thập và sử lí thông tin về sự phân hoá khí hậu và các kiểu khí hậu châu Á qua lược đồ, biết phân tích mqh giữa vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ, biển và địa hình với khí hậu châu Á. Thể hiện sự tự tin khi hoạt động cá nhân hoặc nhóm.

4. Năng lực

-Năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm

- Năng lực giải quyết và sáng tạo

II. Chuẩn bị :

1.Giáo viên: nghiên cứu soạn bài, tranh lược đồ các đới khí hậu Châu Á, các biểu đồ khí hậu, biểu đồ tự nhiên và bản đồ Châu Á

2. Học sinh: Học bài

III. Tiến trình bài học:

Hoạt động 1: Khởi động

* Mục tiêu: Nêu vị trí địa lý, kích thước lãnh thổ Châu Á, từ đó thấy ảnh hưởng của nó tới khí hậu

Hoạt động cá nhân

B1: GV giao nhiệm vụ cho HS

? Nêu đặc điểm vị trí địa lý, kích thước lãnh thổ Châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu ?

B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS

B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét

B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.

* Gợi ý: -Trải dài, rộng

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

* Mục tiêu: Học sinh cần nắm được tính đa dạng, phức tạp của khí hậu Châu Á và giải thích được vì sao Châu Á có nhiều đới khí hậu và nhiều kiểu khí hậu. Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu Á

I. Khí hậu Châu Á phân hóa rất đa dạng

Hoạt động nhóm

a. Khí hâụ châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau

B1: GV giao nhiệm vụ cho HS

- Quan sát hình 2.1 cho biết:

+ Dọc theo kinh tuyến 80oĐ, từ vùng cực tới xích đạo có những đới khí hậu nào?

+ Mỗi đới khí hậu nằm ở vĩ độ bao nhiêu?

? Tại sao Châu Á phân hóa thành nhiều đới khí hậu khác nhau

B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS

B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét

B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.

* Gợi ý:

- Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực cho đến xích đạo nên Châu Á có nhiều đới khí hậu

b. Các đới khí hậu thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau

 

doc 185 trang thucuc 2690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1: 
TIẾT 1: 
Ngày soạn: 01.9.2020 
Ngày dạy:
vÞ trÝ ®Þa lý, ®Þa h×nh Vµ kho¸ng s¶n 
 I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Đặc điểm vị trí địa lý , kích thước , đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á.
2. Kĩ năng: Củng cố phát triển kỹ năng đọc , phân tích , so sánh các yếu tố địa lý trên bản đồ tự nhiên 
3.Thái độ: 
- Tìm hiểu, phân tích lược đồ địa lí
4. Năng lực
- Phát triển tư duy địa lý , giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yêu tố tự nhiên
-Năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực giải quyết và sáng tạo
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên: bản đồ vị trí địa lý châu Á trên địa cầu , bản đồ tự nhiên châu Á
2. Học sinh: học bài , tranh ảnh về các dạng địa hình châu Á
III. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: Xác định vị trí châu Á trên địa cầu
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
-Quan sát địa cầu, xác định vị trí của châu Á
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
Vào bài : - Chúng ta đã cùng tìm hiểu thiên nhiên , kinh tế- xã hội châu Phi, châu Mỹ, châu Nam cực, châu Đại Dương, và châu Âu, qua chương trình địa lý 7
- Sang phần I địa lý 8 ta sẽ tìm hiểu thiên nhiên, con người châu Á, châu lục rộng lớn, có lịch sử phát triển lâu đời nhất mà cũng là “quê hương của chúng ta”, bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu (vị trí địa lý )
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (35phút)
* Mục tiêu:Nắm được Đặc điểm vị trí địa lý , kích thước , đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á
I. Vị trí địa lý và kích thước của châu lục
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Điểm cực bắc, cực nam và phần đất liền của Châu Á nằm trên những vĩ độ địa lý nào 
? Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các châu lục nào ? 
? Nơi rộng nhất của Châu Á theo chiều Bắc- Nam, Đông- Tây? Dài bao nhiêu km 
? Điều đó có ý nghĩa gì? Về diện tích lãnh thổ của châu Á ? 
? Dựa vào s.g.k cho biết diện tích của Châu Á là bao nhiêu? Hãy so sánh với diện tích của một số châu lục đã học và cho nhận xét 
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý:
+ Điểm cực bắc: Mũi Sêliux 
+ Điểm cực nam: Mũi Piai 1o10’B (nam bán đảo Ma lắc ca)
+ Điểm cực tây: Mũi Bala 26o10’Đ (Tây bán đảo Tiếu Á)
+ Điểm cực đông: 169o40’T (giáp Cobering)
KL:
Châu Á là một châu lục rộng lớn nhất thế giới: - Diện tích Châu Á bằng 1/3 diện tích đất nổi trên Trái Đất, gấp rưỡi Châu Phi và gấp 4 lần Châu Âu
-Nơi rộng nhất theo chiều Đông- Tây là 9200 Km, chiều Bắc- Nam là 8500km(Vĩ độ: 77o44’B tới 1o16’B)
 + Diện tích: 44,5 triệu km2 (Kể cả đảo)
 -Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương
Phía Nam giáp Ấn Độ Dương
Phía Tây giáp Châu Âu, Châu Phi
Phía Đông giáp Thái Bình Dương
II. Đặc điểm địa hình và khoáng sản
1. Đặc điểm địa hình
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Dựa vào hình 12 hãy:
+ Tìm đọc tên các dãy núi chính? Phân bố?
+ Tìm đọc tên các sơn nguyên chính? Phân bố?
+ Tìm đọc tên các đồng bằng lớn? Phân bố?
+ Cho biết các sông chính chảy tr ên các đồng bằng đó?
+ Hãy xác định hướng chính của các núi? Nhận xét sự phân bố các núi, sơn nguyên, đồng bằng trên bề mặt lãnh thổ?
+ Hãy cho nhận xét chung về đặc điểm địa hình Châu Á?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý:
- Nhiều hệ thống núi và cao nguyên cao, đồ sộ nhất thế giới. Tập trung chủ yếu ở trung tâm lục địa theo 2 hướng Đông- Tây và Bắc- Nam
- Những đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa
- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẽ nhau làm địa hình bị chia cắt phức tạp
- Địa hình Châu Á (giới thiệu tranh ảnh hoặc mô tả, có thể yêu cầu học sinh kể những hiểu biết về dãy Himalaya và đỉnh Everet
2. Đặc điểm khoáng sản
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Dựa vào hình 1.2 cho biết:
+ Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào?
+ Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở những khu vực nào? (Tây Nam Á và Đông Nam Á)
? Cho biết nhận xét của em về đặc điểm khoáng sản Châu Á?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý:
- Châu Á có nguồn khoáng sản phong phú
- Quan trọng nhất là: Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và kim loại màu
- Quan trọng nhất là: Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và kim loại màu
Hoạt động 3: Luyện tập 
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
Yêu cầu học sinh lên bảng dùng bản đồ tự nhiên Châu Á xác định:
- Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của Châu Á? Châu Á kéo dài trên khoảng bao nhiêu vĩ độ?
- Xác định nơi lãnh thổ rộng lớn?
- Châu Á tiếp giáp với những đại dương nào?
- Châu Á tiếp giáp với những châu lục nào?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý: 
-Nơi rộng nhất theo chiều Đông- Tây là 9200 Km, chiều Bắc- Nam là 8500km 
Hoạt động 4+5: Vận dụng, mở rộng
* Mục tiêu: Vận dụng và nâng cao kiến thức vào thực tế.
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tìm hiếu vị trí địa lý, địa hình Châu Á ảnh hưởng tới khí hậu như thế nào?
Điền vào ô trống các kiến thức cho đúng
Các dạng địa hình chính
Tên
Phân Bố
Dãy núi cao chính
Sơn nguyên chính
Đồng bằng rộng lớn
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
Giảm tải:Không yêu cầu H trả lời câu hỏi 2: Phần câu hỏi và BT 
IV. Rút kinh nghiệm
 Ngày .tháng .. năm 2020
TUẦN 2: 
TIẾT 2: 
Ngày soạn: 01.9.2020
 Ngày dạy: 
khÝ hËu ch©u ¸	
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - Học sinh cần nắm được tính đa dạng, phức tạp của khí hậu Châu Á và giải thích được vì sao Châu Á có nhiều đới khí hậu và nhiều kiểu khí hậu
- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu Á
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu. Xác định trên bản đồ sự phân bố các đới và các kiểu khí hậu; - Mô tả được đặc điểm khí hậu
3.Thái độ: - GDKNS: Thu thập và sử lí thông tin về sự phân hoá khí hậu và các kiểu khí hậu châu Á qua lược đồ, biết phân tích mqh giữa vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ, biển và địa hình với khí hậu châu Á. Thể hiện sự tự tin khi hoạt động cá nhân hoặc nhóm.
4. Năng lực
-Năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực giải quyết và sáng tạo
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên: nghiên cứu soạn bài, tranh lược đồ các đới khí hậu Châu Á, các biểu đồ khí hậu, biểu đồ tự nhiên và bản đồ Châu Á
2. Học sinh: Học bài
III. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: Nêu vị trí địa lý, kích thước lãnh thổ Châu Á, từ đó thấy ảnh hưởng của nó tới khí hậu
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Nêu đặc điểm vị trí địa lý, kích thước lãnh thổ Châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu ? 
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý: -Trải dài, rộng 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
* Mục tiêu: Học sinh cần nắm được tính đa dạng, phức tạp của khí hậu Châu Á và giải thích được vì sao Châu Á có nhiều đới khí hậu và nhiều kiểu khí hậu. Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu Á
I. Khí hậu Châu Á phân hóa rất đa dạng
Hoạt động nhóm
a. Khí hâụ châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Quan sát hình 2.1 cho biết:
+ Dọc theo kinh tuyến 80oĐ, từ vùng cực tới xích đạo có những đới khí hậu nào?
+ Mỗi đới khí hậu nằm ở vĩ độ bao nhiêu?
? Tại sao Châu Á phân hóa thành nhiều đới khí hậu khác nhau
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý:
- Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực cho đến xích đạo nên Châu Á có nhiều đới khí hậu
b. Các đới khí hậu thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Dựa vào hình 2.1 và bản đồ tự nhiên Châu Á cho biết:
+ Trong đới khí hậu ôn đới, cận nhiệt đới có những đới khí hậu nào? Đới nào phân hóa nhiều kiểu nhất?
+ Xác định các khí hậu thay đổi từ vùng duyên hải vào nội địa?
+ Tại sao khí hậu Châu Á có sự phân hóa thành nhiều kiểu?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý:
-Tùy theo vị trí gần hay xa biển, địa hình cao hay thấp
-Do kích thước lãnh thổ rộng, đặc điểm địa hình, ảnh hưởng của biển 
Hoạt động cá nhân
- Theo hình 2.1 có đới khí hậu nào không phân hóa thành các kiểu khí hậu? Tại sao?
( 2 đới)
II. Khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểukhí hậu lục địa 
1. Các kiểu khí hậu gió mùa
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Dùng bản đồ tự nhiên Châu Á, kết hợp với hình 2.1 xác định rõ khu vực phân bố kiểu khí hậu chính: Kiểu khí hậu gió mùa)? Nêu đặc điểm khí hậu này?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý:
 Một năm có 2 mùa:
+ Mùa đông: khô, lạnh, ít mưa
+ Mùa hè: nóng ẩm, mưa nhiều
- Phân bố: Gió mùa cận nhiệt và ôn đới Đông Á
2.Kiểu khí hậu lục địa
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Dùng bản đồ tự nhiên Châu Á, kết hợp với hình 2.1 xác định rõ khu vực phân bố kiểu khí hậu chính: Kiểu khí hậu lục địa)? Nêu đặc điểm khí hậu này?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý:
- Đặc điểm:
+ Mùa đông khô, rất lạnh
+ Mùa hè khô, rất nóng
+ Biên độ nhiệt quanh năm rất lớn, cảnh quan hoang mạc phát triển
- Phân bố:
+ Chiếm diện tích lớn vùng nội địa và Tây Nam Á
Hoạt động 3: Luyện tập
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Dựa vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Y-an-Gun (Mi-an-ma), E Ri-at (Ả- rập Xê- út), U-Lan Ba-to, kết hợp với kiến thức đã học hãy:
+ Xác định những địa điểm trên nằm trong các kiểu khí hậu nào?
+ Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa? Giải thích?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý: - Xđ rõ vị trí từng điểm, phân tích
Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng 
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực tế.
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Liên hệ Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? 
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý: Khí hậu gió mùa
IV. Rút kinh nghiệm:
 ..
Ngày .tháng năm 2020
TUẦN 3: 
TIẾT 3: 
Ngày soạn: 5/9/2020
Ngày dạy. 
S«ng ngßi vµ c¶nh quan ch©u ¸
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Mạng lưới sông ngòi Châu Á khá phát triến và có nhiều hệ thống sông lớn
- Đặc điểm một số hệ thống sông lớn và giải thích được nguyên nhân
- Sự phân hóa đa dạng của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân hóa đó
- Thuận lợi và khó khăn của tự nhiên Châu Á
2. Kĩ năng
- Biết sử dụng bản đồ để tìm đặc điểm sông ngòi và cảnh quan Châu Á
- Xác định trên bản đồ vị trí cảnh quan tự nhiên và các hệ thống sông lớn,mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự nhiên
3.Thái độ
- Chủ động phòng chống tác hại do thiên nhiên gây ra
4. Năng lực
-Năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực giải quyết và sáng tạo
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Châu Á, bản đồ cảnh quan tự nhiên Châu Á
2. Học sinh: Học bài, tranh ảnh về các cảnh quan tự nhiên Châu Á
III. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: Hiểu khí hậu châu á phân hóa thành nhiều đới
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Châu Á có những đới khí hậu nào?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Dự kiến: 5 đới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
* Mục tiêu: Mạng lưới sông ngòi Châu Á khá phát triến và có nhiều hệ thống sông lớn. Đặc điểm một số hệ thống sông lớn và giải thích được nguyên nhân. Sự phân hóa đa dạng của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân hóa đó. Thuận lợi và khó khăn của tự nhiên Châu Á
I. Đặc điểm sông ngòi 
Hoạt động nhóm
Dựa vào hình 2.1
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Á, nêu nhận xét chung về mạng lưới và sự phân bố của sông ngòi Châu Á
? Tên và nêu đặc điểm các con sông lớn của khu vực Bắc Á, Đông Á, Tây Nam Á? 
? Chúng bắt nguồn từ nơi nào? Đổ vào biển và đại dương nào?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Dự kiến: 
- Dùng bản đồ treo tường chuẩn xác kết quả
- Cần nhấn mạnh sự ảnh hưởng của địa hình, khí hậu với sông ngòi của từng khu vực
- Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển nhưng phân bố không đều, chế độ nước phức tạp
- Có 3 hệ thống sông lớn:
+ Bắc Á: mạng lưới dày, mùa đông đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan
+ Tây Á và Trung Á: Nguồn cung cấp nước cho sông là nước băng tan, nước ít dần về hạ lưu
+ Đông Á và Đông Nam Á: Có nhiều sông, sông nhiều nước, nước lên xuống theo mùa
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Xác định các hồ lớn nước mặn, nước ngọt của Châu Á trên bản đồ treo tường
? Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi và hồ Châu Á?
? Giới thiệu một số nhà máy thủy điện lớn của khu vực Bắc Á
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Dự kiến: - giá trị sông : cung cấp nước, thủy điện 
- Sông ngòi và hồ Châu Á có giá trị lớn trong sản xuất, đời sống văn hóa du lịch Việt Nam
II. Các đới cảnh quan tự nhiên
Hoạt động nhóm
- Dựa vào hình 3.1
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Châu Á có những đới cảnh quan tự nhiên nào? 
? Dọc kinh tuyến 800Đ tính từ bắc trở xuống có những đới cảnh quan nào?
? Nêu tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và khu vực lục địa khô?
? Nêu tên các cảnh quan thuộc đới khí hậu ôn đới cận nhiệt, nhiệt đới? tại sao
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Dự kiến: 
- Giới thiệu 3 ảnh trong sgk
- Sự phân hóa cảnh quan từ Bắc đến Nam, từ Đông sang Tây chịu ảnh hưởng của thay đổi khí hậu từ ven biển vào nội địa, thay đổi theo vĩ độ
- Do địa hình và khí hậu đa dạng nên cảnh quan Châu Á rất đa dạng
- Cảnh quan tự nhiên khu vực gió mùa và vùng lục địa khô chiếm diện tích lớn
- Rừng lá kim phân bố chủ yếu ở Xi-bia
- Rừng cận nhiệt đới ẩm có nhiều ở đông Trung Quốc, Đông Á, Đông Nam Á
III. Những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên Châu Á
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Dựa vào vốn hiểu biết và bản đồ tự nhiên Châu Á, cho biết những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với đời sống và sản xuất?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Dự kiến: 
- Địa hình rất khó khăn, giao thông, xây dựng 
-Khí hậu nhiều biến động thất thường, động đất, núi lửa, bão lụt xảy ra nhiều
1.Thuận lợi: - Tài nguyên phong phú và có trữ lượng lớn
2.Khó khăn:
- Địa hình núi cao hiểm trở
- Khí hậu khắc nghiệt
 - Thiên tai bất thường
Hoạt động 3: Luyện tập 
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS: - Giá trị của sông VN?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Dự kiến: 
- PT du lịch: ĐBSCL, giao thông 
Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng 
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực tế.
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Làm bài tập số 3 sách giáo khoa
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
IV. Rút kinh nghiệm 
Ngày .tháng năm 2020
TUẦN 4. 
TIẾT 4: 
Ngày soạn: 11.9. 2020
Ngày dạy.
Thùc hµnh: ph©n tÝch hoµn l­u giã mïa ë ch©u ¸
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió mùa Châu Á
2. Kĩ năng
- Nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi hướng gió và khí áp trên bản đồ
3.Thái độ
- Tìm hiểu nội dung loại bản đồ mới: Bản đồ phân bố khí áp và gió
4. Năng lực
-Năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực giải quyết và sáng tạo
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên
- Bản đồ Châu Á, 2 lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ của Châu Á
2. Học sinh
- Học bài 
III. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức khí hậu CA
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Châu Á gồm các đới khí hậu gì?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Dự kiến: 5 đới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
I .Phân tích hướng gió về mùa đông:
* Mục tiêu: Hiểu hướng gió mùa đông
- Giới thiệu lược đồ hình 4.1 và 4.2
- Giáo viên giải thích:
? Trung tâm khí áp là gì?
? Đường đẳng áp là gì?
? Ý nghĩa của các số thể hiện trên đường đẳng áp
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Dự kiến: 
- Trung tâm áp cao: Xi-bia, NamAĐD, NamĐTD, Ha-oai
- Trung tâm áp thấp: Ai-xơ-len, A-lê-út, Xích đạo Ô-xtrây-li-a, I-ran
II .Phân tích hướng gió về mùahạ:
* Mục tiêu: Hiểu hướng gió mùa hạ
- Giới thiệu lược đồ hình 4.1 và 4.2
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Xác định và đọc tên các trung tâm áp thấp và áp cao?
? Xác định các hướng gió chính theo khu vực vào mùa hạ?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Dự kiến: 
- Trung tâm áp cao: 
- Trung tâm áp thấp: 
Hoạt động 3: Luyện tập 
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức
Hoạt động nhóm, cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Hoàn thành bảng theo mẫu: hướng gió mùa hạ, mùa đông
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Dự kiến: 
Mùa
Khu vực
Hướng chính
Từ áp đến áp
Mùa đông
Đông Á
TB
Cao áp Xi-bia - áp thấp A-lê-út
Nam Á
ĐB bị biến tính nên khô ráo, ấm áp
C.Xi-bia T. xích đạo 
Đông Nam Á
ĐB hoặc Bắc
C.Xi-bia T. xích đạo 
Mùa hạ
Đông Á
ĐN
C.Ha-oai chuyển vào lục địa
Nam Á
TN
C. Ấn Độ dương chuyển vào T. I-ran
Đông Nam Á
TN biến tính ĐN
C: Ô-xtraay-li-a, nam Ấn Độ Dương chuyển vào lục địa 
Hoạt động 4+5: Vận dụng, mở rộng 
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực tế.
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- VN thuộc khu vực nào? Mùa đông chịu a/h của gió nào?Đặc điểm gió đó?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Dự kiến: ĐNA, gió ĐB: lạnh. khô
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày .tháng .năm 2020
TuÇn 5 : 
TiÕt 5: 
 Ngày soạn: 11/9/2019 
 Ngày dạy 8C....../......./2019 
®Æc ®iÓm d©n c­ x· héi ch©u ¸
 I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số đã đạt mức trung bình của thế giới
- Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc sống ở Châu Á
- Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn Châu Á
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng so sánh các số liệu về dân số giữa các châu lục, qua đó thấy rõ sự gia tăng dân số Châu Á
- Kĩ năng quan sát và phân tích lược đồ để hiểu được địa bàn sinh sống các chủng tộc và sự phân bố các tôn giáo lớn
3.Thái độ: Tôn trọng quyền bình đẳng của các chủng tộc
4. Năng lực
- Phân tích, so sánh số liệu
-Năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực giải quyết và sáng tạo
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên: Bản đồ các nước trên thế giới, lược đồ, tranh ảnh, tài liệu về dân cư, các chủng tộc Châu Á
2. Học sinh: Tranh ảnh một số nhà thờ Châu Á
III. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Khởi động( 5phút)
* Mục tiêu: Giới thiệu về các chủng tộc dân cư
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
-Trên thế giới có những chủng tộc nào? Hiểu biết về 1 chủng tộc mà em biết?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý: Môn-gô-lô-ít 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30phút)
* Mục tiêu: Biết CA là châu lục đông dân, dân cư thuộc nhiều chủng tộc, là nơi ra đời nhiều tôn giáo
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài học
Hoạt động nhóm
- Quan sát bảng 5.1 
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? N1:Số dân Châu Á so với các châu lục khác?
? N2:Số dân Châu Á chiếm bao nhiêu phần trăm số dân thế giới?
?N3+4: Diện tích Châu Á chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích thế giới?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý:- đông dân
Hoạt động cá nhân
? Nguyên nhân sự tập trung đông dân ở Châu Á? 
(Nhiều đồng bằng lớn, màu mỡ)
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Dựa vào số liệu bảng 5.1, mỗi nhóm tính mức gia tăng dân số tương đối, dân số châu lục và thế giới trong vòng 50 năm (Từ năm 1950 đến 2000)?
- Nhận xét mức độ tăng trưởng dân số Châu Á với các châu lục khác và với thế giới?
- Từ bảng 5.1 cho biết tỉ lệ tăng dân số tự nhiên Châu Á so với các châu lục khác và thế giới?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý:
- Đại diện nhóm lên điền kết quả vào bảng
Châu
Mức tăng dân số
Tỉ lệ
Á
262,6
Âu
133,0
Đại Dương
233,8
Mĩ
244,5
Phi 
354,7
Toàn t.giới
Hoạt động cá nhân
? Do nguyên nhân nào mà tỉ lệ dân số giảm đáng kể
-Chính sách KHHGĐ
-Phát triển công nghiệp hóa và đô thị hóa ở các nước đông dân nên tỉ lệ gia tăng dân số Châu Á giảm
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Quan sát hình 5.1 cho biết:
? N1:Châu Á đang có những chủng tộc nào sinh sống? Xác định địa bàn phân bố chủ yếu các chủng tộc đó?
? N2: Dân cư Châu Á phần lớn thuộc chủng tộc nào?
? N3:Nhắc lại đặc điểm ngoại hình chủng tộc đó?
? N4: So sánh các thành phần chủng tộc Châu Á và Châu Âu?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý:
- Giáo viên nói chuyện tóm tắt: Nhu cầu sự xuất hiện tôn giáo của con người trong quá trình phát triển xã hội
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Dựa vào hiểu biết, kết hợp quan sát hình 5.2 trình bày:
? N1:Địa điểm 4 tôn giáo lớn Châu Á?
? N2:Thời điểm ra đời của 4 tôn giáo lớn?
? N3:Thần linh được tôn thờ ở mỗi tôn giáo thuộc Châu Á? ? Khu vực phân bố chủ yếu?
? N4:Các tôn giáo có nét gì chung?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý:
-Ấn độ giáo, 
G: Giới thiệu bức tranh /sgk: nơi hành lễ của các tôn giáo 
I. Một châu lục đông dân nhất thế giới
- Châu Á : đông dân nhất thế giới
(chiếm gần 61% / thế giới)
II. Dân cư Châu Á thuộc nhiều chủng tộc
- Chủng tộc Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it và số ít Ô-xtra-lô-it 
- Các chủng tộc sinh sống bình đẳng trong hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội
III. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn
- Châu Á là nơi ra đời các tôn giáo lớn.
- Các tôn giáo đều khuyên răn tín đồ làm việc thiện, tránh điều ác
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 8 phút)
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Vì sao Châu Á đông dân? Năm 2002 dân số Châu Á đứng thứ mấy thế giới?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý: - Nhiều ĐB rộng lớn, màu mỡ 
Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng ( 2 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực tế.
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
-VN có những tôn giáo nào, nêu hiểu biết về tôn giáo đó.
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý: - Phật giáo, thiên chúa giáo..
Gi¶m t¶i: Câu hỏi 2 ở câu hỏi và bài tËp kh«ng yªu cÇu H vÏ biÓu ®å, G h­íng dÉn H nhËn xÐt 
IV. Rút kinh nghiệm:................................................................................................... 
Ngày .tháng ...năm 2019
TuÇn 6 :
TiÕt 6: 
Ngày soạn: 24/9/2019 
Ngày dạy..8C....../......./2019 
Thùc hµnh: ®äc, ph©n tÝch l­îc ®å ph©n bè d©n c­ vµ c¸c thµnh phè lín cña ch©u ¸
 I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được
- Đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và thành phố lớn Châu Á
- Ảnh hưởng các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị Châu Á
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng xác định, nhận biết vị trí các quốc gia, các thành phố lớn Châu Á
- GDKNS: Thu thập sử lí thông tin về sự phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á trên lược đồ; Phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư và các thành phố lớn của Châu Á; Biết trình bày suy nghĩ, lắng nghe, phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm; Tìm ra đặc điểm phân bố dân cư và các mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên và dân cư xã hội
3.Thái độ
- Hợp tác nhóm để khai thác thông tin, đọc lược đồ
4. Định hướng hình thành các năng lực
-Năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực giải quyết và sáng tạo
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Châu Á, bản đồ các nước trên thế giới, bản đồ trống đánh dấu các độ thị lớn
2. Học sinh: Học bài
III. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: Nắm được đặc điểm dân cư CA
Hoạt động cá nhân
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
- Dân cư châu Á gồm những chủng tộc nào? Nêu đặc điểm của từng chủng tộc đó?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát và trợ giúp HS
B3: Báo cáo kết quả: GV tổ chức cho HS báo cáo KQ và nhận xét
B4: Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện về tinh thần, kết quả học tập, khả năng giao tiếp và chốt kiến thức.
* Gợi ý: 3 chủng tộc....
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
* Mục tiêu: 
- Nắm được đặc điểm phân bố dân cư CA
- Xác định vị trí, nhận xét và giải thích sự phân bố của các thành phố lớn ở CA
I. Phân bố dân cư Châu Á
Hoạt động nhóm
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS
? Nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp đến cao?
? Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Á và kiến thức đã học, giải thích sự phân bố dân cư?
? Mật độ dân số trung bình có mấy dạng?
? Xác định nơi phân bố chính trên lược đồ 6.1
? Loại mật độ dân số nào ch

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_khoi_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021.doc