Giáo án Địa lí Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Tiến Vinh

Giáo án Địa lí Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Tiến Vinh

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ.

- Trình bày được đặc điểm hình dạng và kích thước lãnh thổ của châu Á.

- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á.

- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á. Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.

- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước ; giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn.

- Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan.

2. Kĩ năng

- Đọc các bản đồ, lược đồ: tự nhiên, phân bố dân cư, kinh tế châu Á và các khu vực châu Á để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Á, một số khu vực của châu Á.

- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở châu Á để hiểu và trình bày đặc điểm của một số kiểu khí hậu tiêu biểu ở châu Á.

- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên, một số hoạt động kinh tế ở châu Á.

3. Thái độ:

- Ý thức trách nhiệm và tham gia tích cực vào các hoạt động sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ, cải tạo môi trương;

- Có thái độ tích cực trước các sự kiện xảy ra ở các châu lục và trên thế giới.

- Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật, hiện tượng địa lí.

 

doc 54 trang thuongle 3470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Tiến Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/08/2019 Tuần: 01a04 	 
Ngày dạy: 30/08/2019 a21/09/2019 Tiết: 01 a04 	 
PHẦN I
THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI CÁC CHÂU LỤC
(Tiếp theo)
Chủ đề 1: THIÊN NHIÊN CHÂU Á.
(4 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ. 
- Trình bày được đặc điểm hình dạng và kích thước lãnh thổ của châu Á. 
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á.
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á. Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.
- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước ; giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn.
- Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan.
2. Kĩ năng
- Đọc các bản đồ, lược đồ: tự nhiên, phân bố dân cư, kinh tế châu Á và các khu vực châu Á để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Á, một số khu vực của châu Á.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở châu Á để hiểu và trình bày đặc điểm của một số kiểu khí hậu tiêu biểu ở châu Á.
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên, một số hoạt động kinh tế ở châu Á.
3. Thái độ: 
- Ý thức trách nhiệm và tham gia tích cực vào các hoạt động sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ, cải tạo môi trương; 
- Có thái độ tích cực trước các sự kiện xảy ra ở các châu lục và trên thế giới.
- Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật, hiện tượng địa lí.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, năng lực tuyên truyền.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP 1
+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, tranh ảnh, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng kiến thức sau:
Vị trí địa lí, diện tích
Nằm khoảng giữa các vĩ tuyến 
Thuộc đới
Diện tích
PHIẾU HỌC TẬP 2
+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, lược đồ, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng kiến thức sau:
Địa hình
Dãy núi cao
Sơn nguyên
Đồng bằng
 Tên
Đặc điểm
PHIẾU HỌC TẬP 3
+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, lược đồ, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng kiến thức sau:
 Hướng gió mùa
Khu vực
Hướng gió mùa đông
(Tháng 1)
Hướng gió mùa hạ
(Tháng 7)
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
PHIẾU HỌC TẬP 4
+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Dựa kết quả đã tìm được và H4.1 + H4.2 hãy điền kết quả vào bảng tổng kết.
Mùa
Khu vực
Hướng gió chính
Từ áp cao -> áp thấp
Mùa đông
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
Mùa hạ
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về thiên nhiên châu Á.
- Phóng to lược đồ H2.1, H3.1, H4.1, H4.2...; Bảng phụ
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
CHÂU Á
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ. 
- Trình bày được đặc điểm hình dạng và kích thước lãnh thổ của châu Á. 
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á.
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á. 
- Nêu được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.
- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi và các cảnh quan tự nhiên ở châu Á 
- Giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.
- Giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn.
- Giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan tự nhiên ở châu Á
- Nêu được sự khác nhau về chế độ nước ; giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở châu Á.
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên ở châu Á.
- Biết sữ dụng bản đồ để tìm đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của châu Á. 
- Xác định trên bản đồ vị trí cảnh quan tự nhiên và các hệ thống sông lớn. 
- Xác định được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu Á.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở châu Á để hiểu và trình bày đặc điểm của một số kiểu khí hậu tiêu biểu ở châu Á.
- Giải thích sự hình thành của các loại gió thổi đến địa phương đang sinh sống.
- Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi và cảnh quan. 
- Phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát
(1) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết khái niệm liên quan đến chủ đề.
(2) Kĩ thuật dạy học: Động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Cho Hs xem hình ảnh một số đỉnh núi lớn, dòng sông lớn ở châu Á
(5) Sản phẩm: Học sinh kể tên một số đỉnh núi lớn, dòng sông lớn ở châu Á
Nội dung hoạt động 1:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: HS quan sát và trả lời câu hỏi:
- Kể tên một số đỉnh núi lớn, dòng sông lớn ở châu Á
Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
- HS làm việc cá nhân nội dung được giao.
- Từng cá nhân báo cáo.
- Các cá nhân khác bổ sung, nhận xét.
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: 1. Vị trí địa lí và kích thước châu Á
(1) Mục tiêu: Biết được vị trí địa lí, hình dạng, giới hạn của châu Á trên bản đồ .
(2) Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy học: H1.1, H1.2, H2.1, bản đồ thế giới .
(5) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập số 1. 
Nội dung hoạt động 2: 
Hoạt động của GV-HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV: Cho Hs quan sát H1.1, H1.2, H2.1, bản đồ thế giới, đọc thông tin (SGK – 4,5) và giao nhiệm vụ: 
- HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Trả lời thêm các câu hỏi:
+ Điểm cực Nam và cực Bắc phần đất liền của châu Á nằm trên các vĩ độ địa lí nào?
+ Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các châu lục nào?
* Nêu nhận xét về kích thước lãnh thổ châu Á:
+ Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ rộng nhất là bao nhiêu Km?
+ Kích thước lãnh thổ châu Á so với các châu lục khác?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS trao đổi thảo luận 
GV: Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS báo cáo kết quả thảo luận. 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
- Ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á-Âu.
- Trải rộng từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc.
- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44,4 triệu km2 
HOẠT ĐỘNG 3: 2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản
(1) Mục tiêu: Biết được đặc điểm về địa hình, kể tên 1 số khoáng sản tiêu biểu của châu Á.
(2) Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại .
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm 2 bàn (4HS) hoặc khăn trải bàn, cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: H1.2, H2.1.
(5) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập số 2. 
Nội dung hoạt động 3: 
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
Bước 1: Cho Hs quan sát H1.2, H2.1 và giao nhiệm vụ: 
- HS hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Trả lời thêm các câu hỏi:
+ Xác định các hướng núi.
+ Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào?
+ Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở những khu vực nào?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS trao đổi thảo luận 
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận. 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
a. Đặc điểm địa hình
- Nhiều hệ thống núi và cao nguyên cao, đồ sộ nhất thế giới. Tập trung chủ yếu ở trung tâm lục địa, theo hai hướng chính Đ – T và B – N.
- Nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa.
- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẻ nhau, làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
b. Đặc điểm khoáng sản
- Châu Á có nguồn khoáng sản phong phú, quan trong nhất là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và kim loại màu.
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu về sự phân hóa khí hậu châu Á
(1) Mục tiêu: Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á. 
(2) Phương pháp: Sử dụng phương tiện trực quan, đàm thoại gợi mở.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Bản đồ tự nhiên châu Á
(5) Sản phẩm: HS xác định được các đới khí hậu trên bản đồ
Nội dung hoạt động 4: 
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
* Quan sát hình 2.1 cho biết: 
+ Dọc theo kinh tuyến 800Đ từ vùng cực tới xích đạo có những đới khí hậu nào?
+ Giải thích tại sao khí hậu Châu á lại chia thành nhiều đới khí hậu như vậy?
+ Xác định các kiểu khí hậu ở dọc vĩ tuyến400B ?
+ Giải thích tại sao trong mỗi đới khí hậu lại chia thành nhiều kiểu khí hậu như vậy?
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo
- GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS dác cá nhân khác bổ sung, nhận xét 
- GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
-HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
3. Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng.
- Khí hậu châu á rất đa dạng, phân hoá thành nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau 
- Nguyên nhân: Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
- Trong mỗi đới khí hậu lại chia thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
- Nguyên nhân: Do lãnh thổ rất rộng lớn, có các dãy núi và sơn nguyên cao bao chắn ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội đia và do sự phân hóa theo độ cao địa hình.
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu về hai kiểu khí hậu phổ biến của châu Á 
(1) Mục tiêu: Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu đặc trưng ở châu Á 
(2) Phương pháp: Sử dụng phương tiện trực quan, đàm thoại gợi mở.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Bản đồ khí hậu châu Á
(5) Sản phẩm: HS xác định được hai kiểu khí hậu ở châu Á
Nội dung hoạt động 5: 
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
* Dựa H2.1 và nội dung trong sgk hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Xác định các kiểu khí hậu gió mùa? Nơi phân bố?
- Nêu đặc điểm chung của các kiểu khí hậu gió mùa?
- Xác định các kiểu khí hậu lục địa? Nơi phân bố?
- Nêu đặc điểm chung của khí hậu lục địa?
CH: Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 kiểu khí hậu trên? 
- Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào? Đặc điểm?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS Các cá nhân khác bổ sung, nhận xét 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
 4. Hai kiểu khí hậu phổ biến của châu Á 
a) Khí hậu gió mùa
- Các khu vực thuộc kiểu khí hậu gió mùa: Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á.
- Đặc điểm chung: một trong hai mùa rõ rệt; mùa đông thời tiết lạnh, ít mưa; mùa hạ thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều.
b) Kiểu khí hậu lục địa
- Các khu vực thuộc kiểu khí hậu lục địa: vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á.
- Đặc điểm chung: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô nóng, lượng mưa trung bình năm thấp.
- Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa là do châu á có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển
HOẠT ĐỘNG 6: Tìm hiểu về đặc điểm sông ngòi châu Á
(1) Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn.
(2) Phương pháp: Sử dụng phương tiện trực quan, đàm thoại gợi mở.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trao đổi theo cặp bàn/Cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Bản đồ tự nhiên châu Á
(5) Sản phẩm: HS xác định được tên, vị trí các con sông lớn ở châu Á
Nội dung hoạt động 6: 
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
* Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á và hình 1.2 cho biết: 
- Nhận xét về mạng lưới và sự phân bố của sông ngòi châu Á.
- Tên các sông lớn của khu vực Bắc Á, Đông Á, Tây Nam Á?
- Nơi bắt nguồn từ khu vực nào? Đổ vào biển, đại dương nào?
CH: Nhận xét về mật độ, chế độ nước các sông ở Bắc Á; các sông ở Đông Nam Á; các sông ở Trung, Tây Nam Á. Nguyên nhân?
- Nêu giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn.
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS Các cá nhân khác bổ sung, nhận xét 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
5. Đặc điểm sông ngòi
- Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn (I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê-Công, Ấn, Hằng ) nhưng phân bố không đều. 
- Chế độ nước khá phức tạp:
+ Bắc Á: mạng lưới sông dày , mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan.
+ Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa.
+ Tây và Trung Á: ít sông, nguồn cung cấp nước chủ yếu do tuyết, băng tan, lượng nước giảm dần về hạ lưu.
- Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
HOẠT ĐỘNG 7: Tìm hiểu về các đới cảnh quan tự nhiên
(1) Mục tiêu: Trình bày và giải thích được sự phân bố của các cảnh quan tự nhiên ở châu Á
(2) Phương pháp: Sử dụng phương tiện trực quan, đàm thoại gợi mở.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trao đổi theo cặp bàn/Cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Bản đồ tự nhiên châu Á
(5) Sản phẩm: HS xác định được tên, vị trí các con sông lớn ở châu Á
Nội dung hoạt động 7: 
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
* Dựa vào hình 3.1 cho biết:
- Châu á có những đới cảnh quan tự nhiên nào?
- Dọc theo kinh tuyến 800Đ tính từ bắc xuống nam có những đới cảnh quan nào?
- Theo vĩ tuyến 400B tính từ tây sang đông có những đới cảnh quan nào?
CH: Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và cảnh quan ỏ các khu vực khí hậu lục địa khô hạn.
- Tên các cảnh quan thuộc đới khí hậu: ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới. 
CH: Nhận xét chung về cảnh quan tự nhiên ở Châu á và sự phân bố của chúng.
- Nguyên nhân của sự phân bố các đới cảnh quan tự nhiên? 
CH: Dựa vào vốn hiểu biết và bản đồ tự nhiên châu Á cho biết những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với sản xuất và đời sống?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS các cá nhân khác bổ sung, nhận xét 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh.
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
6. Các đới cảnh quan tự nhiên
- Cảnh quan phân hóa đa dạng với nhiều loại:
 + Rừng lá kim ở Bắc Á (Xi-bia) nơi có khí hậu ôn đới.
 + Rừng cận nhiệt ở Đông Á, rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á. 
 + Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao.
- Nguyên nhân phân bố của một số cảnh quan: do sự phân hoá đa dạng về các đới, các kiểu khí hậu 
7. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á
- Thuận lợi
+ Nguồn tài nguyên đa dạng, phong phú, trữ lượng lớn (dầu khí, sắt, than )
+ Thiên nhiên đa dạng.
- Khó khăn
+ Địa hình núi cao hiểm trở
+ Khí hậu khắc nhiệt
+ Thiên tai bất thường .
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 8. Phân tích hoàn lưu gió mùa châu Á
(1) Mục tiêu: Biết được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu Á.
(2) Phương pháp: Thảo luận
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Theo nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình 4.1 và 4.2 SGK phóng to; Phiếu học tập
(5) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập số 3 và số 4
Nội dung hoạt động 8:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
* Dựa kiến thức đã học và sự hiểu biết hãy cho biết :
- Đường đẳng áp là gì?
- Làm thế nào phân biệt nơi có khí áp cao? Nơi khí áp thấp?
- Nguyên nhân nào sinh ra gió? Quy luật của hướng gió thổi từ đâu tới đâu?
- HS Quan sát H4.1 và 4.2 hoàn thành phiếu học tập số 3 và số 4
Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV: Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trao đổi thảo luận
- Báo cáo kết quả, thảo luận. 
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
Hộp kiến thức: 
I. Phân tích hướng gió về mùa đông và hướng gió về mùa hạ
 Hướng gió mùa
Khu vực
Hướng gió mùa đông
(Tháng 1)
Hướng gió mùa hạ
(Tháng 7)
Đông á 
Tây Bắc -> Đông Nam
Đông Nam -> Tây Bắc
Đông nam á
Bắc, Đông Bắc -> Tây Nam
Nam, Tây Nam -> Đông Bắc
Nam á
Đông Bắc -> Tây Nam
Tây Nam -> Đông Bắc
II. Tổng kết
Mùa
Khu vực
Hướng gió chính
Từ áp cao -> áp thấp
Mùa đông
Đông á
Tây Bắc -> Đông Nam
Xibia -> Alêut
Đông Nam á
Bắc, Đông Bắc -> Tây Nam
Xibia -> Xích đạo
Nam á
Đông Bắc -> Tây Nam
Xibia -> Xích đạo
Mùa hạ
Đông á
Đông Nam -> Tây Bắc
Ha Oai -> I ran
Đông Nam á
Nam, Tây Nam -> Đông Bắc
Nam AĐD -> I ran
Nam á
Tây Nam -> Đông Bắc
Nam AĐD -> I ran
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 9. Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại
(1) Mục tiêu: Mở rộng thêm vốn hiểu biết cho HS
(2) Kĩ thuật dạy học: Khăn trải bàn.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: Phiếu học tập.
(5) Sản phẩm: Liên hệ được với thực tiễn về khí hậu của địa phương.
Nội dung hoạt động 9:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Quan sát Sách giáo khoa, kiến thức đã học và vốn hiểu biết của bản thân
- Trả lời thêm các câu hỏi:
+ Liên hệ với thực tiễn về khí hậu của địa phương.
+ Tìm kiếm, sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ phản ánh khí hậu, thời tiết nước ta.
Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trao đổi thảo luận
- Báo cáo kết quả, thảo luận. 
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Trả lời các câu hỏi và làm các bài tập cuối bài trong SGK.
- Tìm hiểu về dân cư và các tôn giáo lớn ở châu Á
F. NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
I. Tự luận
Câu 1: Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu?
Hướng dẫn trả lời:
- Ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á-Âu.
- Trải rộng từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc.
- Có diện tích lớn nhất thế giới.
- Ý nghĩa của chúng đối với khí hậu:
+ Vị trí kéo dài từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc làm cho lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ Bắc đến Nam.
+ Kích lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
Câu 2: Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Á?.
Hướng dẫn trả lời:
- Địa hình:
+ Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính đông – tây và bắc – nam, sơn nguyên cao, đồ sộ, tập trung ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng.
+ Nhìn chung, địa hình chia cắt phức tạp.
- Khoáng sản phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than , kim loại màu 
 Ngày soạn: 23/09/2019 Tuần: 05 a 06	
 Ngày dạy: 26/09 a 03/10/2019 Tiết: 05 a 06 
Chủ đề: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á. 
- Củng cố kiến thức về phân bố dân cư Châu Á
- Mối quan hệ giữa tự nhiên với phân bố dân cư
2. Kỹ năng:
* Kĩ năng chuyên môn 
- Đọc các bản đồ phân bố dân cư châu Á để hiểu và trình bày đặc điểm dân cư của châu Á, một số khu vực của châu Á.
- Tính toán và vẽ biểu đồ về sự gia tăng dân số của một số quốc gia, khu vực thuộc châu Á.
- Xác định vị trí của các thành phố lớn đông dân của Châu á. Những nơi tập trung đông dân, nơi thưa dân.
- Phân tích bản đồ dân cư Châu Á, tìm mối quan hệ địa lí giữa dân cư và tự nhiên, giải thích sự phân bố đó. 
* Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Thu thập và xử lí thông tin.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ / ý tưởng, lắng nghe / phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc cặp đôi, nhóm.
- Làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm. 
3. Những năng lực có thể hướng tới.
- Năng lực chung: Tính toàn, sử dụng ngôn ngữ; tự học; tư duy; giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, lược đồ hình vẽ, tranh ảnh...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Bản đồ dân cư và đô thị thế giới.
- Học liệu: Phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP 1
+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Dựa vào bảng số liệu 5.1, tính mức gia tăng tương đối dân số các châu lục và thế giới trong 50 năm (1950 (100%) đến 2000)
Châu lục
Châu Á
Châu Âu 
Châu Phi
Châu Mỹ
Đại Dương
Thế giới
Mức tăng dân số 1950 – 2000(%)
PHIẾU HỌC TẬP 2
+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Dựa vào hiểu biết, kết hợp quan sát hình 5.2. Trình bày đặc điểm 4 tôn giáo lớn ở châu Á:
Tôn giáo
Địa điểm ra đời
Thời điểm ra đời
Thần linh được tôn thờ
Khu vực phân bố chính
1. Ấn Độ giáo
2. Phật giáo
3. Thiên chúa giáo
4. Hồi giáo
PHIẾU HỌC TẬP 3
+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Dựa lược đồ H6.1 nhận biết khu vực có mật độ dân số tương ứng điền vào bảng sau sao cho phù hợp:
TT
Mật độ dân số TB(người/km2)
Nơi phân bố tập trung
1
Dưới 1 người
2
1->50 người
3
51->100 người
4
Trên 100 người
2. Chuẩn bị của HS: 
- Đọc trước nội dung bài học
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á. 
- Mối quan hệ giữa tự nhiên với phân bố dân cư
- Đọc bản đồ phân bố dân cư châu Á để hiểu và trình bày đặc điểm dân cư của châu Á.
- Tính toán và vẽ biểu đồ về sự gia tăng dân số của một số quốc gia, khu vực thuộc châu Á.
- Phân tích bản đồ dân cư Châu Á, tìm mối quan hệ địa lí giữa dân cư và tự nhiên, giải thích sự phân bố đó. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
*Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏ: Tại sao khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng?
Đáp án: 
- Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.
- Lãnh thổ rất rộng, có các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn cản ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa.
- Trên các núi và sơn nguyên cao, khí hậu còn thay đổi theo độ cao.
- Chịu ảnh hưởng của biển và đại dương
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát
(1) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết khái niệm liên quan đến chủ đề.
(2) Kĩ thuật dạy học: Động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Cho Hs xem hình ảnh các chủng tộc trên thế giới
(5) Sản phẩm: Nêu được những đặc điểm hình thái của chủng tộc Môn-gô-lô-ít và Ơ-rô-pê-ô-it.
Nội dung hoạt động 1:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: HS xem các hình ảnh và trả lời câu hỏi:
Em hãy trình bày sự phân bố các chủng tộc trên thế giới? Nêu những đặc điểm hình thái của chủng tộc Môn-gô-lô-ít và Ơ-rô-pê-ô-it.
Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trao đổi thảo luận
- Báo cáo kết quả, thảo luận. 
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu về đặc điểm dân cư châu Á 
(1) Mục tiêu: Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư châu Á
(2) Kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm/Cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Bản đồ phân bố dân cư thế giới
(5) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành phiếu học tập số 1
Nội dung hoạt động 2:
Hoạt động của GV - HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV cho HS đọc bảng 5.1:
- HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Trả lời thêm các câu hỏi:
+ Số dân châu Á so với châu lục khác?
+ Số dân châu Á chiếm bao nhiêu % số dân thế giới?
+ Diện tích châu Á chiếm bao nhiêu % diện tích của thế giới? (23,4%)
+ Cho biết nguyên nhân của sự tập trung dân cư đông ở châu Á?
1. Một châu lục đông dân nhất thế giới.
- Châu Á có dân số đông nhất. Chiếm gần 61% dân số thế giới, tăng nhanh.
- Hiện nay do thực hiện chặt chẽ chính sách dân số, do sự phát triển CNH và đô thị hóa ở các nước đông dân nên tỉ lệ gia tăng dân số châu Á đã giảm.
Châu lục
Châu Á
Châu Âu 
Châu Phi
Châu Mỹ
Đại Dương
Thế giới
Mức tăng dân số 1950 – 2000(%)
262,6
133,0
354,7
244,5
233,8
240,1
- Quan sát H5.1 cho biết:
+ Châu Á có những chủng tộc nào sinh sống? Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc đó?
+ Xác định địa bàn phân bố chủ yếu của các chủng tộc đó?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Bước 2: HS trao đổi thảo luận 
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận. 
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu là Môn-gô-lô-ít và Ơ-rô-pê-ô-it.
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu về sự ra đời của các tôn giáo
(1) Mục tiêu: Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật xã hội châu Á 
(2) Kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Theo nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Tranh ảnh về một số tôn giáo ở châu Á
(5) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành phiếu học tập số 2
Nội dung hoạt động 3:
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS 
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào nội dung trong SGK:
- Hoàn thành phiếu học tập số 2.
Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trao đổi thảo luận
- Báo cáo kết quả, thảo luận. 
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
Hộp kiến thức
3. Nơi ra đời của các tôn giáo.
Tôn giáo
Địa điểm ra đời
Thời điểm ra đời
Thần linh được tôn thờ
Khu vực phân bố chính 
1. Ấn Độ giáo
Ấn Độ
2500 Tr. CN
Đấng tối cao Bà Là Môn
Ấn Độ
2. Phật giáo
Ấn Độ
Tk VI Tr. CN (năm 544 Tr CN)
Phập Thích Ca 
- Đông Nam Á
- Đông Á
3. Thiên chúa giáo
Palextin
Đầu CN
Chúa Giê-xu
Phi-lip-pin
4. Hồi giáo
Méc-ka Ả rập-xê út
TK VII sau CN
Thánh A-La
Nam Á, Indonesia, Malaysia
HOẠT ĐỘNG 4. Phân bố dân cư Châu Á
(1) Mục tiêu: HS biết được mối quan hệ giữa tự nhiên với phân bố dân cư 
(2) Kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Theo nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Tranh ảnh về một số tôn giáo ở châu Á
(5) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành phiếu học tập số 3
Nội dung hoạt động 4:
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS 
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ H6.1
- Hoàn thành phiếu học tập số 3.
- Trả lời thêm câu hỏi:
+ Nhận xét về sự phân bố dân cư châu Á.
+ Những khu vực nào tập trung đông dân và những khu vực tập trung ít dân? Tại sao?
Bước 2: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trao đổi thảo luận
- Báo cáo kết quả, thảo luận. 
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
Hộp kiến thức
4. Phân bố dân cư Châu Á
TT
Mật độ dân số TB(người/km2)
 Nơi phân bố tập trung
1
Dưới 1 người
Phía Bắc LB Nga, Phía Tây Trung Quốc, ả-rập-xê-ut, Pa-ki-xtan,
2
1->50 người
Phía Nam LB Nga, Mông Cổ, I-Ran, Phía Nam Thổ Nhĩ Kì
3
51->100 người
Nội địa nam ấn Độ, Phía đông Trung Quốc,
4
Trên 100 người
Ven biển phía đông TQ, Việt Nam, ấn Độ, Nhật Bản
- Dân cư Châu á phân bố không đều:
+ Khu vực Đông á, Đông Nam á, Nam á tập trung đông dân vì: Là nơi có khí hậu gió mùa thuận lợi cho đời sống và phát triển kinh tế.
+ Khu vực Bắc á, Trung á, Tây Nam á ít dân vì: Là nơi có khí hậu quá khắc nghiệt hoặc là nơi núi non đồ sộ, hiểm trở có nhiều khó khăn cho đời sống và phát triển kinh tế.
HOẠT ĐỘNG 5. Các thành phố lớn ở châu Á
(1) Mục tiêu: Trình bày được sự phân bố các thành phố lớn ở châu Á 
(2) Kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Theo nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Tranh ảnh về một số tôn giáo ở châu Á
(5) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành phiếu học tập số 3
Nội dung hoạt động 5:
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS 
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận, tìm hiểu 5 thành phố tìm trong 5 phút.
+ Nhóm 1: 5 thành phố đầu tiên
+ Nhóm 2: thành phố thứ 6 -> 10
Nhóm 3: thành phố thứ 11 -> 15
- Trả lời thêm câu hỏi:
+ Các thành phố lớn đông dân của châu Á được phân bố ở đâu?
+ Giải thích sự phân bố đó? 
Bước 2: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trao đổi thảo luận
- Báo cáo kết quả, thảo luận. 
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
Hộp kiến thức
5. Các thành phố lớn ở châu Á
- Các thành phố lớn chủ yếu phân bố ở khu vực đồng bằng, ven biển, nơi có tốc độ đô thị hóa nhanh.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 6. Liệt kê số liệu về dân số
(1) 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_8_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_2020_nguyen_tien.doc