Kế hoạch giáo dục Địa lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021

Kế hoạch giáo dục Địa lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021

Chủ đề 1: Thiên nhiên châu Á.

-Nội dung 1:Vị trí địa lý, địa hình, khoáng sản châu Á,

-Nội dung 2: Khí hậu châu Á. Câu hỏi 2 phần câu hỏi và bài tập không yêu cầu HS làm. Hiểu được tính phức tạp và đa dạng của khí hậu châu Á mà nguyên nhân chính là do vị trí địa lí, kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh. Tổ chức HS tìm hiểu thông tin diễn biến mưa lũ ở các nước châu Á như Trung Quốc, Việt Nam.

-Nội dung 3: Sông ngòi, cảnh quan châu Á. Tích hợp giáo dục BVMT và ứng phó với biến đổi khí hậu. Biết các hệ thống sông lớn,chế độ nước. Hiểu được sự phân hoá đa dạng của cảnh quan và mối quan hệ giữa khí hậu và cảnh quan. Quan sát và phân tích ảnh chụp cảnh quan các vùng miền theo thời gian và không gian.

-Nội dung 4: Phân tích hoàn lưu gió mùa châu Á.

Chủ đề 2: Dân cư, xã hội châu Á. 02

Nội dung 1: Đặc điểm dân cư-xã hội các nước châu Á. Câu hỏi 2 phần câu hỏi và bài tập không yêu cầu HS làm. Nhận biết được gia tăng dân số nhanh chóng ở các nước châu Á Tổ chức HS so sánh mức gia tăng các thời kỳ.

 

doc 7 trang thuongle 2940
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục Địa lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Địa lý. Khối: 8
( Kèm theo công văn số 1759/SGDĐT-GDTrH ngày 01/9/2020 của Sở GD&ĐT Bình Định)
Cả năm: ( 35 tuần x 1,5 tiết/tuần) = 52 tiết.
Học kỳ I: (18 tuần x 1 tiết/ tuần)= 18 tiết.
Học kỳ II: ( 17 tuần x 2 tiết/tuần) = 34 tiết.
TT
Chủ đề/ bài học
Số 
tiết
Hướng dẫn thực hiện
Yêu cầu cần đạt
Hình thức tổ chức dạy học
Ghi chú
HK I
01
Chủ đề 1: Thiên nhiên châu Á.
4
-Nội dung 1:Vị trí địa lý, địa hình, khoáng sản châu Á,
-Nội dung 2: Khí hậu châu Á.
Câu hỏi 2 phần câu hỏi và bài tập không yêu cầu HS làm.
Hiểu được tính phức tạp và đa dạng của khí hậu châu Á mà nguyên nhân chính là do vị trí địa lí, kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh.	
Tổ chức HS tìm hiểu thông tin diễn biến mưa lũ ở các nước châu Á như Trung Quốc, Việt Nam. 
-Nội dung 3: Sông ngòi, cảnh quan châu Á.
Tích hợp giáo dục BVMT và ứng phó với biến đổi khí hậu.
Biết các hệ thống sông lớn,chế độ nước. Hiểu được sự phân hoá đa dạng của cảnh quan và mối quan hệ giữa khí hậu và cảnh quan.
Quan sát và phân tích ảnh chụp cảnh quan các vùng miền theo thời gian và không gian.
-Nội dung 4: Phân tích hoàn lưu gió mùa châu Á.
02
Chủ đề 2: Dân cư, xã hội châu Á.
02
Nội dung 1: Đặc điểm dân cư-xã hội các nước châu Á.
Câu hỏi 2 phần câu hỏi và bài tập không yêu cầu HS làm.
Nhận biết được gia tăng dân số nhanh chóng ở các nước châu Á
Tổ chức HS so sánh mức gia tăng các thời kỳ.
-Nội dung 2: Phân tích lược đồ phân bố dân cư châu Á
03
Chủ đề 3: Ôn tập và kiểm tra.
2
04
Chủ đề 4: Kinh tế, xã hội châu Á.
2
Nội dung 1: Đặc điểm phát triển KT-XH các nước châu Á.
Mục 1:không dạy. Câu hỏi 2 phần câu hỏi và bài tập không yêu cầu HS làm.
Biết được thu nhập bình quân theo đầu người ở các nước châu Á chênh lệch nhau rất nhiều.
Sưu tập giới thiệu đời sống kinh tế xã hội ở Nhật Bản, Hàn Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
Nội dung 2: Tình hình phát triển KT-XH các nước châu Á.
05
Chủ đề 5: Khu vực Tây Nam Á.
1
06
Chủ đề 6: Khu vực Nam Á
2
07
Chủ đề 7: Khu vực Đông Á
2
Nội dung 1: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á.
Nội dung 2: Tình hình phát triển KT-XH khu vực Đông Á.
Câu hỏi 2 phần câu hỏi và bài tập không yêu cầu HS làm.
Nhận biết Đông Á là khu vực đông dân.
Tìm hiểu thống kê dân số ở vài nước châu Á, châu Âu, châu Đại Dương.
08
Chủ đề 8: Khu vực Đông Nam Á.
1
09
Chủ đề 9: Ôn tập
1
HKII
10
Chủ đề 10: Đặc điểm dân cư,kinh tế, xã hội các nước Đông Nam Á.
4
Nội dung 1:Đặc điểm dân cư- xã hội Đông Nam Á.
Nội dung 2: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á.
Nội dung 3:Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
Nội dung 4: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia.
Muc3: điều kiện xã hội, mục 4: kinh tế khuyến khích HS tự làm.
Biết được Lào và Cam-pu-chia có thu nhập thấp, kinh tế nông nghiệp tỉ trọng còn cao.
Sưu tập các thông tin kinh tế xã hội của hai quốc gia láng giềng phía tây Việt Nam.
11
Chủ đề 11: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam.
2
Nội dung 1: Việt Nam- Đất nước, con người.
Khuyến khích HS tự đọc.
Nhận biết Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm, quang cảnh thiên nhiên đa dạng.
Sưu tập tranh ảnh quang cảnh thiên nhiên các vùng miền.
Nội dung 2: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam.
	12
Chủ đề 12: Vùng biển Việt Nam.
13
Chủ đề 13: Quá trình hình thành lãnh thổ và tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
3
Nội dung 1:Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam.
Khuyến khích HS tự đọc.
Nhận biết quá trình phát triển tự nhiên của lãnh thổ đất nước phức tạp,nhiều giai đoạn.
Tìm hiểu,giới thiệu các mẫu vật, trầm tích.
Nội dung 2: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
Mục 2 về sự hình thành các vùng mỏ không dạy, câu hỏi 3 không yêu cầu HS làm.
Nhận biết VN giàu khoáng sản,các khoáng sản trữ lượng lớn.
Giới thiệu tư liệu về công nghiệp khai thác khoáng sản hiện nay.
Nội dung 3:Đọc bản đồ.
Khuyến khích HS tự làm.
Nhận biết ký hiệu các khoáng sản, phân bố các khoáng sản chủ yếu.
Tìm và biết địa danh phân bố chủ yếu.
14
Chủ đề 14: Ôn tập và kiểm tra.
2
15 
Chủ đề 15: Địa hình Việt Nam.
3
16
Chủ đề 16: Khí hậu Việt Nam.
2
17
Chủ đề 17: Sông ngòi Việt Nam.
3
18
Chủ đề 18: Đất và sinh vật Việt Nam.
3
19
Chủ đề 19: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam.
1
Hướng dẫn HS tự học.
Nhận biết VN là đất nước nhiều đồi núi, quang cảnh thiên nhiên mang đậm nét nhiệt đới gió mùa ẩm.
Tì, giới thiệu quang cảnh các vùng miền.
20
Chủ đề 20: Các miền tự nhiên Việt Nam.
3
21
Chủ đề 21: Thực hành tìm hiểu địa phương.
1
22
Chủ đề 22: Ôn tập và kiểm tra.
2

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_dia_li_lop_8_nam_hoc_2020_2021.doc