Giáo án môn Địa lí Lớp 8 - Học kì 1 - Đặng Quang Vũ

Giáo án môn Địa lí Lớp 8 - Học kì 1 - Đặng Quang Vũ

Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á .

 I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 -Hs nắm được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu Châu Á mà nguyên nhân chính là do vị trí địa lí, kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ .

 -Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu Á .

 2. Kĩ năng :

 - Rn kỹ năng đọc và phân tích lược đồ khí hậu .

 -Vẽ biểu đồ khí hậu .

 3. Thái độ: Gio dục ý thức bảo vệ mơi trường sống.

 II.CHUẨN BỊ:

 1. Chuẩn bị của giáo viên :- Bản đồ các đới khí hậu Châu Á .

 - Các biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu chính .

 * Phương án tổ chức lớp: Hoạt động 1:cá nhân.Hoạt động 2: Nhóm.

 2.Chuẩn bị của học sinh: - Ơn lại kiến thức về khí hậu ở lớp 7.

 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số hs. (1ph)

 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)

 a -Em hãy trình bày đặc điểm về vị trí ,kích thước của lãnh thổ Châu Á ?

 b - Trình bày đặc điểm của địa hình Châu Á .Xác định các dạng địa hình núi, sơn nguyên và đồng bằng qua bản đồ?

 

doc 41 trang Phương Dung 28/05/2022 3050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Địa lí Lớp 8 - Học kì 1 - Đặng Quang Vũ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8
 (Áp dụng từ năm học 2020 - 2021)
Cả năm: 35 tuần x 1,5 tiết/tuần = 52 tiết.
Học kỳ I: 18 tuần x 1 tiết/tuần = 18 tiết.
Học kỳ II: 17 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết.
HỌC KÌ I
PHẦN MỘT
THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở
CÁC CHÂU LỤC (tiếp theo)
XI. CHÂU Á
Tiết 1 Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
Tiết 2 Bài 2: Khí hậu châu Á
Tiết 3 Bài 3: Sông ngòi cảnh quan châu Á
Tiết 4 Bài 4: Thực hành: phân tích hoàn lưu gió mùa châu Á
Tiết 5 Bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
Tiết 6 Bài 6: Thực hành: Đặc điểm, phân tích lược đồ phân bố và các thành phố lớn của châu Á
Tiết 7 Ôn tập
Tiết 8 Kiểm tra viết 1 tiết
Tiết 9 Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á
Tiết 10 Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á
Tiết 11 Bài 9: Khu vực Tây Nam Á
Tiết 12 Bài 10: Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á
Tiết 13 Bài 11: Dân cư và đặc điểm kiểm tra khu vực Nam Á
Tiết 14 Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
Tiết 15 Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á
Tiết 16 Ôn tập
Tiết 17 Kiểm tra học kì I
Tiết 18 Bài 14: Đông Nam Á – đất liền và hải đảo
HỌC KÌ II
Tiết 19 Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á
Tiết 20 Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á
Tiết 21 Bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á
Tiết 22 Bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia.
XII. TỔNG KẾT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
VÀ ĐỊA LÍ CÁC CHÂU LỤC
Tiết 23 Bài 19: Địa hình với tác động của nội, ngoại lực
Tiết 24 Bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất
Tiết 25 Bài 21: Con người và môi trường địa lí
PHẦN HAI
ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Tiết 26 Bài 22: Việt Nam – đất nước con người
Tiết 27 Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng của lãnh thực hành ở Việt Nam
Tiết 28 Bài 24: Vùng biển Việt Nam
Tiết 29 Bài 25: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam
Tiết 30 Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam
Tiết 31 Ôn tập
Tiết 32 Kiểm tra viết 1 tiết
Tiết 33 Bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam
Tiết 34 Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình
Tiết 35 B30+27: Đọc bản đồ Việt Nam (Phần hành chính, khoáng sản, địa hình)
Tiết 36 Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam
Tiết 37 Bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta
Tiết 38 Bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
Tiết 39 Bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta
Tiết 40 Bài 35: Thực hành về khí hậu, thủy văn Việt Nam
Tiết 41 Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam
Tiết 42 Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam
Tiết 43 Bài 38: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
Tiết 44 Bài 39: Đặc chung của tự nhiên Việt Nam
Tiết 45 Bài 40: Thực hành: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp
Tiết 46 Bài 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
T47+48 Bài 42: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Tiết 49 Ôn tập
Tiết 50 Kiểm tra học kì II
Tiết 51 Bài 43: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Tiết 52 Bài 44: Thực hành: Tìm hiểu địa phương.
 Ngaøy soaïn 18/08/2020 
 Tieát 1: PHAÀN MOÄT 
THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tt)
 XI.CHU 
BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ , ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
 I. MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức:
 -Hs trình by được đặc điểm vị trí địa lí, kích thước, đặc điểm địa hình và khoáng sản của Châu Á .
 2.Kĩ năng :
 -Củng cố và phát triển các kĩ năng đọc , phân tích và so sánh các đối tượng địa lí trên lược đồ. Xc định vị trí, giới hạn, cc cao nguyn, sơn nguyn , đồng bằng trn bản đồ.
 3. Thi độ: Gio dục ý thức về vấn đề bảo vệ bin giới chu lục.
 II. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên: - Bản đồ tự nhin chu .
 - Bảng phụ.
* Phương n tổ chức lớp: Hoạt động c nhn.
2. Chuẩn bị của học sinh: - Tìm hiểu nội dung bi học qua sgk
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh. (1pht )
 2.Kiểm tra bài cũ:
 3.Giảng bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (1ph)
 Phần I địa lí lớp 8 ta sẽ tìm hiểu thiên nhiên, con người ở Châu Á . Đây là châu lục rộng lớn nhất, có lịch sử phát triển lâu đời nhất, có điều kiện tự nhiên đa dạng và phức tạp.Tính đa dạng và phức tạp đó thể hiện qua cấu tạo địa hình và sự phân bố khoáng sản.Vậy sự rộng lớn ấy thể hiện ra sao ? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
 b.Tiến trình bài dạy:
 TG
HOẠT ĐỘNG 
CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG 
CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
 20ph
*HOẠT ĐỘNG 1 :
-Gv treo lược đồ vị trí địa lí Châu Á .
-Gv yêu cầu Hs quan sát kết hợp với H1.1 sgk / 4.
-H':Em hãy xác định vị trí Châu Á ?
-Gv bổ sung : 
C.Mĩ : 42 triệu km2,
C.Phi : 30 triệu km2
C.Nam Cực : 14,1 triệu km2
C.Đại Dương:8,5 triệu km2
-H':Em có nhận xét gì về diện tích của Châu Á ?
-H':Em hãy xác định các điểm cực B,N,T,Đ ?
-Gv bổ sung : 
Điểm cực 
Bắc mũi Chêliuxkin 77044'B
Nam mũi Pi-ai(Malaysia) 
 1016'B
Tây mũi Bala(Thổ Nhĩ Kì ) 
 26010' Đ
Đông mũi Đêgiơnép(LBNga) 
 169040' T
-H':Em hãy cho biết chiều dài từ cực Bắc - cực Nam là bao nhiêu km ?
-H':Em hãy cho biết chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi lãnh thổ rộng nhất là bao nhiêu km ?
-Gv yêu cầu Hs tiếp tục quan sát H1.1
-H':Em hãy cho biết Châu Á tiếp giáp với lục địa và đại dương nào ?
-Gv kết luận : Với những đặc điểm của vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ rộng lớn-> làm phân hoá khí hậu và cảnh quan tự nhiên đa dạng : thay đổi từ Bắc xuống Nam từ duyên hải vào nội địa .
*HOẠT ĐỘNG 1:
-Hs quan sát H1.1 .
-Châu Á thuộc lục địa Á-Âu có diện tích đất liền là 41,5 triệu km2.
- Là châu lục có diện tích rộng lớn nhất .
-Điểm cực Bắc : 77044' B
 Nam : 1016'B 
 Đông :169040' T
 Tây :26010' Đ
-Cực Bắc-> cực Nam :8500 km
-Từ bờ đông sang bờ tây : 9200 km.
- Hs tiếp tục quan sát H1.1
-Châu Á tiếp giáp với 3 đại dương : Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và 2 châu lục .
1.Vị trí địa lí và kích thước của châu lục :
-Châu Á thuộc lục địa Á-Âu có diện tích đất liền là 41,5 triệu km2 .Kể cả cc đảo phụ thuộc 44,4 triệu km2.
Là châu lục có 
diện tích rộng lớn nhất .
-Vị trí địa lí :
+ Điểm cực Bắc mũi
 Sêliuxkin 77044'B
+ Điểm cực Nam mũi 
 Pi-ai 1016'B
+Điểm cực Tây mũi 
 Bala 26010' Đ
+Điểm cực Đông mũi 
 Đêgiơnép169040' T
- Chiều di từ Bắc đến Nam 8500km, chiều rộng từ ty sang đơng 9200km.
-Vị trí tiếp giáp :
+ Phía Bắc giáp :BBD
+ Phía Nam giáp :AĐD
+ Phía TN giáp C.Phi qua dy knh đo Xuy-.
+ Phía TB giáp C.u qua dy 
U-ran
+ Phía Đông giáp TBD
 18ph
*HOẠT ĐỘNG 2 :
-Gv treo bản đồ địa hình , khoáng sản và sông hồ Châu Á yêu cầu Hs quan sát kết hợp với H1.2 sgk/ 5.
-H':Em hãy cho biết Châu Á có những dạng địa hình nào ? Nêu cụ thể ?
-Gv yêu cầu Hs xác định trên bản đồ các dạng địa hình trên.
-H':Em hãy xác định các hướng núi chính trên bản đồ ?
-H':Em có nhận xét gì về sự phân bố của các dãy núi, các sơn nguyên và đồng bằng ?
-H':Em có nhận xét gì về đặc điểm địa hình của Châu Á ?
-H':Dựa vào H1.2 em hãy cho biết ở Châu Á có những khoáng sản nào ?
-H':Em có nhận xét gì về khoáng sản ở Châu Á ?
-H':Em hãy cho biết dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều ở khu vực nào ?
*HOẠT ĐỘNG 2 : CÁ NHÂN
-Hs quan sát H1.2.
-Châu Á có những dạng địa hình 
+Núi : Hymalaya, An tai, Thiên Sơn, Uran........
+Sơn nguyên : Trung Xibia, Đê Can, Iran.......
+Đồng bằng : Lưỡng Hà , Ấn- Hằng, Tây Xibia..........
-Hs xác định trên bản đồ các dạng địa hình trên .
-Các dãy núi chạy theo hướng B-N, T-Đ, TB-ĐN......nhưng phần lớn chạy theo hướng B-N và T-Đ .
-Các dãy núi và sơn nguyên cao phân bố chủ yếu ở trung tâm còn các đồng bằng phân bố ở rìa lục địa .
-Các dạng địa hình nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp .
-Các loại khoáng sản : than, sắt , đồng ,crôm, khí đốt, dầu mỏ, thiếc, mangan.
-Có nguồn khoáng sản phong phú, quan trọng nhất là : dầu mỏ,khí đất,than,sắt,crôm và nhiều kim loại màu.
-Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều ở Tây Nam Châu Á.
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản :
a.Địa hình :
-Nhiều hệ thống núi và sơn nguyên cao đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng lớn .
-Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính Bắc-Nam hoặc gần Bắc-Nam, Ty-Đơng hoặc gần Ty-Đơng .
-Các dãy núi và sơn nguyên cao phân bố chủ yếu ở trung tâm. Đồng bằng phn bố ven biển. 
-Các dạng địa hình nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp .
b.Khoáng sản :
-Có nguồn khoáng sản phong phú, quan trọng nhất là : dầu mỏ, khí đốt , than,sắt, crôm và nhiều kim loại màu.
 4ph
*HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố-Hướng dẫn về nh:
* Củng cố:
1-Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ Châu Á .
2-Xc định cc dạng địa hình trn bản đồ.
* Hướng dẫn về nh: Hồn thnh cc bi tập 1,2,3 sgk.GV hướng dẫn bi tập 3.
1- HS nhắc lại kiến thức.
2- HS lm việc với bản đồ.
 4. Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: ( 1ph )
 -Xem trước nội dung bi 2: “Khí hậu Chu ” Tìm hiểu: Chu cĩ những đới v kiểu khí hậu no? Phn biệt giữa kiểu khí hậu giĩ ma v kiểu khí hậu lục địa.
 IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết 2: Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á .
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:
 -Hs nắm được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu Châu Á mà nguyên nhân chính là do vị trí địa lí, kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ .
 -Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu Á .
 2. Kĩ năng :
 - Rn kỹ năng đọc và phân tích lược đồ khí hậu .
 -Vẽ biểu đồ khí hậu .
 3. Thái độ: Gio dục ý thức bảo vệ mơi trường sống.
 II.CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên :- Bản đồ các đới khí hậu Châu Á . 
 - Các biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu chính .
 * Phương án tổ chức lớp: Hoạt động 1:cá nhân.Hoạt động 2: Nhóm.
 2.Chuẩn bị của học sinh: - Ơn lại kiến thức về khí hậu ở lớp 7.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số hs. (1ph)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
 a -Em hãy trình bày đặc điểm về vị trí ,kích thước của lãnh thổ Châu Á ?
 b - Trình bày đặc điểm của địa hình Châu Á .Xác định các dạng địa hình núi, sơn nguyên và đồng bằng qua bản đồ? 
 Dự kiến trả lời:
 a. Chu l chu lục rộng lớn, nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương. Chiều dài từ Bắc đến Nam 8500 km, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông 9200 km.
 b. Châu Á có địa hình phức tạp gồm nhiều dạng.HS xc định trên bản đồ
 3. Giảng bài mới:
 a.Giới thiệu bài: ( 1 ph )
 Châu Á trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo , có kích thước rộng lớn và cấu tạo địa hình phức tạp đã ảnh hưởng sâu sắc đến sự phân hoá khí hậu. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề trên. 
 b.Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
21ph
*HOẠT ĐỘNG 1 :
-Gv treo bản đồ các đới khí hậu Châu Á yêu cầu Hs quan sát kết hợp với H2.1 sgk / 7.
-H':Em hãy cho biết khí hậu Châu Á có nét gì nổi bật ?
-H':Em hãy đọc tên và xác định các đới khí hậu từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo dọc theo kinh tuyến 800 Đ ?
-Gv bổ sung :
Đới khí hậu cực và cận cực nằm khoảng từ vòng cực bắc -> cực.
Đới khí hậu ôn đới từ 400B-> vòng cực bắc.
Đới khí hậu cận nhiệt đớitừ chí tuyến Bắc -> 400B
Đới khí hậu nhiệt đới từ chí tuyến bắc -> 50N
-H':Em hãy giải thích tại sao khí hậu Châu Á lại phân thành nhiều đới như vậy ?
-Gv bổ sung : Lãnh thổ kéo dài từ vùng cực bắc đến xích đạo : lượng bức xạ phân bố không đồng đều -> nên nhiều kiểu khí hậu khác nhau .
-H':Em hãy tìm các đới khí hậu có diện tích lớn ?
-H':Em hãy cho biết các đới khí hậu đó có thuần nhất một kiểu khí hậu hay không ?
-H':Em hãy đọc tên các kiểu khí hậu thuộc các đới khí hậu ôn đới, cận nhiệt và nhiệt đới ?
-H':Em hãy giải thích tại sao một số đới khí hậu Châu Á lại chia thành nhiều kiểu ?
-Gv bổ sung
-H':Theo H2.1 có đới khí hậu nào không phân hoá thành các kiểu khí hậu ?
-Gv bổ sung :Đới khí hậu cực và cận cực có khối khí cực khô, lạnh thống trị quanh năm.
Đới khí hậu xích đạo có khối khí xích đạo nóng ẩm thống trị quanh năm .
*HOẠT ĐỘNG1: CÁ NHÂN
-Hs quan sát H2.1.
-Khí hậu Châu Á rất đa dạng gồm nhiều đới và nhiều kiểu.
-Các đới khí hậu từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo :
+Khí hậu cực và cận cực
+Khí hậu ôn đới
+Khí hậu cận nhiệt
+Khí hậu nhiệt đới 
+Khí hậu xích đạo
-Do vị trí lãnh thổ Châu Á kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo .
-Đới khí hậu có diện tích lớn : ôn đới, cận nhiệt và nhiệt đới.
-Các đới khí hậu đó không thuần nhất một kiểu khí hậu mà ở mỗi đới có nhiều kiểu khí hậu .
-Ôn đới : ôn đới lục địa
 ôn đới gió mùa
 ôn đới hải dương
Cận nhiệt :cận nhiệt địa trung hải
 cận nhiệt gió mùa
 cận nhiệt lục địa
Nhiệt đới : nhiệt đới khô
 nhiệt đới gió mùa
-Do lãnh thổ Châu Á rộng lớn có các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn cản ảnh hưởng của biển xâm nhập vào nội địa.
-Đó là đới khí hậu cực và cận cực và đới khí hậu xích đạo .
1.Khí hậu Châu Á phân hoá rất đa dạng:
a.Khí hậu Châu Á phân hoá thành nhiều đới khác nhau :
-Từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo có :
+Khí hậu cực và cận cực
+Khí hậu ôn đới
+Khí hậu cận nhiệt
+Khí hậu nhiệt đới 
+Khí hậu xích đạo
b.Các đới khí hậu Châu Á thường phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau :
-Khí hậu thay đổi từ duyên hải vào nội địa do :
+ Lãnh thổ rộng lớn
+ Các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn cản ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội địa đồng thời làm xuất hiện khí hậu núi cao.
11ph
*HOẠT ĐỘNG 2 :
-Gv yêu cầu Hs tiếp tục quan sát H2.1.
-H':Em hãy tìm xem trong các đới khí hậu Châu Á có các kiểu khí hậu phổ biến nào ?
-Gv yêu cầu Hs tiến hành thảo luận (chia lớp thành 6 nhóm)với nội dung :
Nhóm 1,2,3:Xác định trên
lược đồ sự phân bố các kiểu khí hậu gió mùa .Và nêu đặc điểm của các kiểu khí hậu này ?
Nhóm 4,5,6 :Xác định trên
lược đồ sự phân bố các kiểu khí hậu gió mùa .Và nêu đặc điểm của các kiểu khí hậu này ?
*HOẠT ĐỘNG : CÁ NHÂN, NHÓM
- Kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa.
 * Nhóm 1,2,3 :
-Phân bố : Nam Á , ĐNÁ , Đông Á .
-Đặc điểm : mùa đông lạnh, khô; mùa hạ :nóng ẩm .
Nhóm 4,5,6 :
-Phân bố : Tây Nam Á .
-Đặc điểm : mùa đông lạnh, khô; mùa hạ :khô, nóng .
2.Khí hậu Châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa :
a.Khí hậu gió mùa :
-Phân bố : Nam Á , ĐNA, Đông Á .
-Đặc điểm :
+Mùa đông: lạnh, khô,ít mưa. 
+Mùa hạ :nóng ẩm , mưa nhiều.
b.Các kiểu khí hậu lục địa:
-Phân bố : Tây Nam Á ,cc khu vực nằm sâu trong nội địa
-Đặc điểm :
 +Mùa đông: lạnh, khô. 
 +Mùa hạ :khô, nóng.
 5ph
*HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố- Hướng dẫn về nhà:
* Củng cố:
1-Khí hậu Châu Á phân hoá rất đa dạng ,hãy nêu nguyên nhân của sự đa dạng đó ?
2-Hướng dẫn Hs phân tích 3 biểu đồ khí hậu .
* Hướng dẫn về nhà:
-Dựa vào lược đồ H2.1 sgk trình by lại vị trí phn bố cc đới và kiểu khí hậu Châu .
- Hoàn thành bài tập 2 vẽ biểu đồ khí hậu.
1-Do vị trí địa lý,địa hình phức tạp v kích thước rộng lớn.
2- HS phn tích.
 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph)
 -Xem trước nơi dung bài 3:”Sơng ngịi v cảnh quan Chu ” Tìm hiểu: 
 + Đặc điểm của sông ngịi Chu .Kể tn cc sơng lớn.
 + Dựa vào lược đồ H3.1 sgk cho biết châu Á có những đới cảnh quan nào?
 IV.RÚT KNIH NGHIỆM, BỔ SUNG :
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn 
Tiết 3 : Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á .
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 -Hs trình by được các đặc điểm chung của sông ngịi Chu .Nu v giải thích được sự khác nhau về:Chế độ nước,giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn.
 -Trình by được các cảnh quan tự nhiên và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan.
 - Hiểu được những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên Châu Á đối với việc phát triển kinh tế- xã hội 
 2.Kĩ năng : Đọc và phân tích lược đồ, bản đồ.
 3.Thái độ : Giáo dục tinh thần khắc phục khó khăn khi thời tiết khắc nghiệt .
 II.CHUẨN BỊ:
 1.Chuẩn bị của giáo viên : - Bản đồ tự nhiên Châu Á . 
 - Lược đồ các đới cảnh quan tự nhiên Châu Á .
 - Một số tranh ảnh về cảnh quan đài nguyên , cảnh quan rừng lá kim .
 * Phương án tổ chức lớp: Hoạt động 1:Cá nhân,nhóm.Hoạt động 2,3: Cá nhân.
 2.Chuẩn bị của học sinh: Đọc Sgk tìm hiểu bài. Sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh. (1ph )
 2.Kiểm tra bài cũ: ( 4ph)
 -Em hãy trình bày sự phân hoá khí hậu Châu Á ? Cho biết nguyên nhân?
 Trả lời :Khí hậu Châu Á có sự phân hoá theo chiều từ Bắc - Nam và từ Tây sang Đông.Vì lãnh thổ Châu Á rộng lớn từ Bắc đến Nam 8500km và từ Ty sang Đông 9200km. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời là không giống nhau và do các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn cản ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội địa.
 3.Giảng bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (1ph)
 Sông ngòi và cảnh quan Châu Á rất phức tạp và đa dạng. Đó là do ảnh hưởng của địa hình và khí hậu đến sự hình thành chúng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề trên. 
 b.Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
15ph
*HOẠT ĐỘNG 1 :
 Bước 1 : Cho Hs tìm hiểu
về đặc điểm sông ngòi .
-Gv treo bản đồ tự nhiên Châu Á yêu cầu Hs quan sát kết hợp với H1.2 sgk / 5
-H':Em có nhận xét gì về mạng lưới sông ngòi Châu Á ?
-H':Em hãy kể tên các con sông lớn ở Bắc Á ,Đông Á bắt nguồn từ khu vực nào? Đổ vào biển và đại dương nào ?
-H':Em hãy kể tên một số con sông ở Tây Nam Á ?
-H':Em có nhận xét gì về sự phân bố các con sông ở Châu Á ?
-H':Em hãy cho biết sông Mê Kông chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên nào ?
Bước 2 : Cho Hs tìm hiểu
về đặc điểm chế độ nước sông .
-Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm (chia lớp thành 6 nhóm) với nội dung :
Nhóm 1, 2: Chế độ nước 
sông ở Bắc Á có đặc điểm gì ?
Nhóm 3, 4 : Chế độ nước 
sông ở Đông Á có đặc điểm gì ?
Nhóm 5, 6 : Chế độ nước 
sông ở Tây Nam Á có đặc điểm gì ?
-H':Em có nhận xét gì về chế độ nước sông ở Châu Á ?
-H':Dựa vào H1.2 và 2.1 em hãy cho biết sông Ôbi chảy theo hướng nào và qua các đới khí hậu nào ?(Hs kh)
-H':Em hãy giải thích tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ lưu sông Ô bi lại có lũ băng lớn ? (Hs giỏi)
-H': Các con sông lớn ở Châu Á có giá trị kinh tế gì?
-H': Chế độ nước sông ở Châu Á phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
-Gv bổ sung 
Hoạt động 1:
-Hs quan sát H1.2 .
-Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn.
-Ở Bắc Á có các con sông : 
I-ê-nit-xây, Lê na, Ô-bi đổ ra Bắc Băng Dương.
-Ở Đông Á :A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Kông đổ ra Thi Bình Dương và Ấn Độ Dương.
-Ở Tây Nam Á : Ti-gơ, Ơ-phrát đổ ra vịnh Péc xích.
- Phân bố không đồng đều ở các khu vực.
-Sông Mê Kông chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng ở Trung Quốc .
-Các nhóm tiến hành thảo luận.
Nhóm 1, 2: Sông ở Bắc 
Á chảy theo hướng từ Nam lên Bắc .
Mùa đông sông đóng băng
Mùa xuân băng tan -> lũ lên nhanh-> lũ băng.
Nhóm 3, 4 :Mạng lưới 
sông dày và nhiều sông lớn . Sông nhiều nước vào cuối hạ đầu thu,cạn nhất vào cuối đông đầu xuân .
Nhóm 5, 6 : sông ngòi 
kém phát triển. Nước sông do và băng tan cung cấp .
-Chế độ nước sông ở các khu vực không giống nhau mà rất phức tạp.
-Sông Ôbi chảy theo hướng từ nam lên bắc, qua hai đới khí hậu: ôn đới và cực đới .
-Vào mùa đông nước ở trung và hạ lưu đóng băng trước .
Vào mùa xuân nhiệt độ tăng băng tan gây lũ băng .
-Ở Bắc Á : giao thông và thuỷ điện. Còn ở khu vực khác cung cấp nước cho sản xuất và đời sống....
-Chế độ nước sông ở Châu Á phụ thuộc vào khí hậu và địa hình của từng khu vực .
1.Đặc điểm sông ngòi:
-Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn, nhưng phân bố không đồng đều .
-Chế độ nước kh phức tạp :
+ Bắc Á :Mạng lưới sông dày. Mùa đông nước đóng băng
Mùa xuân có lũ do băng tuyết tan.
+ Khu vực chu giĩ ma: Nhiều sông lớn, có nước lớn vào mùa mưa .Nước lên xuống theo mùa -> do ảnh hưởng của chế độ mưa gió mùa.
+Tây Nam Á :Ít sơng. Nguồn nước cung cấp cho sông là tuyết và băng tan .
chế độ nước phức tạp .
-Gi trị kinh tế của sơng ngịi chu :
+ Giao thơng.
+ Thuỷ điện.
+ Cung cấp nước cho sản xuất,sinh hoạt.
+ Du lịch.
+ Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
12ph
*HOẠT ĐỘNG 2:
-Gv yêu cầu Hs quan sát H3.1 sgk / 11 .
-H':Em hãy kể tên các đới cảnh quan của Châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 800Đ ?
-H':Em hãy kể tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan khu vực khí hậu lục địa khô hạn?
-H':Em có nhận xét gì về sự phân hoá các đới cảnh quan ở Châu Á? 
-H': Do đâu mà cảnh quan Châu Á phân hoá đa dạng ?
-H':Em hãy cho biết hiện nay cảnh quan này có gì thay đổi ?
-H':Nu hướng khắc phục tình trạng trên ?
*HOẠT ĐỘNG 2:
-Hs quan sát H3.1 sgk / 11 .
-Các đới cảnh quan từ bắc xuống nam :Đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao, xavan và cây bụi, rừng nhiệt đới ẩm .
-Cảnh quan khu vực khí hậu gió mùa :rừng lá kim, rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, thảo nguyên, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới và xavan và cây bụi. 
Cảnh quan khí hậu lục địa khô hạn : rừng lá kim, hoang mạc và bán hoang mạc, thảo nguyên.
-Cảnh quan thiên nhiên Châu Á phân hoá rất đa dạng.
-Do khí hậu Châu Á có sự thay đổi từ B-N và từ T-Đ nên cảnh quan thiên nhiên cũng thay đổi từ B-N, T-Đ .
-Các cảnh quan rừng, xavan , thảo nguyên đã bị con người khai thác biến thành đất nông nghiệp, các khu dân cư và các khu công nghiệp.
-Cần phải có biện pháp bảo vệ rừng ,trồng mới và bảo vệ các loài động vật quí hiếm.
2.Các đới cảnh quan tự nhiên :
-Cảnh quan thiên nhiên phân hoá rất đa dạng.
+ Rừng l kim ở Bắc 
(Xi-bia) nơi có khí hậu ôn đới.
+ Rừng cận nhiệt ở Đông Á.
+ Rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á.
+Thảo nguyn ,hoang mạc,
cảnh quan ni cao.
- Nguyên nhân phân bố của một số cảnh quan: Do sự phân hoá đa dạng về các đới,các kiểu khí hậu 
-Ngày nay phần lớn các cảnh quan nguyên sinh đã bị con người khai phá biến thành đồng ruộng, các khu dân cư và khu công nghiệp.
 7ph
*HOẠT ĐỘNG 3 :
-Gv yêu cầu Hs đọc sgk 
-H':Em hãy cho biết Châu Á có những thuận lợi và khó khăn gì của tự nhiên đối với sản xuất và đời sống ?
-H':Em hãy cho biết hướng khắc phục khó khăn do thiên nhiên tạo 
ra ?
-Gv bổ sung .
*HOẠT ĐỘNG 3:
-Hs đọc sgk .
-Thuận lợi : tài nguyên thiên nhiên rất phong phú , giàu tài nguyên khoáng sản,đất, khí hậu, nguồn nước........rất dồi dào.
-Khó khăn :vùng núi cao hiểm trở, hoang mạc khô cằn rộng lớn, thiên tai thường xảy ra : động đất, sóng thần, bão , lũ lụt....
-Để khắc phục những khó khăn do thiên tai tạo ra thì con người cần phải bảo vệ rừng , thường xuyên theo dõi các hiện tượng thời tiết có thể xảy ra để có những phương án tối ưu nhầm tránh thấp nhất sự thiệt hại về người và của.
3.Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiênChâu Á 
a/ Thuận lợi:
-Thiên nhiên Châu Á có nhiều thuận lợi nhờ nguồn tài nguyên đa dạng phong phú :
+Giu ti nguyn khống sản
+Đất,nước,khí hậu,sinh vật dồi do
+Các nguồn năng lượng:Sức gió,thủy năng,năng lượng mặt trời,địa nhiệt 
b/ Khó khăn: 
-Núi non hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, thiên tai bất thường.
 4ph
*HOẠT ĐỘNG 4 :Củng cố-Hướng dẫn về nh:
* Củng cố:
1-Hãy đọc tên và xác định trên bản đồ một số sông lớn ở Châu Á?
2-Dựa vào H3.1 hãy giải thích sự thay đổi cảnh quan từ tây - đông theo vĩ tuyến 400B ?
* Hướng dẫn về nhà:
- Hồn thnh bi tập 1,3 sgk.
- Xác định vị trí, hướng chảy của các sông lớn trên lược đồ H1.2 
1- HS xác định trên bản đồ.
2- Rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải,thảo nguyên,hoang mạc và bán hoang mạc,cảnh quan núi cao,rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.
 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph)
 -Xem trước bài 4 “ Thực hành: Phân tích hoàn lưu gió mùa Châu Á”. Tìm hiểu:
 + Các hướng gió chính trong mùa đông, mùa hạ.
 + Nguyn nhn sinh ra giĩ.
 IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn 
 Tiết 4 : Bài 4:THỰC HNH: PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA CHÂU Á
 I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức:
 -Hs hiểu v trình by được sự hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu Á.
 2.Kĩ năng :
 -Làm quen với một loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết đó là lược đồ phân bố khí áp và gió .
 -Đọc và phân tích sự thay đổi khí áp và gió trên lược đồ .
 3. Thái độ: Thấy được vai trị của giĩ ma ảnh hưởng đến sản xuất và sinh hoạt.
 II.CHUẨN BỊ:
 1.Chuẩn bị của giáo viên : -Bản đồ TN Châu Á
 - Hai lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở Châu Á .
 * Phương án tổ chức lớp: hoạt động nhóm-Lập bảng tổng hợp.
 2.Học sinh: Đọc và nghiên cứu bài thực hành .Ơn lại kiến thức về : Giĩ l gì? Nguyn nhn sinh ra giĩ.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh. (1ph)
 2.Kiểm tra bài cũ: (5ph)
 a -Em hãy kể tên và xác định một số sông lớn ở Châu Á ? Trình bày chế độ nước sông ở Bắc Á.
 b -Cảnh quan thiên nhiên Châu Á có đặc điểm gì ? Dựa vào H3.1 sgk hãy kể tên các đới cảnh quan theo kinh tuyến 800Đ từ B-N ?
 Trả lời: a- HS xác định trên bản đồ.Sông Bắc Á có mạng lưới sông dày.
 Mùa đông nước đóng băng, mùa xuân băng tan gây lũ.
 b- Cảnh quan thiên nhiên Châu Á đa dạng, phong phú. Hs kể tên các đới.
 3.Giảng bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (1ph)
 Để nắm được nguồn gốc hình thành cũng như sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài thực hành hôm nay. 
 b.Tiến trình bài dạy:
 TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
 17ph
* HOẠT ĐỘNG 1:
-Gv treo H4.1 yêu cầu Hs quan sát kết hợp với H4.1 sgk / 14.
-H':Em hãy xác định và đọc tên các trung tâm áp cao và áp thấp ?
-Gv giảng giải : Các trung tâm khí áp được biểu thị bằng các đường đẳng áp.Đường đẳng áp là đường nối liền các điểm có trị số khí áp bằng nhau .
-Gv yêu cầu Hs thảo luận (chia lớp thành 6 nhóm) với nội dung :
Xác định các hướng gió chính theo từng khu vực về mùa đông và ghi vào bảng mẫu.
-Gv bổ sung và chuẩn xác kiến thức.
-H':Em hãy cho biết các loại gió trên thổi từ áp cao nào đến áp thấp nào ? 
* HOẠT ĐỘNG1:
-Hs quan sát H4.1.
-Hs xác định các trung tâm áp cao và áp thấp .
-Hs thảo luận
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả .
 + Đông Á có gió tây bắc
+ Đông Nam Á có gió bắc hoặc đông bắc
 + Nam Á có gió đông bắc
-Các nhóm khác bổ sung.
-Đông Á : gió thổi từ áp cao Xibia -> áp thấp Alêut
-ĐNA : từ áp cao Xibia -> áp thấp xích đạo.
-Nam Á : từ áp cao Xibia -> áp thấp xích đạo .
1.Phân tích hướng gió về mùa đông :
 15ph
* HOẠT ĐỘNG 2 :
-Gv treo H4.2 yêu cầu Hs quan sát kết hợp với H4.2 sgk / 15 .
-H':Em hãy xác định và đọc tên các trung tâm áp thấp và áp cao?
-Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm (chia lớp thành 6 nhóm) với nội dung:
* HOẠT ĐỘNG 2:
-Hs quan sát H4.2.
-Hs xác định các trung tâm áp thấp và áp cao .
-Hs tiến hành thảo luận .
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
2.Phân tích hướng gió về mùa hạ :
 TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 -Xác định các hướng gió chính theo từng khu vực về mùa hạ .
-H':Em hãy cho biết các loại gió trên thổi từ áp cao nào đến áp thấp nào ?
-H':Qua sự pân tích trên, em hãy cho biết điểm khác nhau cơ bản về tính chất giữa gió mùa ma hạ và gió mùa mùa đông là gì ? Vì sao ?
+ Đông Á có gió đông nam
 + Đông Nam Á có gió tây nam
 + Nam Á có gió tây nam
-Các nhóm khác bổ sung
-Đông Á : gió thổi từ áp cao Ha Oai chuyển vào lục địa . 
-ĐNA : từ áp cao Ôttrâylia-> áp thấp Iran,từ áp cao nam Ấn Độ Dương -> áp thấp Iran .
-Nam Á : từ áp cao nam Ấn Độ Dương -> áp thấp Iran .
-Gío mùa mùa đông có tính chất khô và lạnh vì xuất phát từ áp cao trên lục địa .
-Gío mùa mùa hạ nóng và ẩm vì thổi từ đại dương vào .
 5ph
*HOẠT ĐỘNG 3 :Củng cố-Hướng dẫn về nhà:
* Củng cố:
1-Gv yêu cầu Hs ln gắn hướng gió trên bản đồ theo yêu cầu của giáo viên.
2- Giải thích nguyn nhn hình thnh cc hướng gió.
* Hướng dẫn về nhà:
-Tập xác định lại các hướng gió trên lược đồ sgk.
 NỘI DUNG
 3.Tổng kết :
MÙA
KHU VỰC
HƯỚNG GIÓ CHÍNH
TỪ ÁP CAO....ĐẾN ÁP THẤP
MÙA ĐÔNG
Đông Á 
Tây Bắc 
Từ áp cao Xibia -> áp thấp Alêut
Đông Nam Á 
Bắc hoặc Đông Bắc
Từ áp cao Xibia -> áp thấp xích đạo
Nam Á 
Đông Bắc
Từ áp cao Xibia -> áp thấp xích đạo
MÙA HẠ
Đông Á 
Đông Nam 
Từ áp cao Ha oai -> áp thấp lục địa
Đông Nam Á 
Tây Nam(bị biến tính)
Từ áp cao Ôttrâylia và Nam Ấn Độ Dương
 -> áp thấp Iran
Nam Á 
Tây Nam
Từ áp cao Nam Ấn Độ Dương -> áp thấp Iran 
 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph)
 -Xem trước nơi dung bài 5 “Đặc điểm dân cư-x hội Chu ”.Tìm hiểu:
 + Một số nét chính về dân cư châu Á.	
 + Địa điểm,thời điểm ra đời của các tôn giáo lớn ở châu Á.
 IV.RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG :
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn 17/09/2020 
 Tiết 5: Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – X HỘI CHU 
 I.MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức:
 -Hs hiểu v trình by được Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác trên thế giớ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dia_li_lop_8_hoc_ki_1_dang_quang_vu.doc